Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 12 năm 2009

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 12 năm 2009

 I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh , mu sắc, mi vị của rừng thảo quả .

- Hiểu nội dung : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa.

 III. Các hoạt động:

 HĐ1 : Bài cũ: Gọi hs đọc bài Tiếng vọng và TLCH

 HĐ 2: Bài mới:

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 12 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Tập đọc MÙA THẢO QUẢ
	I.	Mục tiêu:
	- Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh , màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả .
- Hiểu nội dung : Vẻ đẹp và sự sinh sơi của rừng thảo quả ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
	II.	Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh họa.
	III.	Các hoạt động:
	HĐ1 : Bài cũ: Gọi hs đọc bài Tiếng vọng và TLCH
	HĐ 2: Bài mới: 
	-	Gv giới thiệu bài
	-	Hướng dẫn luyện đọc
	-	Gv hướng dẫn đọc từ khó: Đản Khảo, Chim San, chon chót, lướt thướt, say ngây.
	-	Gv giảng nghĩa từ: thảo quả, sầm uất, tầng rừng thấp.
	-	Gv đọc mẫu.
	-	Hướng dẫn tìm hiểu bài
* HSKG : nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động 
	-	Hướng dẫn đọc diễn cảm.
	-	1 hs đọc toàn bài
	-	Hs chia đoạn: 3 đoạn
	-	Hs nối tiếp nhau đọc bài
	-	Hs luyện đọc từ
	-	Hs luyện đọc theo cặp.
	-	Hs đọcthầm bài để TLCH 
	1.	Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho đất . . . .
	2.	Các từ “hương thơm” được lặp đi lặp lại nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.
	3.	Chi tiết: Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây. . . .lấn chiếm không gian
	4.	Khi thảo quả chín: dưới dáy rừng . . .nhấp nháy.
Hs luyện đọc diễn cảm đoạn 2
Hs thi đọc diễn cảm.
Cả lớp nhận xét, bình chọn.
	HĐ 3: Củng cố, đạn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000
	I.	Mục tiêu: Biết: 
	-	Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
	-	Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân 
	II. 	Các hoạt động:
	HĐ 1: Bài cũ: Gọi hs làm bt 3 VBT
	HĐ 2: Bài mới: Gv giới thiệu bài
	-	Gv hướng dẫn hình thành qui tắc.
	-	Gv nêu vd 1
Gv nêu vd 2
	-	Gv nhấn mạnh: chuyển dấu phẩy sang bên phải.
	-	Gv hướng dẫn làm bài tập
	Bài 1:
	Bài 2:
	Bài 3:HS KG làm bài 
	-	Hs tự tìm kết quả
	27,867 x 10 = 278,67
	-	Hs rút ra nhận xét
	-	Hs tự tìm kết quả
	53,826 x 10 = 538,26
	-	Hs rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000. . . . 
Hs tính nhẩm
	1,4 x 10 = 14	9,63 x 10 = 96,3
	2,1 x 100 = 210 	25,08 x 100 =2508
	7,2 x 1000 = 7200	5,328 x 10 = 53,28
	-	Hs nêu mối quan hệ giữa dm, m và cm
	10,4 dm = 104 cm
	12,6 m = 1260 cm
	0,856 m = 85,6 cm
	5,75 dm = 57,5 cm
	-	Hs đọc đề, tóm tắt rồi giải
	Số kg 10 l dầu hỏa là:
	0,8 x 10 = 8 (kg)
	Can dầu hỏa cân nặng:
	8 + 1,3 = 9,3 (kg)
	Đ/s: 9,3 kg
	HĐ 3: Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Lịch sử:
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
	I.	Mục tiêu: 
Sau bài học HS nêu được.
-Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt” , “giặc ngoại xâm”.
-Các biện pháp nhân dân ta thực hiện để chống lại “giac đói”, “giac dốt”:quyên góp gạo cho người nghèo ,tăng gia sản xuất,phong trào xóa nạn mù chữ, 
	II.	Đồ dùng dạy học:
Hình SGK
Các tư liệu liên quan.
	III.	Các hoạt động:
	Bài cũ: Gv kiểm tra vở bài tập của hs.
	Bài mới: Gv giới thiệu bài
	HĐ 1: Làm việc cả lớp
	-	Gv đặt vấn đề và giao nhiệm vụ học tập cho hs.
	HĐ 2: Hoạt động nhóm
	-	Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những khó khăn của nước ta ngay sau CMT8.
	—	Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là “giặc”?
	—	Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ lãnh đạo nhân dân ta làm những gì?
	—	Ý nghĩa của nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.
	HĐ 3: Làm việc cá nhân
	-	Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét ảnh tư liệu trong SGK.
	HĐ 4: Làm việc cả lớp
	-	Hs nêu ý nghĩa của việc vựơt qua tình thế hiểm nghèo.
Hs thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
	-	Hs quan sát và phát biểu ý kiến.
	HĐ 5: Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
Đạo đức:
KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ 
	I.	Mục tiêu: 
Biết vì sao cần phải kính trọng ,lễ phép với người già,yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
-Nêu đươc những hành vi,việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng,yêu thương em nhỏ.
-Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trong, lễ phép với người già,nhường nhịn em nhỏ
	II.	Các hoạt động:
	Bài cũ: Gọi hs TLCH bài Tình bạn
	Bài mới: Gv giới thiệu bài
	HĐ 1: Tìm hiểu truyện
Giáo viên
Học sinh
-	Gv đọc câu chuyện
	-	Gv kết luận (SGK)
	HĐ 2: Làm bt 1 (SGK)
	-	Gv giao nhiệm vụ cho hs.
*HSKG biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người gìa, yêu thương nhường nhịn em nhỏ.
	HĐ nối tiếp: Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc ta.
-	Hs đóng vai minh họa nội dung câu chuyện.
	-	Hs thảo luận theo câu hỏi (SGK). Hs trình bày.
	-	Hs đọc ghi nhớ.
Hs đọc bt 1.
Hs làm việc cá nhân
Hs trình bày
Các hs khác nhận xét
 	Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009 
Chính tả
MÙA THẢO QUẢ
	I.	Mục tiêu:
	- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuơi.
 - Làm được BT 2a/b hoặc BT 3a/b hoặc BT Ct phương ngữ do Gv soạn 
	II. 	Đồ dùng dạy học:
	Bút lông, giấy khổ to.
	III.Các hoạt động:
	HĐ 1: Bài cũ: Hs viết lại các từ ngữ của bt 3 tiết trước.
	HĐ 2: Bài mới:
	-	Gv giới thiệu bài
	Bài 1: Gv đọc đoạn văn.
	-	Gv hướng dẫn viết các từ khó: nảy, lặng lẽ, say, rực lên. . .
	-	Gv đọc bài.
	-	Gv chấm, chữa bài.
	Bài 2:
	Bài 3:
Hs nêu nội dung đoạn văn.
Hs viết bài.
	-	Hs bốc thăm và thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu
	Sổ sách – xổ số
	Sơ sài – xơ mít
	Su hào – đồng xu
	-	Hs đọc bài 3a.
	-	Hs phát biểu:nghĩa các tiếng ở dòng 1 chỉ tên các con vật, ở dòng 2 chỉ tên các loài cây.
	-	Hs đọc bài 3b.
	-	Hs thảo luận theo nhóm.
	-	Hs trình bày
	Chan chát – càng cạc
	Sồn sột – công cốc
	Vùn vụt – trùng trục
	HĐ 3: Củng cố, dặn dò: 
Gv nhận xét tiết học, dặn ghi nhớ các từ ngữ.
Toán 
LUYỆN TẬP
	I.	Mục tiêu: Biết : 
	-	Nhân nhẩm một số thập phân với10, 100, 1000. . .
	-	Nhân một số thập phân với một số trịn chục, trịn trăm 
	- Giải bài tốn cĩ 3 bước tính 
	II. Các hoạt động:
	HĐ 1: Bài cũ: Gọi hs chữa bài 3 đã làm ở tiết trước.
	HĐ 2: Bài mới: 
	-	Gv giới thiệu bài
	-	Gv hướng dẫn làm bài tập:
	Bài 1:
	Bài 2:
	Bài 3:
*HSKG làm các PT còn lại 
	Bài 4:HSKG
	Gv hướng dẫn
	-	Hs nhắc lại qui tắc nhân nhẩm với 10, 100, 1000. . . . 
	-	Hs nêu kết quả.
	1,48 x 10 = 14,8
	5,12 x 100 = 512
	2,571 x 1000 = 2571
	15,5 x 10 = 155
	0,9 x 100 = 90
	0,1 x 1000 = 100
	Số 0,85 nhân với 10, 100, 1000, 10000 để được tích là 80,5, 805, 8050, 80500.
	-	Hs đặt tính rồi tính
	7,69	12,6 	12,82
 x 50	 x 800	 x 40
	384,50	10080,0	512,80
	-	Hs đọc đề bài rồi giải
	Số km đi 3 giờ đầu là:
	10,8 x 3 = 32,4 (km)
	Số km đi 4 giờ tiếp theo là:
	9,52 x 4 = 38,08 (km)
	Số km người đó đi được tất cả là:
	32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
	-	Hs nêu kết quả:
	2,5 < x <7	
	x = 0, 1, 2
	HĐ 3: Củng cố, dặn dò:
Gv nhận xét tiết học.
LTVC MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
	I.	Mục tiêu:
	- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ về mơi trường theo yêu cầu BT1 
- Biết ghép tiếng bảo gốc Hán với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức ( BT2 ) , biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu BT 3 .
 Giáo dục lòng yêu quý ý thức bảo vệ môi trường , có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh 
	II.	Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ, giấy khổ to.
	III	Các hoạt động:
	HĐ 1: Bài cũ: Hs nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm bài tập 3.
	HĐ 2: Bài mới: 
	-	Gv giới thiệu bài
	Bài 1:GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn để tìm hiểu nghĩa các từ 
- GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
	+	Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn, ở, sinh hoạt.
	+	Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp . . . 
	+	Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài
*Sinh vật à tên gọi chung 	
*	Sinh thái à quan hệ . 
*	Hình thái à hình thức 
	Bài 2:
- GV chia lớp thành 5 nhĩm , giao nhiệm vụ cho mỗi nhĩm .
 * HSKG : nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2 
- GV nhận xét ,chốt lại lời giải đúng 
 Bài 3: Gv nêu yêu cầu bài
- GV cho HS làm miệng 
 -	Hs đọc đoạn văn của bài tập 1
	-	Hs trao đổi theo cặp để làm bài.
	- 	Hs trình bày
 -	Hs nêu yêu cầu bài 2.
	-	Hs trao đổi nhóm để làm bài
	-	Đại diện nhóm trình bày
	+	Bảo đảm, bảo hiểm, bảo quản, bảo tàng, bảo tồn, bảo trợ, bảo vệ.
	+	Hs giải nghĩa từ, đặt câu.
	 -	Hs tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ (giữ gìn).
	HĐ 3: Củng cố: 
GV cho HS chơi trị chơi “ Phĩng viên”
 Dặn dị :Gv nhận xét tiết học.
Khoa học:
SẮT, GANG, THÉP
	I.	Mục tiêu: 
	Sau bài học HS có khả năng:
 -Nhận biết một số tính chất của sắt ,gang ,thép.
 -Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt ,gang, thép.
 -Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang thép 
	II.	Đồ dùng dạy học:
Thông tin và hình trong SGK
Tranh ảnh một số đồ dùng làm từ gang, thép.
	III.	Các hoạt động:
	Bài cũ: Gọi hs TLCH bài Mây, song, tre.
	Bài mới: Gv giới thiệu bài
	HĐ 1: Thực hành xử lí thông tin
	-	Gv kết luận: Trong tự nhiên sắt có trong thiên thạch và quặng sắt
	HĐ 2: Quan sát và trả lời
	-	Gv cho hs quan sát và cho biết gang thép được sử dụng để làm gì?
GDBVMT:Chúng ta phải khai thác quặng sắt như thế nào?
	-	Gv kết luận: Các đồ dùng bằng gang thép cần được bảo quản để chống rỉ, sét.
	-	Hs đọc thông tin và TLCH trong SGK
	-	Hs trình bày.
	-	Hs quan sát các hình trong bài và thảo luận theo nhóm đôi.
	-	Hs trình bày, nhận xét.
	-	Hs kể tên các máy móc, đồ dùng được làm từ gang, thép khác mà em biết.
	-	Hs nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng gang, thép có  ... n xét tiết học .
LTVC 	 Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
 	I.	Mục tiêu :
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu ( BT1,BT2 )
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 , biết đặt câu với quan hệ từ đã cho 9 BT4 ) 
II.Đồ dùng dạy học :
 Giấy khổ to , viết 
Các hoạt động :
HĐ 1 : Bài cũ : Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài quan hệ từ . Đặt câu với 1 quan hệ từ 
HĐ 2 :
Gv giới thiệu bài 
Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 :
Gv nhận xét ,kết luận
Bài 2 :
Bài 3 :GV giúp HS thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên từ đó các em có ý thức BVMT.
Bài 4 : 
Gv nhận xét ,kết luận
* HSKG : đđặt được 3 câu với 3 QHT
- Hs đọc nội dung bài tập 1 
- Hs tìm các quan hệ từ rồi phát biểu ý kiến 
+ Của : nối cái cày – người Hmông
+ bằng : nối bắp cày – gỗ tốt 
+ như : nối vòng – hình cách cung 
+ như : nối hùng dũng – một chàng 
- Hs nêu nội dung bài tập 2 
- Hs trao đổi cùng bạn để làm bài 
- Hs phát biểu :
+ nhung : tương phản 
+ mà : tương phản 
+ nếu  thì  điều kiện – kết quả
- Hs điền vào vở bài tập 
a/ và ; b/ và , ở , của 
c/ thì , thì d/ và , nhưng 
- Hs thi đặt câu với các quan hệ từ theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
HĐ3 : củng cố ,dặn dò 
Xem lại bài 
Gv nhận xét tiết học.
Toán
 LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu : 
Giúp học sinh:
 Biết nhân nhẩm một số thập phân 0,1; 0,01; 0,001.
II.Các hoat động :
HĐ1 : Bài cũ: Gọi hs làm bài tập 3 VBT
HĐ2 : Bài mới :
Gv giới thiệu bài 
Gv hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
Gv nêu vd 1 ,2 
GV nhấn manh thao tác chuyển dấu phẩy sang bên trái 
Bài 2 : HSKG 
GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng 
Bài 3 ; HSKG
- HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10 , 100
- HS tìm kết quả 142,57 x 0,1 
 531,75 x 0,01
- HS rút ra quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01 
- HS nêu miệng kết quả câu b 
579,8 x 0,1 = 57,98
805,13 x 0,01 = 8,0513
362,5 x 0,001 = 0,3625 
- HS nhắc lại quan hệ giữa km2 và ha
- HS thảo luận làm bài 
- HS trình bày 
1000 ha = 10 km2
125 ha = 1,25 km2
12,5 ha = 0,125 km2
- HS đọc đề bài , nêu ý nghĩa của tỉ số 1 :1000000 biểu thị tỉ lệ bản đồ 
Độ dài thật của quãng đường từ TPHCM đến Phan Thiết là :
1000000cm = 10 km 
19,8 x 10 = 198 km 
 Đáp số : 198 km
HĐ3 : Củng cố :
GV cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”
 Dặn dò :Gv nhận xét tiết học.
Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
Mục tiêu :
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc cĩ nội dung BVMT , lời kể rõ ràng, ngắn gọn 
Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhật xét lời kể của bạn 
Đồ dùng dạy học :
Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường 
Các hoạt động :
HĐ 1 : Bài cũ :
Hs kể lại 1,2 đoạn câu chuyện Người đi săn và con nai 
HĐ 2 : Bài mới :
Giáo viên giới thiệu bài 
 Giáo viên hướng dẫn kể chuyện 
 - Gv gạch dưới các từ quan trọng 
* GDBVMT : Qua câu chuyện trên em thấy chúng ta cần làm gì để BVMT 
 - Hs đọc đề bài 
Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 
Hs đọc lại đoạn văn ở bài tập 1 ( LTVC )
Hs viết dàn ý câu chuyện sẽ kể trên giấy nháp 
Hs kể theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
Hs thi kể trước lớp 
+ HS TLCH : Cần trồng rừng, khơng săn bắn thú rừng ...
Cả lớp và gv bình chọn câu chuyện có ý nghĩa nhất .
 HĐ 3 : Củng cố , dặn dò 
Gv nhận xét tiết học 
Dặn chuẩn bị bài sau .
Khoa học 
 ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG 
I.Mục tiêu : 
-Nhận biết một số tính chất của đồng .
-Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
-Quan sát, nhận biết biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. 
II.Đồ dùng dạy học :
Thông tin và hình SGK
Một số đoạn dây đồng .
III.Các hoạt động :
	Bài cũ : Gọi Hs TLCH bài sắt , gang , thép .
	Bài mới : 
- Gv giới thiệu bài 
HĐ1 : Làm việc với vật thật 
- Gv cho hs quan sát đoạn dây đồng và thảo luận để mô tảmàu sắc , độ sáng , tính cứng , dẻo .
- Gv kết luận : Dây đồng có màu đỏ nâu , có ánh kim ,không cứng bằng sắt , dẻo , dễ uốn , dễ dát mỏng hơn sắt .
HĐ 2 : Làm việc với SGK
- Gv phát phiếu bài tập cho hs , yêu cầu làm theo chỉ dẫn SGK
- Gv kết luận : Đồng là kim loại . Đồng- thiết , đồng – kẽm là hợp kim của đồng .
HĐ3 : Quan sát và thảo luận :
GDBVMT: Khi khai thác quặng đồng chúng ta cần chú ý điểm gì ?
- Hs quan sát và thảo luận theo nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Hs làm phiếu bài tập 
- Hs chỉ và nói tên các đồ dùng trong hình SGK
- Hs kể tên các đồ dùng khác làm bằng đồng và hợp kim của đồng 
- Hs nêu cách bảo quản 
HĐ 4 : Củng cố , dặn dò :
Hs nhắc lại nội dung bài học .
Gv nhận xét tiết học .
TLV 
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
	I. Mục tiêu: 
	 Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngòai hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu trong SGK.
	II. Đồ dùng dạy học: 
	Vở bài tập TV 5.
	III. Các hoạt động:
	HĐ 1: Bài cũ: 
	Gv kiểm tra vài học sinh về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả người thân trong gia đình.
HĐ2: Bài mới
Gv giới thiệu bài
Gv hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
- Gv nhận xét, chốt lại.
-1 Hs đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm.
- Hs làm việc theo cặp và trình bày đặc điểm ngoại hình của Bà.
+ Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín vai, xỏa xuống ngực, đầu gối, mớ tóc dày...
+ Đôi mắt: Hai con ngươi khó tả, ánh lên tia sáng
+ Khuôn mặt: đôi mátươi trẻ.
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông đồng đóa hoa.
Hs đọc yêu cầu bài 2.
Hs đọc thầm đoạn văn và TL theo bàn để nêu những chi tiết tả người thợ rèn làm việc.
+ Bắt lấy thỏi.cá sống.
+ Quai những nhát búa hàm hở
+ Quặp thỏi thépphụ thổi bễ.
+ Lôi con cá lửanày.
+ Trở tay ném.đục ngầu.
+ Liếc nhìn lưỡi sưạ.mới.
	HĐ3: - Củng cố, dặn dò.- Dặn xem lại
	- Chuẩn bị bài sau 
Toán
LUYỆN TẬP
	I. Mục tiêu: 
Biết :
-Thực hiện các phép cộng ,trừ,nhân các số thập phân.
-Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu của hai số thập phân trong thực hành tính.
	II. Các hoạt động:
	HĐ1: Bài cũ: gọi Hs làm bài tập 3 VBT.
	HĐ2: Bài mới
Gv giới thiệu bài.
Gv hướng dẫn làm bài.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:HSKG
Hs nêu yêu cầu đề bài.
Hs làm bài
(2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65
2,5 x (3,1 x 0,6) = 4,65
(1,6 x 4) x 2,5 = 16
1,6 x (4 x 2,5) = 1,6
- Hs nêu nhận xét và nêu tính chất kết hợp của phép nhân.
- Hs tự làm phần b rối chữa bài 
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x 1 = 9,65.
0,25 x 40 x 9,84 = 10 x 9,84 = 98,4.
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x 100 = 738.
34,3 x 5 x 0,4 = 68,6.
- Hs làm bài rồi chữa bài.
(28,7 + 34,5) x 2,4 =
63,2 x 2,4 = 151,68
28,7 + 34,5 x 2,4
28,7 + 82,8 = 111,5
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm rồi chữa bài.
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
	Đáp số: 31,25 km
	HĐ3: 
Củng cố, dặn dò.
Gv nhận xét tiết học.
Địa lý
CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu: 
Sau bài học HS có thể biết:
-Nêu được vai trò của công nghiệp và thủcông nghiệp.
-Biết nước ta có nhiều nghành công ngiệp và thủ công nghiệp.
-Kể tên sản phẩm của một số nghành công nghiệp.
-Kê tên và xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nghiêp.
II. Đồ dùng dạy học:
Trang ảnh về một số ngành CN, TCN và sản phẩm của chúng.
Bản đồ VN.
III. Các hoạt động:
	Bài cũ: Gọi Hs đọc bài + TLCH bài Lâm nghiệp và thủy sản.
	Bài mới: Gv giới thiệu bài.
Các ngành CN
Hđ1: Làm việc theo cặp
	GV kết luận: nước ta có nhiều ngành CN. Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng.
2. Ngành thủ công
Hđ2: (Làm việc cả lớp).
Gv kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công.
Hđ3: Làm việc cặp
- Gv hỏi: Nghề thủ công của nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
- Gv nhận xét, kết luận.
Hđ4: Củng cố, dặn dò
- Hs đọc bài
- Gv nhận xét tiết học
Hs đọc các câu hỏi ở mục 1 (SGK)
Hs TL theo cặp
Hs trình bày.
Hs đọc và TLCH mục 2 (SGK)
HS dựa vào SGK TLCH Gv nêu.
Hs chỉ trên bản đồ những địa phương có các sản phẩm thủ công nổi tiếng.
*HSKG nêu được:
-Đặc điểmcủa nghề thủ công truyền thống của nước ta:nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay,nguồn nguyên liệu sẵn có.
-Nêu những ngành công nghiệp và thủ công ở địa phương.
-Xác định trên bản đồ những nơi có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
Kĩ thuật
CẮT, KHÂU, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN
Mục tiêu :
Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II.Đồ dùng dạy học :
Một số sản phẩm khâu ,thêu đã học 
Tranh ảnh các bài đã học 
III. Các hoạt động :
HĐ1 : Oân tập những nội dung đã học trong chương 1 
- Gv đặt câu hỏi :
- Gv nhận xét , tóm tắt những nội dung hs vừa nêu 
HĐ2 : Thảo luận nhóm để thực hành sản phẩm :
- Gv nêu mục đích yêu cầu làm sản phẩm 
- Chia nhóm và phân công vị trí làm việc của các nhóm 
- Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm để chọn sản phẩm và chuẩn bị 
- Hs nhắc lại những nội dung chính đã học trong chương 1 
 + Cách đính khuy 2 lỗ 
 + Cách sơ chế rau 
 + Cách nấu cơm 
 + Cách luộc rau
Các nhóm Hs trình bày sản phẩm tự chọn và những dự đinh công việc sẽ tiến hành 
HĐ3 : Củng cố , dặn dò :
GV nhắc nhở Hs chuẩn bị cho giờ học sau .
SINH HOẠT LỚP
I/ Nội dung : Nhận xét tình hình trong tuần 
 Học tập : Có cố gắng nhưng kết quả chưa cao 
 Chuyên cần : Đi học đều 
 Đạo đức , tác phong : Đồng phục gọn gàng khi đến lớp 
	II/ Phương hướng : 
	Cần cố gắng nhiều hơn để đạt kết quả cao 
	Thi đua học tốt chào mừng 20/11
Ký duyệt của BGH
Ký duyệt của tổ khối

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5tuan 12(1).doc