Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 17 năm 2009

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 17 năm 2009

I. Mục tiêu.

- Củng cố kĩ năng thực hịên các phép tính cộng, trừ, chia với các số thập phân.

- Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

- GD HS ý thức học tập.

II. Đồ dùng dạy học.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 695Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 17 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Ngày soạn:06/12/2010.
Ngày giảng:13/12/2010. Thứ hai
Chào cờ
(Tập trung dưới cờ)
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
- Củng cố kĩ năng thực hịên các phép tính cộng, trừ, chia với các số thập phân.
- Củng cố kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- GD HS ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS lên bảng làm Bài 2 T79.
*BĐ: Làm đúng phần a) 4đ, phầm b) 6đ.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2.
- HD HS cách làm.
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3.
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
 Các câu hỏi hướng dẫn HS yếu:
+ Số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 là bao nhiêu người ?
+ Tỉ số phần trăm tăng thêm là tỉ số phần trăm của các số nào ?
+ Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 tăng thêm bao nhiêu người ?
+ Cuối năm 2002 số dân của phường đó là bao nhiêu người ?
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò.
- Muốn chia 1 STP cho 1 STP ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn bài tập về nhà: Làm các bài tập 1,2,3 trong VBT tương tự như các bài tập 1, 2, 3 trong SGK. Bài tập 4 hướng dẫn như sau: 
+ Em hiểu tiền lỗ 6% có nghĩa là ntn?
+ Em hãy nêu cách tính tiền lỗ.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau: Chuẩn bị bài Luyện tập chung, ôn lại các kiến thức về hỗn số, phân số. Các đơn vị đo đã học.
 - 1 HS lên bảng làm bài.
 - HS nghe. 
 - Đọc yêu cầu bài.
 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 - HS nhận xét.
 - Kết quả :a, 216,72 : 42 = 5,16
 - 1HS đọc yêu cầu bài.
 - 2 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm vở.
a, (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
- HS nhận xét, HS lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc đề toán,
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải
a, Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là :
15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dântăng thêm là :
250 : 15625 = 0,016
0,016 = 1,6%
b, Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là :
15875 x 1,6 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phường đó là :
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số : a, 1,6%
b, 16129 người
- HS kiểm tra bài của mình.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn bài tập về nhà.
+ Coi tiền vốn là 100% thì tiền lỗ là 6%.
+ 80 000x6:100.
- HS lắng nghe để chuẩn bị bài sau.
Tập đọc (T31)
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng, từ: Trịnh Tường, ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn. Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ngu Công, cao sản,...
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ trang 146, SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi 2HS nối tiếp nhau đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và nêu nội dung bài.
*BĐ: Đọc to, lưu loát, trôi chảy, đúng chính âm 8đ; trả lời câu hỏi 2đ.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu bài 
 2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
 * Đọc đoạn.
- Yêu cầu 3 SHHS đọc nối tiếp từng đoạn (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm. Ngắt giọng cho từng HS . Đánh giá ghi điểm.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
* Đọc theo cặp.
* Đọc trước lớp.
* GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan thay đổi thế nào ?
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ?
+ Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
c, Đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 :
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 1.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò. 
- Bài văn có ý nghĩa như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, trả lời các câu hỏi sau SGk và chuẩn bị bài Ca dao về lao động sản xuất.
- GVđọc mẫu bài ca dao và hướng dẫn cách đọc như sau: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tâm tình. Nhấn giọng ở những từ ngữ: thánh thót, dẻo thơm, dắng cay, bừa cạn, cày sâu, nước bạc, cơm vàng, tấc đất, tấc vàng, trông,
- Mỗi HS đọc 2 đoạn của bài và trả lời câu hỏi.
- Tranh vẽ người thầy thuốc đang chữa bệnh cho em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan.
- HS đọc bài theo trình tự:
- HS 1: Khách đến... trồng lúa.
- HS 2: Con nước ...như trước nước.
- HS 3: Muốn có.... thư khen ngợi.
- 1 HS đọc.
 - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
+ Ông đã lần mò trong rừng hàng tháng để tìm nguồn nước. Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn.
+ Nhờ có mương nước, cuộc sống canh tác ở Phìn Ngan đã thay đổi : đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước, không làm nương nên không còn phá rừng. Đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn họ đói.
+ Ông Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng.
- Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế lớn cho bà con : nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu mấy chục triệu đồng, nhà ông Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu.
+ Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói ngèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó.
+ Bài văn ca ngợi ông Phìn dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài, HS cả lớp ghi vào vở.
- 4 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Đọc và tìm cách đọc hay.
+ Theo dõi GV đọc mẫu
 + Lắng nghe.
 + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài.
 - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe yêu cầu về nhà.
- Lắng nghe GV hướng dẫn bài học sau.
Ngày soạn:07/12/2010.
Ngày giảng:14/12/2010. Thứ ba
Toán (Tiết 82)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về : 
- Chuyển đổi các hỗn số thành số thập phân.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với các số thập phân.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
II. Đồ dùng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS lên bảng làm Bài 2 trong VBT tr99-100
*BĐ: Làm đúng 10đ
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1.
- GV gọi HS đọc đề bài.
+ Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân?
- GV nhận xét chốt.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 2.
- GV gọi HS đọc đề toán và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3
- GV Yêu cầu HS đọc đề bài .
- GV hướng dẫn làm và cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài và ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò.
 - Nêu các đơn vị đo diện tích từ nhỏ đến lớn?
- Hướng dẫn bài tập về nhà: Làm các bài tập 1,2,3 trong VBT tương tự như các bài tập 1, 2, 3 trong SGK. HS yếu làm bài 1 và 2. 
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau: Chuẩn bị bài Giới thiêụ máy tính bỏ túi.- Yêu cầu HS về sắn máy.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 1HS đọc đề.
HS trả lời.
* Chuyển hỗn số về phân số rồi chia tử số cho mẫu số. 
* Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi chuyển hỗn số mới thành số thập phân, phần nguyên vẫn là phần nguyên, phần phân số thập phân thành phần thập phân.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS làm bài vào vở bài tập
* Cách 1 : 
* Cách 2 : 
* Cách 1 : 
* Cách 2 : 
* Cách 1 : 
* Cách 2 : 
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào vở bài tập.
a, x x 100 = 1,643 + 7,357
 x x 100 = 9
 x = 9 : 100
 x = 0,09
b, 0,16 : x = 2 - 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1 
- HS nhận xét bài làm của bạn, 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể làm theo hai cách sau :
 * Cách 1 : 
Hai ngày đầu máy bơm hút được là :
35% + 40% = 75% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
100% - 75% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
* Cách 2 :
Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là 
100% - 35% = 65% (lượng nước trong hồ)
Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
65% - 40% = 25% (lượng nước trong hồ)
Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
- HS nêu.
- Lắng nghe GV hướng dẫn bài tập về nhà.
- HS chuẩn bị bài sau. 
Luyện từ và câu (T31)
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu.
- Ôn tập và củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ: Từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm.
- Xác định được: Từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm trong câu văn, đoạn văn.
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với các từ cho sẵn.
- GD HS ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ.
III Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu của bài tập 3 trang 161.
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở bài tập 1.a
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
+ Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào?
+ Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức?
+ Từ phức gồm những loại từ nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS:
+ Gạch 1 gạch dưới từ đơn.
+ Gạch 2 gạch dưới từ ghép
+ Gạch 3 gạch dưới từ láy
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
+ Hãy tìm thêm 3 ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại.
- GV ghi từ HS tìm được lên b ... ình tam giác ABC có 3 đỉnh là : đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc là 
+ Góc đỉnh A, cạnh AB và cạnh AC (góc A) Góc đỉnh B, cạnh BA và cạnh BC (góc B) Góc đỉnh C, cạnh CA và cạnh CB (góc C)
- HS quan sát các hình tam giác và nêu:
- Lắng nghe.
- HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại.
- HS trả lời
- HS quan sát hình tam giác.
- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên trên bảng.
Đáp án:Góc A,B,C. Cạnh:AB,BC, 
 CA....
- HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1HS đọc.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó một HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét: 
+ Hình ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB.
+ Hình DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG.
+ HìnhMPQ có đường cao MN tương ứng với đáy PQ.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau. 
- HS lắng nghe.
Tập làm văn (T32)
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.
- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp ... cần chữa chung cho cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
* Ổn định tổ chức 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Chấm điểm Đơn xin học môn tự chọn của 3 HS.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
2. Dạy - học bài mới.
a. Giới tiệu bài: Trực tiếp
 b.Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung.
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
- Lắng nghe.
 	* Ưu điểm :
+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ láy, nổi bật lên hình dáng, hoạt động, tính tình của người được tả.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, tính tình, hoạt động của người được tả.
+ Chính tả, hình thức trình bày văn bản.
- GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng để khắc hoạ tính nết,...
	* Nhược điểm :
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
- Trả bài cho HS.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh, về nhận xét của thầy giáo, tự sửa lỗi bài của mình.
- GV đi giúp đỡ từng cặp của HS.
d. Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt
 GV gọi một số HS có đoạn văn hay, bài văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc. GV hỏi HS để tìm ra: Cách dùng từ hay, lỗi diễn đạt hay, ý hay.
2. 4 Hướng dẫn viết lại một đoạn văn
- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài kết bài đơn giản.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà mượn bài bạn được điểm cao và viết lại bài văn.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài.
- 3 đến 5 HS đọc, các HS khác lắng nghe, phát biểu.
- 3 đến 5 HS đọc lại bài văn của mình.
- HS chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện (T16)
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
- Tìm hiểu và kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho con người. Yêu cầu truyện phải có cốt truyện, có nhân vật, có ý nghĩa.
- Hiểu nghĩa câu chuyện mà các bạn vừa kể.
- Lời kể chân thật, sinh động, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. HS chuẩn bị câu chuyện theo đề bài
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu 2 HS kể chuyện về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình.
*BĐ: HS kể đúng chủ điểm, to, lưu loát, đủ nội dung: 9-10đ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy-Học bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn kể chuyện.
a) Tìm hiểu để bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: được nghe, được đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc.
- GV nêu gợi ý trong SGK.
+ Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình định kể cho các bạn biết?
b) Kể trong nhóm.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
c) Kể trước lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý nghĩa của truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- Chuẩn bị cho tiết ôn tập giờ sau.
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện.
- Theo dõi và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 2HS đọc yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, khi 1 HS kể, HS khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện, hoạt động của nhân vật.
- 3 - 5 HS thi kể chuyện.
- Nhận xét.
- HS chuẩn bị bài sau.
Địa lí (T17)
 ÔN TẬP HỌC KÌ 
I. Mục tiêu
- Xác định và mô ta được vị trí địa lí của nước ta trên bản đồ.
-Biết hệ thống các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản.
- Ôn tập và củng cố, hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng địa lí :
+Dân cư và các nghành kinh tế Việt Nam.
+ Xác định trên bản đồ 1 thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. HS sưu tầm các tranh ảnh về Địa lí và hoạt động sản xuất của nhân dân ta.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Giới thiệu bài: Trực tiếp
3. Nội dung:
- GV treo bản đồ Đông Nam Á yêu cầu HS chỉ vị trí và mô tả hình dáng của Việt Nam
HS báo cáo sự chuẩn bị.
HS lắng nghe
- 4 HS lên chỉ trên bản đồ.
- HS nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 1: Hoàn thành bảng sau
Các yếu tố tự nhiên
Đặc điểm chính
Địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
Đất
Rừng
- GV đưa ra bảng yêu cầu HS thảo luận nhóm điền các đặc điểm chính của địa hinh Việt Nam
- GV nhận xét kết luận.
Học sinh thảo luận nhóm theo bàn
Học sinh trình bày bài của nhóm
HS khác nhận xét và bổ sung
Hoạt động2: BÀI TẬP TỔNG HỢP
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập sau:
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận, xem lại các lượt đồtừ bài 8-15 để hoàn thành phiếu.
Phiếu học tập
Nhóm.....................
Các em hãy cùng thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Điều số liệu, thông tin thích hợp vào ô trống.
 a) Nước ta có   dân tộc.
 b) Dân tộc có dân số đông nhất là dân tộc   sống chủ yếu ở  
c) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở   .
d) Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay
..........................................................................................................................
e) Ba thành phố có cảnh biển lớn nhất nước ta là:
 Ở miền bắc
 Ở miền trung
 Ở miền nam
2) Ghi vào ô □ chữ Đ trước câu đúng, chữ s cho câu sai.
  d) Nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp.
  e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.
  g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.
- GV nhận xét sửa chữa câu trả lời cho HS.
+HS giải thích vì sao các ý, a, e trong bài tập 2 là sai.
-2 nhóm HS cử học sinh đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, 
- HS lần lượt nêu trước lớp:
a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập chung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
b) Sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớp nhất nước ta và có thể đi đến mọi địa hình, mọi ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vai trò vận chuyển ở nước ta.
4.Củng cố - Dặn dò
-GV nhận xét giờ học,dặn dò học sinh về ôn lại các kiến thức, kĩ năng địa lý đã học và chuẩn bị kiểm tra học kì 1.
Giáo dục tập thể
SINH HOẠT TUẦN 17
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần.
- Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
II. Chuẩn bị:
- Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Tổ chức:
 B. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
1. Tiến hành:
a) Nêu mục đích yêu cầu giờ học.
- Yêu cầu các tổ trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua.
- Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm.
*Ưu điểm: 
..
..
*Nhược điểm: ..
..
..
* Các em gương mẫu như.
..
* Các em còn mắc nhiều lỗi như: 
.
b) phương hướng tuần sau.
- Duy trì tốt nề nếp.
- Giúp đỡ bạn yếu.
- Tích cực hoạt động trong các giờ học. Thi đua dành nhiều điểm tốt chào mừng 22/12, học tập và làm theo tấm gương Bác.
- Thực hiện tốt ATGT. Tập thi tìm hiểm luật ATGT vòng trường.
- Chuẩn bị ôn tập thi HK I
c) Vui văn nghệ.
- Hát.
- Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình.
- Lắng nghe.
- Từng tổ đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét, bổ xung ý kiến.
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Thực hiện tốt nề nếp.
- Học sinh phát biểu.
- Vui văn nghệ.
- Chơi trò chơi.
 o0o
Kí duyệt của tổ trưởng.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc