Thiết kế bài giảng khối 5 - Ngyễn Trọng Long - Tuần 8

Thiết kế bài giảng khối 5 - Ngyễn Trọng Long - Tuần 8

I/ Mục tiêu:

+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài:lúp xúp,ấm tích,tân kì,vược bạc má,khộp.Hiểu nội dung bài:Tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẽ đẹp của rừng.

+Đọc đúng các từ ngữ,tiếng khó:loanh quanh,len lách,ẩm lạnh,gọn ghẽ,giẫm.Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu,cụm từ,nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả.Đọc diễn cảm toàn bài.

+Giáo dục các em tình cảm yêu quý rừng và loài vật trong rừng.

II/ Chuẩn bị:

 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

III/ Hoạt động dạy – học:

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Ngyễn Trọng Long - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài:lúp xúp,ấm tích,tân kì,vược bạc má,khộp.Hiểu nội dung bài:Tình cảm yêu mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẽ đẹp của rừng.
+Đọc đúng các từ ngữ,tiếng khó:loanh quanh,len lách,ẩm lạnh,gọn ghẽ,giẫm.Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu,cụm từ,nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả.Đọc diễn cảm toàn bài.
+Giáo dục các em tình cảm yêu quý rừng và loài vật trong rừng.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài:Tiếng đàn Ba-la-lai-ca.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Rừng xanh của chúng ta co gì kì thú?Bài hôm nay giúp các em hiểu về điều đó.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: HD luyện đọc:
+Giáo viên gọi 3HS đọc nối tiếp toàn bài.
+Yêu cầu học sinh luyện đọc nối tiếp,giáo viên chú ý chỉnh sửa lỗi phát âm,ngắt giọng cho học sinh
+Yêu cầu học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ ở phần chú giải
+Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
+Gọi 1HS đọc toàn bài trước lớp.
+GV đọc mẫu toàn bài:giọng tả nhẹ nhàng, vừa đủ nghe thể hiện cảm xúc ngưỡng mộ.
w HĐ2: HD tìm hiểu bài.
+Cho HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi:
-Tác giả đã tả những sự vật nào của rừng?
 -Những liên tưởng của tác giả về cây nấm làm cho rừng đẹp hơn như nào?
-Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
-Sự có mặt của những loài muông thú mang klại vẽ đẹp gì cho cánh rừng?
-Nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên?
+GV nhận xét,đánh giá.
+Nội dung chính của bài là gì?
 w HĐ3: HD luyện đọc diễn cảm .
+Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
+GV hỏi học sinh giọng đọc phù hợp cho bài ?
+GV hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn .
- GV đọc mẫu 1 lần và yêu cầu học sinh tìm các từ cần nhấn giọng,các chỗ cần nghỉ hơi.
+Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3theo cặp
+Cho 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 3
-GV nhận xét ,kết luận.
+3Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài..
+3HS đọc nối tiếp toàn bài.
+3Học sinh đọc thành tiếng nối tiếp nhau. 
+1HS đọc phần chú giải trong SGK.
+Học sinh luyện đọc nhóm 2 .
+1HS đọc thành tiếng trứơc lớp,cả lớp đọc thầm theo.
+Học sinh đọc thầm đoạn,thảo luận nhóm 4 và trả lời.
-Nấm rừng,cây rừng,nắng trong rừng,các con thú,màu sắc của rừng,âm thanh.
-Làm cho cảnh vật trong rừng thêm đẹp,lãng mạn,thần bí như trong truyện cổ tích.
-Con vược bạc má ôm con gọn ghẽ,những con chồn sóc với lông đuôi to mượt ,luớt qua,những con mang vàng đang ăn cỏ non.
-Sự có mặt của những loài muông thú,chúng thoắt ẩn,thoắt hiện làm cho cánh rừng chở nên sống động,đầy bất ngờ.
-bài văn cho chúng thấy rừng rất đẹp và thêm yêu rừng.
 +Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến,ngưỡng mộ của tác giả đối với vẽ đẹp kì thú của rừng.
+2HS nhắc lại,lớp ghi bài vào vở.
+HS nêu cách đọc diễn cảm từng đoạn.
+HS theo dõi cách đọc.
+2HS cùng bàn ngồi luyện đọc theo cặp.
+HS nhận xét bạn đọc.
+3em thi đọc trước lớp,lớp theo dõi nhận xét.
 3. Củng cố: Gíao viên nhận xét,củng cố tiết học.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học chuẩn bị bài:Trước cổng trời.
GÓP Ý BỔ SUNG : . 
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I/ Mục đích yêu cầu:
+ Học sinh hiểu và biết được số thập phân bằng nhau.
+ Các em biết áp dụng tính chất số thập phân bằng nhau vào luyện tập.
+ GD các em tính cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
Thước đo 1m
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng làm bài ở nhà.
-GV đánh giá,nhận xét,ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu và so sánh số thập phân bằng nhau.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: Nội dung bài học.
+ Giới thiệu thước, đo chiều rộng bàn.
Ÿ Đổi 8 dm ra centimét?
Ÿ 8 dm,(80 cm) bằng bao nhiêu phần của mét?
Ÿ Viết dưới dạng số thập phân?
▪ Kết luận: Hai số đo bằng nhau.
Ÿ 0,8 khác 0,80 ở điểm nào?
Ÿ Khi ta thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân thì giá trị của nó có thay đổi không?
Ÿ Bạn nào lấy ví dụ?
+ Tiến hành viết và hỏi ngược lại.
+ Gọi HS nêu kết luận.
w HĐ2: Luyện tập.
+Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán 1.
-Yêu cầu học sinh tự làm.
-Gv đánh giá nhận xét.
+Gọi học sinh đọc bài tập 2.
-Yêu cầu học sinh tự làm.
+ Bao quát lớp.
+Gọi Hs đọc bài toán 3.
-Yêu cầu học sinh tự làm.
-Gv đánh gia 1nhận xét.
+2 em lên bảng làm bài ở nhà.
+HS chú ý lắng nghe,xác định nội dung tiết học.
+ Theo dõi. (được 8 dm)
 8 dm = 80 cm
 m = m
 0,8 m = 0,80 m
 0,8 = 0,80
+ 0,80 có thêm một chữ số 0 ở bên phải số thập phân.
+ Khi ta thêm . . . . . . . . . . . thì được một số thập phân bằng nó.
+ Lấy ví dụ.
0,90 và 0,9
+ Khi ta viết thêm hoặc bớt đi chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân bằng chính số đã cho.
+1em đọc đề toán trước lớp
+ 2 em lên bảng, lớp làm vở.
+ Nhận xét bài tập.
-Với những số ở phần thập phân có 3 chữ số,ta viết thêm vào các số còn lại cho phần thập phân có 3 chữ số.
+ 2 em lên bảng, lớp làm vở.
5,612 ;17,200 ; 480,590.
+ Nhận xét bài tập.
+HS đọc đề toán và tự làm cá nhân.
0,100=0,1= như vậy bạn Lan và Mỹ viết đúng,bạn Hùng viết sai.
3. Củng cố: Gọi HS đọc mục ghi nhớ về số thập phân bằng nhau.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về ôn bàiChuẩn bị bài sau
GÓP Ý BỔ SUNG : . 
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu được ý nghĩa nội dung câu truyện các bạn kể.Kể lại được tự nhiên câu truyện đã nghe,đã đọc về quan hệ của con người với thiên nhiên.
+Kĩ năng nhớ và thể hiện lời kể tự nhiên,nhận xét đánh giá và đặt câu hỏi về câu truyện bạn kể
+Giáo dục các em lòng ham đọc sách,ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 .
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại truyện :Cây cỏ nước Nam
+Gvnhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ cùng kể lại câu truyện đã được nghe,được đọc về quan hệ giữa người với thiên nhiên.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: HD kể chuyện:
+Gọi HS đọc đề bài.
+GV gạch chân các từ:đã nghe,đã đọc,quan hệ giữa người với thiên nhiên.
+GV cho HS đọc phần gợi ý.
+Gv ghi nhanh tiêu chí đáng giá lên bảng
-Nội dung câu truyện đúng chủ đề
-Câu truyện ngoài SGK
-Cách kể hay,có phối hợp với giọng điệu,cử chỉ.
-Nêu đúng ý nghĩa nội dung câu truyện.
-Trả lời được câu hỏi của các bạn.
w HĐ2: Kể trong nhóm:
+GV chia HS thành từng nhóm và thảo luận nội dung câu truyện.
w HĐ4:Thi kể truyện trước lớp và trao đổi:
+GV tổ chức cho học sinh thi kể lại truyện trước lớp và hỏi lại bạn về ý nghĩa câu truyện
-Tên truyện,đọc,nghe ở đâu,ý nghĩa nội dung câu truyện
+GV đánh giá nhận xét và tuyên dương học sinh.
-Truyện hay nhất
-Kể chuyện hấp dẫn nhất.
+3HS nối tiếp nhau kể chuyện
+HS chú ý lắng nghe.
+ 3-5Học sinh giới thiệu câu truyện mình định kể.
+2HS đọc thành tiếng trước lớp.
+4HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
-Lắng nghe.
+3-5 HS nối tiếp nhau kể câu truyện mình đã đọc,nghe.(Cóc kiện trời,Nữ Oa vá trời..)
+Học sinh đọc phần gợi ý 3 của SGK.
+HS từng nhóm cùng kể ,lần lượt từng em kể trong nhóm,em khác nghe và bổ sung cho bạn.
+2 đến 3 HS kể toàn bộ câu tuyện trước lớp và trả lới câu hỏi của bạn.
+Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
 3. Củng cố: Giáo viên nhận xét,củng cố tiết học.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau,sưu tầm những câu truyện về đi thăm cảnh đẹp của mình.
GÓP Ý BỔ SUNG : . 
Khoa học: PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu những việc nên làm để phòng bệnh viêm gan A,sự nguy hiểm,tác nhân gây nên bệnh đường lây truyền bệnh viêm gan A.
+ Biết giữ vệ sinh hàng ngày ,cách phòng bệnh viêm gan A.
+ Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân,môi trường xung quanh phòng bệnh và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.
II/ Chuẩn bị:
 Giấy khổ to,phiếu cá nhân.
 Hình minh họa 32,33 .
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1HS nêu cách thực hiện phòng bệnh sốt xuất huyết.
-GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phải làm gì để bảo vệ sức khỏe,phòng bệnh viêm gan A.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1:HD tìm hiểu một số kiến thức ,tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A.
+Giáo viên chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó thảo luận và làm bài thông tin về bệnh viêm gan A mà em biết.
-HS đọc thông tin hình 1SGK
-Tác nhân gây nên bệnh?
 -Cách lây bệnh viêm gan A qua đường?
+Gọi 3 em trình bày trước lơpù,các nhóm khác bổ sung.
+GV nhận xét,kết luận . 
w HĐ2:Cách đề phòng bệnh viêm gan A.
+GV chia nhóm và cho học làm việc theo nhóm 4 với HD quan sát hình trong SGK và:
-Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm gan A cho mình và người thân?
+ GV nhận xét và đọc các kết quả đúng:
+Cho học sinh nêu nội dung chính của bài.
+GV cho HS liên hệ thực tế về những việc phòng chống bệnh viêm gan A.
+1HS trả lời,lớp nhận xét.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
+Học sinh thảo luận nhóm và trả lời đúng.
+Dán phiếu lên bảng
-Bênh viêm gan A rất nguy hiểm.
-Lây qua đường tiêu hóa.
-Người bị bệnh  ... xét.
+HS nhắc lại két luận.
+HS thảo luận nhóm 4 trình bày
hậu quả của việc tăng dân số:tài nguyên bị cạn kiệt,trật tự xã hội bị vi phạm cao,việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn..
 3. Củng cố: Gọi HS nêu nội dung bài.tuyên dương những em có tinh thần xây dựng bài.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm các bài tập của tiết học và chuẩn bị bài sau.
GÓP Ý BỔ SUNG : . 
Tập làm văn 
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI,KẾT BÀI
I/ Mục tiêu:
+ Củng cố kĩ năng về cách viết đoạn mở bài,kết bài trong bài văn tả cảnh.
+Thực hành viết đoạn văn mở bài theo lối gián tiếp,kết bài theo lối mở rộng cho đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. 
+Giáo dục các em tinh thần, thái độ học tập chăm chỉ,sáng tạo.
II/ Chuẩn bị:
 Giấy khổ to,bút dạ. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc đoạn thân bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
-GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ dựa vào kết quả quan sát được cảnh đẹp ở địa phương để viết đoạn mở bài,kết bài.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1:HD học sinh làm bài tập:
+Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung đề bài và phần gợi ý .
+yêu cầu HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi của bài,
-Đoạn nào mở bài theo kiểu trực tiếp,đọan nào mở bài gián tiếp?
-Em thấy kiểu mở bài nào sinh động hơn?
+GV nhận xét,kết luận,lưu ý HS .
+Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài 2.
-Yêucầu HS làm việc theo nhóm vào giấy khổ lớn
-Gọi 1nhóm viết xong dán phiếu lên bảng .
-GV nhận xét kết quả đúng.
+Đoạn kết nào hấp dẫn người đọc?
+Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3.
-Yêu cầu học sinh tự làm.
-1 nhóm làm vào giấy khổ to dán ở bảng
-Gọi 3 HS dưới lớp đọc đooạn mở bài,kết bài theo kiểu của mình.
+ GV nhận xét và tuyên dương những em có cách quan sát tinh tế.
+2HS đọc đoạn văn của mình,lớp nhận xét.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài,xác định nội dung bài học.
+1Học sinh đọc thành tiếng. 
+2HS cùng bàn thảo luận và trả lời.
+1HS đọc câu hỏi và 1HS trả lời.
-Đoạn a) là mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
-Đoạn b) mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ rồi mới giới thiệu con đường định tả.
-Kiểu mở bài gián tiếp là sinh động hơn.
+HS thảo luận nhóm 4 và viết vào giấy
-1 nhóm dán phiếu và trình bày trên bảng.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung cho bạn
-HS khác theo dõi nhận xét.
+Giống nhau:điều nói lên tình cảm yêu quý,gắn bó thân thiết của tác gỉa đối với caon đường.
+Khác nhau:đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên khẳng định con đường là người bạn qúy.Đoạn kết bài mở rộng vừa nói lên tình cảm của mình với con đường vừa nói lên công lao của những người làm ra con đường.
-Đoạn kết bài mở rộng hấp dẫn người đọc.
-2HS làm vào giấykhổ to dán ở bảng,cả lớp làm vào vở.
-3HS đọc bài làm của mình,lớp nhận xét bổ sung cho bạn.
 3. Củng cố: Giáo viên nhận xét,củng cố tiết học.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm hoàn chỉnh bài tả cảnh đẹp ở địa phương.
GÓP Ý BỔ SUNG : . 
Toán
VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu:
+ Oân về bảng đơn vị đo độ dài,mối quanhệ giữa các đơn vị đo độ dài,chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo đơn vị khác nhau.
+Các em có kĩ năng thực hành chuyển đổi phân số ,số thập phân trong bảng đơn vị đo độ dài theo yêu cầu một cách thành thục.
+Giáo dục các em tinh thần, thái độ học tập chăm chỉ,tính toán cẩn thận.
II/ Chuẩn bị: 
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi học sinh lên bảng làm bài ở nhà .
-GV đánh gía nhận xét
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ củng cố về chuyển đổi số đo trong bảng đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: Oân tập về các đơn vị đo độ dài.
+Gọi HS nêu bảng đơn vị đo độ dài đã học
-Nêu mối quan hệ giũa các đơn vị đo độ dài trong bảng?
+GV hướng dẫn viết đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
6m4dm=.m.Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm.
-Để viết được số thập phân ta làm thế nào?
-Tương tự hãy viết:3m5cm=..m?
(vì 5cm ứng với phần trăm của m,phần mười không có nên ta viết số 0.)
w HĐ2: Luyện tập-thực hành
+ Bài 1: GV yêu cầu học sinh đọc đề toán.
-Yêu cầu học sinh làm bài toán.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng,giáo viên nhận xét ghi điểm. 
+Bài 2:GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và nêu cách chuyển như bài tập 1,sau đó tự làm .
-GV nhận xét đánh giá ghi điểm.
+Bài 3:GV cho học sinh đọc đề toán.
-GV cho HS làm bài,sau đó nhận xét.
-Giáo viên đọc chữa bài trước lớp và nhận xét bài làm của học sinh ghi điểm ,
+GV hướng dẫn học sinh làm bài 4.
-2 em lên bảng làm bài 3 ở tiêt học trước .
-Học sinh nhận xét bài bạn.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu để xác định nhiệm vụ của tiết học.
+HS viết: km-hm-dam-m-dm-cm-mm
-Trong bảng đơn vị đo độ dài mỗi đon vị liền kề hơn kém nhau 10 lần và ứng với 1 chữ số.
1km=10hm ;1hm=km.
+HS trao đổi thảo luận và nêu cách viết.
-Chuyển 6m4dm thành hỗn số
6m4dm=6m và 6m=6,4m
-3m5cm=3m =3,05m
+1em đọc đề toán,nêu yêu cầu của bài toán.
-HS thảo luận và nêu cách làm.
8m6dm=8m=8,6m;23m13cm=23m=23,13m
-Học sinh nhận xét đúng/sai
+Học sinh đọc đề toán,tìm cách trả lời và thực hành làm bài 2 vào vở.
+HS đọc đề toán,trao đổi với nhau và làm.
-2em làm ở bảng,lớp làm vào vở.
5km302m=5km=5,302km
+HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở.
-Học sinh nhận xét bài của bạn.
 3. Củng cố: Gọi HS nêu cách chuyển số đo độ dài thành số thập phân.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm lại bài tập.Chuẩn bị bài sau.
GÓP Ý BỔ SUNG : . 
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu và phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm,nghĩa của các từ nhiều nghĩa(nghĩa gốc,nghĩa chuyển)mối quan hệ của chúng.
+Các em có kĩ năng nhận biết,phân biệt,tìm nghĩa gốc,nghĩa chuyển và đặt câu với từ nhiều nghĩa là tính từ.
+Giáo dục các em thái độ học tập chăm chỉ,sử dụng từ nhiều nghĩa chính xác khi nói,viết.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết sẵn bài tập 1,2. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu đặt câu có từ nhiều nghĩa.
-GV nhận xét,đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Các em đã học về từ nhiều nghĩa,hôm nay chúng sẽ luyện tập thực hành tìm từ nhiều nghĩa.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: Củng cố bài :
-Thế nào là từ nhiều nghĩa? 
+Giáo viên kết luận .
w HĐ2: HD luyện tập.
+Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 -Yêu cầu HS thi làm theo nhóm,nêu nghĩa của từng từ in đậm.
-Gọi 1 nhóm trình bày
-GV cho học sinh nhận xét bài của bạn
+Bài 2;Yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận và tìm nghĩa của từng từ xuân
 -GV nhận xét ,kết luận.
+Gv kết luận câu trả lời đúng.
+3HS lên bảng đặt câu về từ nhiều nghĩa.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu để xác định nhiệm vụ của tiết học.
+Học sinh suy nghĩ trả lời . 
+HS ngồi cùng trao đổi nhóm 4 và làm bài.
+1Học sinh làm ở bảng,lớp làm vào vở.
chín1:quả chín ;chín2:số 9; chín3:suy nghĩ kĩ.chín1 và chín3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với chín2
-Học sinh nhận xét đúng/ sai,bổ sung.
+Học sinh thảo luận nhóm 4.
+HS nốitiếp nhau trình bày trước lớp.
-xuân1:mùa xuân ;xuân 2:tươi đẹp ;xuân3:tuổi
+3HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm của mình,lớp nhận xét.
 3. Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà viết lại từ nhiều nghĩa trong bài và chuẩn bị bài sau.
GÓP Ý BỔ SUNG : . 
Kĩ thuật 
NẤU CƠM (tt)
I. MỤC TIÊU :
	- Nắm cách nấu cơm .
	- Biết cách nấu cơm .
	- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu , đũa , xô  
	- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Nấu cơm .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Nấu cơm (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .
MT : Giúp HS nắm cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với bếp đun .
- Quan sát , uốn nắn , nhận xét .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện .
Hoạt động lớp .
- Nhắc lại nội dung đã học tiết trước .
- Đọc mục 2 , quan sát hình 4 .
- So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun .
- Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bị , các bước nấu cơm bằng nồi điện .
- Trả lời câu hỏi trong mục 2 .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập .
MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện .
- Nêu đáp án của BT .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
Hoạt động lớp .
- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá .
 4. Củng cố : (3’) 
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Hướng dẫn HS đọc trước bài sau .
GÓP Ý BỔ SUNG : . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8.doc