Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 14 (chuẩn kiến thức kĩ năng)

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 14 (chuẩn kiến thức kĩ năng)

I/ Mục tiêu:

 Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa : ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

-

II/ Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa (SGK).

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 14 (chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tập đọc	 
CHUỖI NGỌC LAM
I/ Mục tiêu:
	Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
Hiểu ý nghĩa : ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh họa (SGK).
III/Các hoạt động:
Hđ1:
	Bài cũ: Hs đọc bài: Trồng rừng ngập mặn + TLCH.
Hđ2: Bài mới: Gv giới thiệu bài.
Gv hướng dẫn luyện đọc
Gv giải thích tranh minh họa
- Gv hướng dẫn đọc từ + giải nghĩa từ
	- Gv đọc mẫu.
	- Gv hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
	Hđ3: 
	Củng cố, dặn dò.
	- Gv nhận xét tiết học.
	- Dặn học bài ở nhà.
Hs đọc toàn bài
Từng tốp 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài.
Hs luyện đọc từ.
Hs đọc bài theo cách phân vai
Hs luyện đọc theo cặp
	- Hs đọc từng đoạn + TLCH
	1. Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị nhân ngày Lễ Nô-en.
	2. Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
	3. Chị của cô bé tìm Pi-e để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e không? Chuỗi ngọc có phải ngọc tật không?
	4. Em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành được.
Hs học theo cách phân vai
Cả lớp và Gv nhận xét.
Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính 
II/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Gọi Hs làm bt3 VBT.
Hđ2: Bài mới
	Gv giới thiệu bài
Hướng dẫn thực hiện phép chia
Gv nêu bài toán ở ví dụ 1.
Gv huớng dẫn thực hiện phép chia (SGK).
Gv nêu ví dụ 2.
Hướng dẫn thực hiện phép chia
	- Gv hướng dẫn làm bài tập
	Bài 1a
HSKG làm các câu còn lại 
	Bài 2:
	Bài 3:HSKG
	Hđ3: Củng cố, dặn dò.
Gv nhận xét tiết học.
Hs nêu phép tính giải bài toán
Hs thực hiện chia
4
6,75
 20
 0
43,0 52
 140 0,82
 36
	- Hs nhắc lại
	- Hs đặt tính rồi tính
	12 5 15 8
 20 2,4 70 1,85
 0 40
	 0
4
5,75
 20
 0	
	- Hs đọc đề bài rồi giải.
	Số m vải may 1 bộ quần áo:
	70 : 25 = 2,8 (m)
	Số m vải may 6 bộ quần áo
	2,8 x 6 = 16,8 (m)
	- Hs tính và nêu kết quả.
Lịch sử
THU-ĐÔNG 1947 “VB: MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I/ Mục tiêu: 
- Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch VB Thu đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa cách mạng ):
+ Âm mưu của Pháp đánh lên VB nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh
+ Quân Pháp chia làm 3 mũi ( nhảy dù, đường bộ, đường thủy ) tiến công lên VB
+ Quân ta chặn đánh địch với các trận tiêu biểu : Đèo Bông Lau , Đoan Hùng ...
Sau hơn một tháng sa lầy địch rút lui, trên đường rút chạy , địch còn bị ta chặn đánh dữ dội 
+ Ý nghĩa : ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên VB, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến 
II/ Đồ dùng dạy học:
Bản đồ Việt Nam.
Lược đồ chiến dịch VB thu – đông
III/ Các hoạt động:
Hđ1: 
	Bài cũ: Hs trả lời câu hỏi bài: Thà huy sinh tất cả chứ nhất định
	Bài mới: Gv giới thiệu bài
Hđ2: Làm việc cả lớp
- Gv giao nhiệm vụ học tập
	+ Vì sao địch mở cuộc tấn công.
	+ Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch
	+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch
	Hđ3: Họat động nhóm
	- Gv nêu câu hỏi.
	+ Muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh, thực dân Pháp phải làm gì?
	+ Tại sao căn cứ địa VB trở thành mục tiêu tấn công của quân Pháp.
	Hđ4: Cả lớp
	Gv sử dụng lược đồ để thuật lại diễn biến của chiến dịch VB thu-đông 47
	Hđ5: Củng cố, dặn dò.
Hs đọc bài học.
Gv nhận xét tiết học.
Hs thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm trình bày.
Đạo đức
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ.
I/ Mục tiêu: 
Nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội 
nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ 
Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái , bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày 
II/ Đồ dùng dạy học:
Thẻ màu, tranh ảnh, bài hát, bài thơ
III/ Các hoạt động:
	Bài cũ: Học sinh TLCH bài kính già yêu trẻ
	Bài mới: Gv giới thiệu bài
Hđ1: Tìm hiểu thông tin.
Gv chia nhóm vào giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Gv kết luận
Gv nêu 2 câu hỏi (SGK) cho cả lớp trả lời.
	Hđ2: Làm bt1 (SGK)
Gv giao nhiệm vụ.
	Hđ3: Làm br 2 (SGK)
	- Gv nêu lần lượt các ý kiến.
Hđ4: Hoạt động nối tiếp
Gv nhận xét tiết học.
Dặn Hs tìm hiểu và giải thích về một người phụ nữ mà em kính yêu.
Sưu tầm th, bài hát về phụ nữ.
Hs các nhóm quan sát và chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK.
Hs thảo luận trình bày
Các nhóm khác bổ sung.
2 Hs đọc ghi nhớ (SGK)
Hs đọc bài và làm việc cá nhân
Hs trình bày (ý a, b)
Hs bày tỏ bằng cách giơ thẻ màu
Hs giải thích lí do.
*HS biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ 
Biết chăm sóc, giúp chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày 
Chính tả
CHUỖI NGỌC LAM
I/Mục tiêu:
	Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
	Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu BT3; làm được BT2a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bút dạ, phiếu khổ to. Từ điển.
III/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Hs viết các từ để phân biệt s/x, uốt/ uốc.
Hđ2: Bài mới: Gv giới thiệu bài
	- Gv hướng dẫn viết chính tả.
	+ Gv đọc đoạn cần viết
	+ Gv hỏi về nội dung đoạn văn
	+ Gv hướng dẫn viết từ khó
	+ Gv đọc bài
	+ Gv chấm, chữa bài
Gv hướng dẫn làm các bt chính tả
Bài 2:
Bài 3:
	Hđ3: Củng cố, dặn dò.
- Gv nhận xét tiết học.
Hs theo dõi, đọc thầm.
Hs viết
Hs nêu yêu cầu bài
Hs trao đổi theo bàn và sử dụng từ điển để tìm các từ ngữ.
Hs viết nhanh các từ ngữ tìm được.
Tranh ảnh – quả chanh
Trưng bày – bánh chưng
Trúng đích – chúng ta
Leo trèo – hát chèo.
Con báo – báu vật
Cáy cao – cây cau
Lao động – lau nhà
Chào mào – bút màu
Cả lớp đọc thầm đoạn văn
Hs điền vào chỗ trống
Hòn đảo, tự hào, một dạo, trầm trọng, tàu, tấp vào, trước, môi trường, vào, chở, trả.
LTVC 
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được DT chung, DT riêng trong đoạn văn ở BT 1 , nêu được quy tắc viết hoa DTR đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu Bt 3 , thực hiện được yêu cầu BT 4 a,c 
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu khổ to.
III/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Gọi Hs đặt câu có sử dụng một trong các cặp quan hệ từ.
Hđ2: Bài mới.
Gv giới thiệu bài
Gv hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
	- Gv chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4: Gv nhắc Hs cần xác định đó là kiểu câu gì?
* HSKG làm được toàn bộ BT 4 
Hđ3: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn Hs xem lại các kiến thức đã học về danh từ, đại tư.
Hs đọc yêu cầu bài
Hs nêu định nghĩa của danh từ chung và riêng.
Hs đọc thầm đoạn văn và gạch 1 dưới danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh từ riêng.
+ Danh từ riêng: Nguyên
+ Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, việt, má, chị, tay, má, mặt.
Hs đọc yêu cầu bài.
Hs nhắc lại qui tắc viết hoa danh từ riêng.
Hs nêu vd
Hs nêu yêu cầu bài
Hs nhắc lại ghi nhớ về đại từ
Hs đọc thầm đoạn văn và gạch dưới các đại từ tìm được (chị, em, tôi, chúng tôi).
Hs nêu yêu cầu bài và làm bài
Hs nối tiếp nhau phát biểu.
Cả lớp và Gv nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
	Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn 
II/ Các hoạt động :
	HĐ1 ; Bài cũ : Gọi HS làm bài tập 3 VBT
	HĐ2 : Bài mới :
	GV giới thiệu bài 
- GV hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 : 
Bài 2 :HSKG
Bài 3 :
Bài 4 : 
- HS làm bài vào vở , cả lớp thống nhất kết quả .
5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
- HS làm bài rồi nêu kết quả 
8,3 x 0,4 = 3,32
8,3 x 10 : 25 = 3,32
8,3 x 0,4 = 8,3 x 10 :25 
- HS đọc đề bài , tóm tắt rồi giải toán 
Số m chiều rộng :
x = 9,6 (m)
Số m chu vi mảnh vườn :
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Số m diện tích mảnh vườn :
x 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số : 230,4 m2
HS đọc đề bài nêu cách giải 
1 giờ xe máy đi được :
93 : 3 = 31 km
1 giờ ô tô đi được :
103 : 2 = 51,5 km
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy :
51,5 – 31 = 20,5 km 
Đáp số : 20,5 km 
HĐ3 : Củng cố , dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
Khoa học 
GỐM XÂY DỰNG : GẠCH – NGÓI
I. Mục tiêu :
 Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói 
Kể tên một số laoị gạch ngói và công dụng của chúng 
Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói 
II.Đồ dùng dạy học :
Hình (SGK)
Sưu tầm thông tin và tranh ảnh về đồ gốm .
Một vài viên gạch – ngói khô , chậu nước .
III. Các hoạt động :
Bài cũ : Gọi HS TLCH bài Đá vôi 
Bài mới : GV giới thiệu bài 
HĐ1 : Thảo luận 
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận 
1. Tất cả các loại đồ gốm được làm bằng gì ?
2.Gạch, ngói khác đồ sành sứ ở điểm nào ?
- GV kết luận : Tất cả đều làm bằng đất sét 
HĐ 2 : Quan sát 
- GV cho HS quan sát hình trong SGK 
- GV kết luận : có nhiều loại gạch – ngói 
HĐ3 : Thực hành 
- GV cho HS thả một viên gạch – ngói khô xuống nước , nhận xét và giải thích hiện tượng xảy ra 
- GV kết luận : SGK
- Các nhóm sắp xếp thông tin , tranh ảnh về các loại đồ gốm đã sưu tầm .
- Đại diện nhóm thuyết trình 
- HS các nhóm quan sát và nêu công dụng của chúng .
- Đại diện nhóm trình bày 
- HS thực hành theo nhóm 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả 
HĐ 4 : Củng cố , dặn dò :
HS đọc mục Bạn cần biết 
GV nhận xét tiết học .
Tập đọc 
HẠT GẠO LÀNG TA
I. Mục tiêu :
	- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người , là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm kháng chiến ( Trả lời được Ch trong SGK , thuộc lòng 2,3 khổ thơ )
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc .
III. Các hoạt động :
HĐ1 : Bài cũ : HS đọc bài Chuỗi ngọc lam + TLCH
HĐ2 : Bài mới : GV giới thiệu bài 
Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Gv hướng dẫn đọc từ: quang trành, miệng gầu, quết dắt, tiền tuyến.
	Gv giảng từ: hào giao thóng, trành.
Gv đọc mẫu
Hướng dẫn hiểu bài.
Hướng dẫn đọc diễn cảm.
Gv đọc mẫu khổ 3.
Hđ3: Củng cố, dặn dò.
Hs nêu ý nghĩa bài thơ.
Gv nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc toàn bài 
- Từng tốp 5 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ 
- HS luyện đọc từ 
- Hs nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Hs đọc từng khổ thơ + TLCH.
1. Hạt gạo được làm nên từ đất, nước, công lao của con người
2. Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân: giọt mồi hôi sa.Mẹ em xuống cấy.
3. Các bạn thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến.
4. Hạt gạo được gọi là hạt vàng vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo được làm nên nhờ đất, nước, mồi hôi, công sức của cha mẹ, các bạn thiếu nhi.
- Hs nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- Hs thi đọc diễn cảm.
- Hs thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Toán
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: Biết :
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
Vận dụng giải toán có lời văn 
II/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Hs chữa bt 2 của tiết trước.
Hđ2: Bài mới: Gv giới thiệu bài
Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia
+ Gv nêu biểu thức.
+ Gv nêu vd1.
Gv hướng dẫn Hs đặt tính dẫn dắt từ nhận xét.
Gv nêu vd2
Gv hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
Bài 2:HSKG
Bài 3:
	Hđ3: Củng cố, dặn dò.
-Hs nhắc lại qui tắc.Gv nhận xét tiết học.
	- Hs tính giá trị biểu thức.
- Hs nêu và so sánh kết quả.
: 4 = (25 x 5) : (4 x 5)
4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10)
 37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)
	- Hs rút ra nhận xét (SGK)
	- Hs nêu phép tính
	57 : 9,5 =
	- Hs tính vào nháp
	- Hs nêu các bước tính.
	570 9,5
 0 6 (m)
	- Hs đặt tính và tính dưới sự hướng dẫn của Gv
	9900 8,25
 1650 12
 0
Hs rút ra qui tắc chia
	- Hs đặt tính rồi tính, nêu kết quả
	70 3,5 90 4,5
 0 2 0 2
 7020 7,2 200 12,5
 540 97,5 750 0,16
 0360 0
 - Hs tính nhẩm và nêu kết quả.
	32 : 0,1 = 320
	32 : 10 = 3,2
	168 : 0,1 = 1680
	168 : 10 = 16,8
 	- Hs đọc đề bài rồi giải
	1 m thanh sắt đó cân nặng
	16 : 0,8 = 20 (kg)
 0,18 m thanh sắt cân nặng 
20 x 0,18 = 3,6 (kg)
TLV
LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I/ Mục tiêu:
	Hs hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dungbiên bản ( ND ghi nhớ ) 
	Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản( Bt1, mục 3); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở Bt 1 ( BT2 ) 
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ, phiếu khổ to.
III/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Gọi Hs đọc đoạn văn tả ngoại hình người em thường gặp..
Hđ2: Bài mới: Gv giới thiệu bài
* Phần nhận xét
- Gv nhận xét, kết luận lại
* Phần ghi nhớ
* Phần luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Hđ3: Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học.
Dặn ghi nhớ thể thức trình bày biên bản cuộc họp.
Hs đọc nội dung bt1. Cả lớp theo dõi
Hs dọc nội dung bài tập 2.
Hs trao đổi cùng bạn bên cạnh 
+ TLCH bài 2.
Hs trình bày trước lớp.
Hs đọc ghi nhớ (SGK).
Hs nhắc lại
	- Hs đọc nội dung bt1.
	- Hs suy nghĩ, trao đổi cùng bạn để TLCH
	- Hs phát biểu ý kiến.
	- Hs khác nhận xét.
	- Hs suy nghĩ và đặt tên cho các biên bản ở bài 1.
LTVC
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I/ Mục tiêu:
	Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu BT1
	Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta , viết được đoạn văn theo yêu cầu ( BT2)
II/ Đồ dùng dạy học:
	Phiếu khổ to.
III/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Hs tìm danh từ chung, riêng trong câu Gv nêu.
Hđ2: Bài mới: Gv giới thiệu bài
- GV hướng dẫn làm bài tập
	Bài 1: 
	- Gv dán bản các ĐN
	Bài 2:
Hđ3: Củng cố, dặn dò.
Gv nhận xét, tiết học.
Dặn viết lại đoạn văn nếu viết ở lớp chưa hoàn chỉnh.
Hs đọc nội dung bt1.
Hs nhắc lại kiến thức về động từ, tính từ, quan hệ từ.
Hs làm bài cá nhân.
Hs trình bày.
 ĐT TT QHT
trả lời, nhìn xa qua,
vịn, hắt, thấy vời vợi, ở, với
lăn, trào, đón lớn
bỏ.
Hs nêu yêu cầu bài.
Hs đọc thành tiếng khổ thơ 2
Hs làm bài tập vào vở.
Hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết
Cả lớp nhận xét, bình chọn.
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:Biết 
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân 
Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn .
II/Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Gọi Hs làm bt3 VBT.
Hđ2: Bài mới
Gv giới thiệu bài
Hướng dẫn Hs làm bài.
Bài 1:
Yêu cầu Hs so sánh
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:HSKG
Hđ3: Củng cố, dặn dò.
Gv nhận xét tiết học.
- Hs thực hiện tính, chữa bài
5 : 0,5 = 10 5 x 2 = 10
52 : 0,5 = 104 52 x 2 = 104
3 : 0,2 = 15 3 x 5 = 15
18 : 0,25 = 72 18 x 4 = 72
	- Hs nêu cách tìm thừa số chưa biết:
	X x 8,6 = 387
 	X = 387 : 8,6
 X =
	9,5 x X = 399
 X = 399 : 9,5
 X =
 - Hs đọc đề bài, tóm tắt rồi giải
	Số lít dầu cả 2 thùng:
	21 + 15 = 36 (lít)
	Số chai dầu là:
	36 : 0,75 = 48 (chai).
- Hs tự làm rồi chữa bài.
SHV: 25 x 25 = 625 (m)2
C.dài TR HCN: 625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng HCN:
 (50 + 12,5) x 2 = 125 m
Kể chuyện
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I/ Mục tiêu:
	Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa , kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện 
	Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
II/ Đồ dùng dạy học:
 	Tranh minh học (SGK)
III/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Hs kể lại câu chuyện đã kể ở tiết trước
Hđ2: Bài mới: Gv giới thiệu bài.
Gv kể lần 1, giới thiệu về Lui Pa xtơ
Gv kể lần 2 + tranh minh họa
Hướng dẫn Hs kể chuyện
* HSKG kể được toàn bộ câu chuyện 
Hđ3: Củng cố, dặn dò.
Gv nhận xét tiết học, 
Dặn kể lại cho từng người thân.
Hs đọc lần lượt các yêu cầu.
Hs kể theo nhóm.
Hs trao đổi về ý nghĩa chuyện
Hs thi kể trước lớp theo nhóm
2 Hs thi kể trước lớp
Hs nêu ý nghĩa chuyện.
Khoa học
XI MĂNG
I/ Mục tiêu: 
Nhận biết một s61 tính chất của xi măng 
nêu được một số cách bảo quản xi măng 
Quan sát và nhận biết xi măng 
II/ Đồ dùng dạy học:
	Hình và thông tin (SGK).
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Gọi Hs TLCH bài gốm xd: gạch gói
Bài mới: Gv giới thiệu bài.
Hđ1: Thảo luận.
Gv nêu câu hỏi cho Hs trả lời
+ Ở địa phương em xi măng được dùng để làm gì?
+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta?
Hđ2: Thực hành xử lí thông tin.
- Gv cho Hs làm việc nhóm.
- Gv: Xi măng được làm từ những vật liệu nào?
- Gv kết luận (SGK)Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi măng , bê tông . Các sản phẩm từ xi măng đều được dùng trong xây dựng 
Hđ3: Củng cố, dặn dò
Gv nhận xét tiết học
Về học bài 
- HS TL theo cặp để TLCH
- Hs trình bày. Hs khác nhận xét.
Hs đọc thông tin và TLCH trang 59 SGK
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét
TLV
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I/ Mục tiêu:
	Ghi lại được biên bản một cuộc họp của lớp, tổ hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp viết đề bài, dàn ý.
III/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Hs nhắc lại ghi nhớ đã học ở tiết trước.
Hđ2: Bài mới: Gv giới thiệu bài
Hướng dẫn Hs làm bài tập
Gv nhắc Hs chú ý cách trình bày.
Kiểm tra việc chuẩn bị của HS 
Mời 1 số HS nối tiếp nhau nói trước lớp về nội dung biên bản các em định viết là gì , diễn ra vào thời gian nào , ở đâu ?
GV dán nội dung gợi ý 3 mời HS đọc 
Tổ chức cho các em làm bài theo nhóm 
Hđ3: Củng cố, dặn dò.
Gv nhận xét tiết học.
Dặn Hs sửa lại biên bản nếu viết chưa đạt.
Hs đọc đề bài.
Hs nói về biên bản mình sẽ viết.
Hs đọc dàn ý biên bản.
Hs làm bài theo nhóm.
Đại diện nhóm thi đọc bien bản.
Cả lớp nhận xét.
Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu: 
Biết chi một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn 
II/ Các hoạt động:
Hđ1: Bài cũ: Gọi Hs chữa bài 3 VBT.
Hđ2: Bài mới: Gv giới thiệu bài
Hình thành qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân
Gv nêu bài toán ở vd1.
Gv hướng dẫn chia 23,56 : 6,2
Gv nêu vd 2.
	Luyện tập
	Bài 1:
	Bài 2:
	Bài 3:
Hđ3: Củng cố, dặn dò.
Gv nhận xét tiết học.
Dặn ghi nhớ qui tắc chia.
Hs nêu phép tính giải toán
23,56 : 6,2 = (kg)
	- Hs nêu cách chuyển phép chia số thập phân thành số thập phân chia cho số tự nhiên.
 (23,56 x 10 ) : (6,2 x 10 )
 235,6 : 62 = 3,8 (kg)
	- Hs chia
	235,6 6,2
 496 3,8
 0
	- Hs thực hiện tính
	82,55 1,27
 635 65
 0
Hs nêu qui tắc chia
Hs khác nhắc lại
	- Hs đặt tính theo cột dọc để tính và nêu kết quả.
	197,2 5,8 82,16 5,2
 232 3,4 301 1,58
 0 416
 0
	- Hs làm bài, chữa bài
	8 lít dầu căn nặng:
 3,42 : 4,5 x 8 = 6,02 (kg)
	- Hs nêu cách giải:
	Số bộ quần áo may được và số m vải còn thừa:
	429,5 : 2,8 = 153 bộ và dư 1,1 
Địa lý
GIAO THÔNG VẬN TẢI
I/ Mục tiêu: 
Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta :
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông 
+ Tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của nước ta 
Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống Nhất, quốc lộ 1A
Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải 
II/ Đồ dùng dạy học:
Bản đồ giao thông Việt Nam
Một số tranh ảnh về loại hình Ptgt.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Gọi Hs TLCH bài Công nghiệp (tt)
Bài mới: Gv giới thiệu bài
Hđ1: Làm việc cá nhân
GV kết luận: Nước ta có đủ các loại hình * Đường ô tô 
* Đường sắt 
* Đường sông 
* Đường biển 
* Đường hàng không 
GV nói thêm về ý thức chấp hành luật giao thông 
* Phân bố một số loại hình gt.
Hđ2: Làm việc cá nhân.
Gv kết luận: Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước.Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều bắc nam là tuyến đường dài nhất chạy dọc theo chiều dài đất nước 
Hđ3: Củng cố, dặn dò.
Gv nhận xét tiết học.
Hs suy nghĩ TLCH ở mục 1 (SGK)
Hs làm bài tập ở mục 2 (SGK)
Hs trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc – Nam.
* KHSG: 
+ nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta : tỏa khắp nước, tuyến đướng chính chạy theo hướng Bắc Nam 
+ Giải thích tại sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc nam : do hình dáng đất nước theo hướng Bắc Nam 
Kĩ thuật 
CẮT KHÂU THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN
I/ Mục tiêu:
Vận dụng được kiến thức , kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích 
II.Ñoà duøng daïy hoïc :
Moät soá saûn phaåm khaâu ,theâu ñaõ hoïc 
Tranh aûnh caùc baøi ñaõ hoïc 
	III/ Các hoạt động:
Hđ3: Hs thực hành làm sản phẩm tự chọn
Gv kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của Hs.
Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành
Gv quan sát, hướng dẫn thêm
	Hđ4: Đánh giá kết quả thực hành
Gv nhận xét đánh gia.
Gv nhận xét tiết học.
Dặn chuẩn bị bài sau.
Hs thực hành nội dung tự chọn.
Hs các nhóm đánh giá lẫn nhau.
Hs báo cáo kết quả đánh giá.
SINH HOẠT LỚP
I/ Nội dung: Nhận xét tình hình trong tuần
	Học tập: tốt tuy nhiên vẫn còn nói chuyện nhiều vào đầu giờ học
	Chuyên cần: đi học đều
	Đạo đức, tác phong: tốt, áo quần gọn gàng
II/ Phương hướng:
	Phát huy các mặt tốt, hạn chế mặt yếu.
Kí duyệt của BGH
Kí duyệt của tổ khối

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5tuan 14.doc