Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 16

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 16

I– Mục tiêu : Giúp HS :

1)- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đống thời làm quen với các khái niệm:

* Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.

* Tiền vốn ,tiền bán ,tiền lãi ,số phần trăm lãi.

2)- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phầm trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).

 3)-Giáo dục tính cẩn thận,chính xác khi làm bài tập

 * BT 1; 2. HS giỏi làm các BT còn lại.

 II- Đồ dùng dạy học :

 1 – GV: SGK,bảng nhóm

 2 – HS :SGK

IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 5B
 ( Từ ngày 10/12 / 2012 đến ngày 14/12/ 2012 )
Thứ, ngày
 Môn
Tên bài dạy
ĐDDH cho tiết dạy
Hai
10/12
Chào cờ
Tuần 16
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
SGK, tranh ảnh
Toán 
Luyện tập
SGK, bảng phụ, bảng con
Ba
11/12
Tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện
SGK, bảng phụ
Toán 
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
VBT, bảng con
LT&C
Tổng kết vốn từ
Bảng phụ, VBT
Chính tả
Nghe-viết: Về ngôi nhà đang xây
Vở thực hành CT
Tư
12/12
Toán 
Luyện tập 
Bảng con, VBT
LT& câu
Tổng kết vốn từ
Bảng phụ, VBT
T. làm văn
Tả người ( Kiểm tra viết) 
Bảng phụ, VBT, 
Năm 
13/12
Toán
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)
Bảng con, VBT, bảng mét vuông
T. làm văn
Luyện tập tả người 
Bảng phụ, VBT
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 SGK, sưu tầm một vài mẩu chuyện
Ôn TV
Luyện viết đoạn văn tả người
Bảng phụ, VBT
Sáu
14/12
Toán
Luyện tập
Bảng con, VBT
Ôn Toán
Thực hành: Giải toán về tỉ số phần trăm
SGK, VBT, bảng con
SH tập thể
Tuần 16
Sổ theo dõi của các tổ, cán sự lớp
 	 Ngày 06 tháng 12 năm 2012
 Kiểm tra, nhận xét	 	 Người lập 
.
.
 P. HIỆU TRƯỞNG 	 	Nguyễn Thị Thanh Huế
Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012
Toán: 	LUYỆN TẬP	
I– Mục tiêu : Giúp HS : 
1)- Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đống thời làm quen với các khái niệm:
* Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
* Tiền vốn ,tiền bán ,tiền lãi ,số phần trăm lãi.
2)- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phầm trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
 3)-Giáo dục tính cẩn thận,chính xác khi làm bài tập 
 * BT 1; 2. HS giỏi làm các BT còn lại.
 II- Đồ dùng dạy học :
 1 – GV: SGK,bảng nhóm 
 2 – HS :SGK
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1– Ổn định lớp : Kiểm tra dụng cụ HS
2– Kiểm tra bài cũ : 
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?( HSTB)
Gọi 2 HS(TB,K) lên bảng làm bài tập 
Nhận xét và ghi điểm HS 
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài :
 b– Hướng dẫn luyện tập : 
-Bài 1 : Tính ( theo mẫu ) 
-GV phân tích bài mẫu : 6% +15% = 21%.
-Để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm
 6 + 15 = 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau 21
-Các bài còn lại làm tương tự 
-Cho HS làm vào vở, gọi 1 số HS nêu miệng kết quả.
-Nhận xét, sửa chữa
-Bài 2 : Gọi một HS đọc đề .
-Chia lớp ra 4 nhóm thảo luận và trình bày bài giảivào giấy khổ to dán lên bảng lớp .
-Nhận xét ,sửa chữa .
*Tỉ số 90% cho ta biết gì ?
*Tỉ số 117,5 % cho biết gì , còn tỉ số 17,5 % là gì ?
Bài 3(Nếu còn thời gian )
Gọi 1 HS đọc đề ,tóm tắt bài toán .
a)Muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn ta làm thế nào ?(TB)
b)Muốn biết người đó lãi bao nhiêu phần trăm ta làm thế nào ?(K)
-Gọi 1 HSK lên bảng giải câu a), cả lớp làm vào vở . Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiến vốn là 125% cho biết gì ? (Thảo luận theo cặp ).
-Cho HS giải câu b) rồi nêu miệng kết quả .
4– Củng cố ,dặn dò:
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Giải bài toán về tỉ số phần trăm(tt) 
-HS trả lời
- 2HS lên bảng: Tính tỉ số phần trăm của 2 số : a) 2 và 3 b) 7,2 và 3,2 
- HS nghe .
-Theo dõi bài mẫu .
-HS làm bài .
a)27,5% + 38% = 65,5%
b)30% - 16% = 14%
c)14,2 x 4 = 56,8%
d)216% : 8 = 27%
-HS đọc dề .
-HS thảo luận .Trình bày kết quả .
-HS nhận xét .
* Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch .
* Tỉ số phần trăm này cho biết :Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch .Còn tỉ số 17,5% cho biết :Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch .
-HS đọc đề .
Tóm tắt :Tiền vốn :42000đồng .
 Tiền bán :525000đồng .
a)Tìm tỉ số phần trăm số tiền bán rau và số tiền vốn .
b)Ta phải biết tiền bán rau là bao nhiêu phần trăm ,tiền vốn là bao nhiêu phần trăm 
- HS làm câu a)
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là :
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 = 125%
- Tỉ số này cho biết coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% .
- Kết quả câu b) 25% .
- HS nêu .
- HS nghe .
****************************************
Tập đọc: 	THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN 
 I.- Mục tiêu:
 1)Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
 2) Hiểu nội dung ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
 3) GDHS biết quý trọng những người làm thầy thuốc, có lòng nhân ái ,biết thương yêu người nghèo khó 
II.- Đồ dùng dạy học:
 -GV :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
 -HS : SGK
III.- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định : KT đồ dùng HS
 2)Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?(HS TB)
- Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?(HSK)
-GV nhận xét và ghi điểm.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện đọc:
 -Gọi 1HSKG đọc cả bài 
Hướng dẫn HS đọc nối tiếp theo đoạn
Đoạn 1 : Từ đầu .cho thêm gạo củi 
Đoạn 2 : Tiếp ..hối hận 
Đoạn 3 : Phần còn lại
 -Cho 3HS đọc đoạn nối tiếp
 -Luyện đọc từ ngữ khó đọc: nhà nghèo, khuya
 -Cho 3HS đọc đoạn nối tiếp và giải nghĩa từ.
(chú giải)
 -GV đọc diễn cảm toàn bài một lần.
c) Tìm hiểu bài:
 -Cho HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi:
 + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?( HSTB-K)
 -Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
 + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?(HSY-TB)
Ý : Lòng nhân ái của Lãn Ông 
 -Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
 + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? (HSK)
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
 (HSK-G)
Ý :Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa.
d) Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2
 ( GV treo bảng phụ)
-Cho HS đọc diễn cảm theo cặp 
HS thi đọc diễn cảm đoạn 
Cho 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài 
GV nhận xét , khen những HS đọc diễn cảm tốt
4)Củng cố,dặn dò :
- Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì?(HS cả lớp)
-GV nhận xét tiết học ,giáo dục quý trọng nghề thầy thuốc. Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn
 -Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện
- HS đọc và trả lời câu hỏi
 Cả lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
 -1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS đọc đoạn nối tiếp và luyện đọc từ khó
-3HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải nghĩa từ: bệnh đậu, tái phát 
Cả lớp theo dõi bài GV đọc
- HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi
 -Ông yêu thương con người. Ông chữa bệnh cho người nghèo không lấy tiền và còn cho họ gạo, củi.
HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
-Lãn Ông rất nhân từ, ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh. Ông hối hận vì cái chết của một người bệnh.
- HS đọc thầm đoạn3 và trả lời câu hỏi
-Ông được vua chúa nhiều lần mời vào chữa bệnh, được tiến cử trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối.Ông có hai câu thơ tỏ rõ chí khí của mình 
 -Lãn ông không màng công danh, chỉ làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ cũng trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng, Tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý.
Nhiều HS đọc đoạn.
 HS đọc diễn cảm theo cặp
3 HS thi đọc 
- 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài 
- Lớp nhận xét.
-Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông.
*************************************************************************
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
Tập đọc : 	THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
 I.- Mục tiêu:
 1) Đọc lưu loát, trôi chảy, với giọng kể chậm rãi, linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
 2) Hiểu nội dung câu chuyện: Phê phán những cách nghĩ, cách làm lạc hậu, mê tín, dị đoan; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh tật cho con người, chỉ có khoa học và bệnh viện mới có khả năng làm được điều đó.
 3) GDHS phải biết giữ gìn sức khoẻ. Khi có ốm đau chúng ta cần kịp thời đến bác sĩ khám bệnh.
II.- Đồ dùng dạy học:
 -GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
 -HS : SGK
III.- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I / Ổn định :KT sĩ số HS
II) Kiểm tra bài cũ 
 Bài Thầy thuốc như mẹ hiền.
-Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?( HSTB)
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? (HSK)
-GV nhận xét và ghi điểm
III)) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện đọc:
 -Gọi 1HS khá (giỏi) đọc toàn bài, cần nhấn giọng những từ ngữ: tôn cụ, vậy mà đau quặn, dao cứa, khẩn khoản, quằn quại,
 -Gọi 4 HS đọc nối tiêp đoạn và luyện đọc từ ngữ khó: đau quặn, quằn quại, thuyên giảm ,khẩn khoản 
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải và giải nghĩa từ : thuyên giảm , khẩn khoản 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. 
c) Tìm hiểu bài:
* Đoạn1:Đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Cụ Ún làm làm nghề gì?(HSY)
* Đoạn2: Đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?(HSTB)
*Đoạn3: Đọc thầm và trả lời câu hỏi
 - Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?(HSK)
* Đoạn4: Đọc thầm và trả lời câu hỏi
 - Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh? 
- Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào? (HSK-G)
d) Đọc diễn cảm
 Hướng dẫn HS đọc toàn bài 
 -GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 và 4
GV đọc mẫu 
 -GV cho HS đọc diễn cảm phần 3 theo nhóm 
 Cho HS thi đọc diễn cảm.
-Cho HS thi đọc toàn bài 
 GV nhận xét , khen những HS đọc hay
IV) Củng cố,dặn dò:
 -Qua bài văn tác giả đã phê phán điều gì?
( HS cả lớp )
-GV nhận xét tiết học 
 -Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn
-Đọc trước bài Ngu công xã Trịnh Tường
2 HS đọc và trả lời
 -Cả lớp nhận xét
- HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn , luyện đọc từ ngữ khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải và giải nghĩa từ
-HS theo dõi
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
-Cụ Ún làm nghề thầy cúng đã lâu năm. Khắp bán xa gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến đuổi tà ma . Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ làm nghề cúng bái.
 - Đọc thầm và trả lời câu hỏi
 -Cụ đã cho các học trò đến cúng bái cho mình. Kết quả cụ vẫn không khỏi
 - Đọc thầm và trả lời câu hỏi
-Vì cụ sợ mổ, cụ ... 
- HS nhắc lại cách chia
- HS nêu.
- HS nêu cách đặt tính và tính
- 4 HS lên bảng.
- Làm trong ngoặc đơn trước, rồi thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau.
- HS thực hiện.
 Giải:
Cách 1: Người thứ nhất được:
 720 : 6 = 120 (ngàn)
Người thứ hai được: 720 x = 270 (ngàn)
Hai người đầu được: 120 + 270 = 390 (ngàn)
Người thứ ba được: 720 – 390 = 330 (ngàn)
Cách 2:
Phân số chỉ số tiền của hai người đầu là:
 + = (tổng số tiền)
Phân số chỉ số tiền của người thứ ba là:
 - = (tổng số tiền)
Số tiền của người thứ ba là:
 720 x = 330 (ngàn)
 Đáp số: 330 ngàn đồng.
- Các nhóm thi đua làm .
- HS nhận xét .
*******************************
Ôn luyện Toán: Luyện tập phép chia
I.Mục tiêu: 
 	- Thực hiện phép chia số thập phân; Cách tìm X
 	- Giải toán liên quan đến diện tích.
II.Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1/Ôn tập kiến thức:
- HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Lấy ví dụ và thực hiện:
 528,12 : 12,2
2/Thực hành: 
Bài 1: Tính.
 372,96 : 3 308 : 5,5
 18,5 : 7,4 87,5 : 1,75
- Gọi 4 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vở.
+ Nêu cách thực hiện phép chia ?
Bài 2: Tìm X
 X x 2,1 = 9,03
 3,45 x X = 9,66
 X : 9,4 = 23,5
 2,21 : X = 0,85
+ Muốn tìm thừa số chưa biết, số bị chia, số chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- Gọi 4 HS lên bảng đặt tính, lớp nhận xét.
Bài 3: (SGK.Tr 72) Cho HS làm bài vào vở , gọi 1 số HS nêu miệng kêùt quả (giải thích cách làm ) .
Bài 4: Một vườn cây hình chữ nhật có diện tích là 789,25 m2, chiều dài là 38,5 m. Người ta muốn rào xunh quanh vườn và làm cửa vườn. Hỏi hàng rào xung quanh vườn dài bao nhiêu mét. Biết cửa vườn rộng 3,2 m.
- HS đọc đề bài, xác định các điều kiện đã biết và chưa biết.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào 
3/Củng cố dặn dò:
- HS nhắc lại cách chia một số TP cho môt số TP; cách tìm SBC,SC chưa biết.
- GV nhân xét lớp học
- 2HS nhắc lại cách chia.
- 1 em thực hiện phép chia bên và rút kết luận.
- 4 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm vở.
- 2 em nêu.
- HS xác định X trong mỗi biểu thức và tìm.
(thừa số, thừa số, số bị chia, số chia)
-a) Số đó là 0,021.
b) Số đó là 0,08 .
c) Số đó là 5,43 .
+ Ñaët tính roài tính vaø dừng lại khi đã có 2 chữ số ở phần thập phân của thương .
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
 Giải:
 Chiều rộng mảnh vườn là:
 789,25 : 38,5 = 20,5 (m)
 Chu vi mảnh vườn là:
 (38,5 + 20,5) x 2 = 118 (m)
 Độ dài hàng rào xunh quanh vườn là:
 118 – 3,2 = 114,8 (m)
 Đáp số: 114,8 m
Khoa học: Chất dẻo
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS có khả năng :
-Nêu một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng 
- Nêu tính chất , công dụng & cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo .
-Giáo dục HS có ý thức giữ gìn các đồ dùng được bền lâu. 
KNS:- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :- Hình Tr.64 , 65 SGK.
 - Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa (thìa , bát , đĩa , áo mưa , ống nhựa , ) 
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS
II – Kiểm tra bài cũ : “ Cao su “
 _ Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su (HSY)
 _ Nêu tính chất , công dụng & cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su (HSTB)
 - Nhận xét, ghi điểm
III – Bài mới : 
 1 – Giới thiệu bài : “ Chất dẻo “
 2 – Hoạt động : 
 a) Hoạt động 1 : - Quan sát 
*Mục tiêu: Giúp HS nói được về hình dạng , độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo 
*Cách tiến hành:
 -Bước 1: Làm việc theo nhóm .
Yêu cầu HS quan sát một số đồ dùng bằng nhựa một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp , kết hợp quan sát các hình Tr.64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo GV theo dõi .
 -Bước 2: Làm việc cả lớp .
 * Kết luận : Những đồ dùng bằng nhựa chúng ta thường gặp được làm ra từ chất dẻo .
 b) Hoạt động 2 :.Thực hành xử lí thông tin & liên hệ thực tế .
 *Mục tiêu: HS nêu được tính chất , công dụng & cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo .
* Giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
 *Cách tiến hành:
 -Bước 1: Làm việc cá nhân 
 Yêu cầu HS đọc thông tin để trả lời các câu hỏi Tr.65 SGK 
 -Bước 2: Làm việc cả lớp 
 GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi 
 -Chất dẻo làm ra từ nguyên liệu gì ?
-Chất dẻo có tính chất gì ? 
-Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần hứng thú điều gì ? 
 *Kết luận: 
 -Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên , nó được làm ra từ than đá & dầu mỏ .
 - Chất dẻo có tính chất cách điện , cách nhiệt , nhẹ , bền , khó vỡ . Các đồ dùng bằng chất dẻo như bát , đĩa , xô Dùng xong cần được rửa sạch như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh 
 -Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ , da , thuỷ tinh , vải & kim loại vì chúng bền , nhẹ , sạch , nhiều màu sắc đẹp & rẻ.
 IV – Củng cố,dặn dò : 
HS chơi trò chơi “ Thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo . Trong 2 phút , nhóm nào viết được nhiều tên đồ dùng bằng chất dẻo là nhóm đó thắng 
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau “ Tơ sợi”
SGK.
- HS trả lời ,cả lớp nhận xét
- HS nghe .
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát và ghi kết quả thảo luận 
- Đại diện từng nhóm trình bày 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS đọc thông tin để trả lời các câu hỏi Tr.65 SGK 
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi . Các HS khác nhận xét 
 -HS trả lời.
- HS chơi theo yêu cầu của GV .
- HS nghe 
- Xem bài trước 
******************************************
Địa lí: Ôn tập
Mục tiêu : Học xong bài này, HS:
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản . 
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước .
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, thích tìm hiểu.
 B- Đồ dùng dạy học :
 1 - GV : - Các bản đồ : Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam .
	 - Bản đồ Việt Nam .
 2 - HS : SGK.
 C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
 I / Ổn định :KT đồ dùng HS
II - Kiểm tra bài cũ : Thương mại và du lịch “
 + Thương mại gồm những hoạt động nào . Thương mại có vai trò gì ?(TB)
 + Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch ở nước ta ? (KG)
 - Nhận xét,ghi điểm
III- Bài mới : 
 1 - Giới thiệu bài : “ Ôn tập”
 2-Hướng dẫn ôn:
 - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, hoặc theo cặp, theo nhóm trước, sau đó trình bày kết quả trước lớp. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
 - Để giúp HS đỡ phải ghi nhớ máy móc các kiến thức, trong khi HS làm các bài tập, GV nên treo các bản đồ đã chuẩn bị trước ở trên lớp cho HS đối chiếu .
 Phương án 1 : Tất cả HS hoặc nhóm HS cùng làm các bài tập trong SGK, sau đó mỗi nhóm trình bày một bài tập, các nhóm khác bổ sung để hoàn thiện kiến thức. HS chỉ trên bản đồ treo tường về sự phân bố dân cư, một số nghành kinh tế của nước ta .
 Kết luận : 
-Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven -biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi.
-Câu a : sai ; câu b : đúng ; câu c : đúng ; câu d : đúng câu e : sai .
-Các thành phố vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước là : Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Những thành phố có cảng biển lớn là : Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh 
IV - Củng cố ,dặn dò:
 Gọi một vài HS đọc lại nội dung chính của bài 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị ôn tập và thi HKI 
-HS trả lời
-Cả lớp theo dõi và nhận xét
-HS nghe.
- HS nghe .
- HS theo dõi và làm theo yêu cầu của GV.
-HS làm việc theo nhóm 4 và trình bày kết quả
- 2 HS đọc .
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
HS đọc lại nội dung chính của bài
-HS lắng nghe
****************************************
 Kĩ thuật: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
 I.- Mục tiêu:
 HS cần phải:
 - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
 - Có ý thức nuôi gà và bảo vệ gà
II.- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt.
 - Phiếu học tập và câu hỏi thảo luận.
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập
III.- Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 I / Ổn định :KT đồ dùng HS
II) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS
H: Trước khi nuôi gà ta cần phải làm gì?(TB)
H: Chuồng gà và dụng cụ cho gà ăn uống phải như thế nào?KG)
- GV nhận xét, đánh giá
-Trước khi nuôi gà phải chuẩn bị đầy đủ chuồng và dụng cụ.
-Chuồng nuôi gà phải sạch sẽ, cao ráo, thoáng mát. Dụng cụ ăn uống phải đảm bảo vệ sinh để phòng tránh được dịch bệnh.
III)) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ở nước ta có nhiều giống gà, mỗi giống gà có một đặc điểm riêng. Để biết được đặc điểm chủ yếu của giống gà đó như thế nào? Cô mời các em tìm hiểu bài “Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta”
b) Giảng bài:
HĐ1: Kể tên một số giống ga được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương
-GV nêu: Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể những giống gà mà em biết
- GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai
-GV kết luận hoạt động 1: Có những giống gà nội như: gà ri, gà Đồng Cảo, gà mía, gà ác; Gà nhập nội như: gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt; Gà lai như: gà rốt-ri,
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
- GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm
-Nêu đặc điểm hình dạng của gà ri, gà lơ-go?
-Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương?
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm
-GV tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu, nhược điểm chủ yếu của từng giống gà kết hợp cho HS quan sát tranh
-GV kết luận nội dung bài học.
HĐ 3: Đánh giá kết quả học ta
-GV cho HS làm bài tập: Đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm
-GV nêu đáp án cho HS đối chiếu và tự đánh giá kêt quả làm bài tập
-GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
-HS lắng nghe
-HS kể tên các giống gà
-HS thảo luận nhóm
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả hoạt động nhóm
-HS làm bài tập.
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá
IV) Củng cố :
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tinh thần thái độ, ý thức xây dựng bài của HS.
-HS về nhà đọc trước nội dung bài “ Chọn gà để nuôi “
 ***************************************** 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan16 CKTKN.doc