Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 25

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 25

I. Mục tiêu

-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rừ lời nhõn vật, phự hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

-Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hón. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

II. Cỏc KNS- PP/KT DH:

-Tự nhận thức: xỏc dịnh giỏ trị cỏ nhõn

-Ra quyết định

-Trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn

-Thảo luận cặp đôi chia sẻ

III. Đồ dùng dạy học:

 

doc 44 trang Người đăng huong21 Lượt xem 428Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển
I. Mục tiêu
-Đọc rành mạch, trụi chảy ; biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phõn biệt rừ lời nhõn vật, phự hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
-Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bỏc sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tờn cướp biển hung hón. (trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) .
II. Cỏc KNS- PP/KT DH:
-Tự nhận thức: xỏc dịnh giỏ trị cỏ nhõn
-Ra quyết định
-Trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn
-Thảo luận cặp đụi chia sẻ
III. Đồ dùng dạy học:
- Tranh chủ điểm “Những người quả cảm”,bảng phụ.
IV. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Kiểm tra 
- Nd của bài thơ? Em thích nhất khổ thơ nào? Tại sao?
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
-cho học sinh qsát tranh chủ điểm và Nd về tranh.
-Vào bài “Khuất phục tên cướp biển’’.
2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a/Luyện đọc;
-Lần 1:Sửa cho Hs phát âm các từ:gạch nung, loạn óc, rút soạt dao.
-Lần 2:Hs kết hợp giải nghĩa từ trong SGK
_Lần 3:Hs tập đọc một số câu nói của 2 nhân vật.
-Hs luyện đọc theo cặp 
-1 hs đọc bài:
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài:giọng kể,rành mạch.
b/ Tìm hiểu bài:
-Hs đọc thầm đoan 1 và suy nghĩ TLCH: 
?,Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn.
C,Kết luận: tên cướp biển có vẻ bề ngoài và những cử chỉ đã bộc lộ tính cách bạo ngược , hung dữ
/,Nd đoạn 1?
-Hs đọc đoạn 2 và trao đổi nhóm đôi câu hỏi
?+Tính hung hãn của tên cướp thể hiện qua những chi tiết nào ?
?+Thấy tên cướp hung hãn,bác sĩ Ly làm gì?
?+Lời nói cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
*Kl:trái với vẻ ngạo mạn, hung hãn của tên cướp, bác sỹ Ly ôn tồn , điềm tĩnh đối phó.
-Hoc sinh đọc đoạn 3 và TLCH:
?+Những câu nào trong bài miêu tả sự đối nghịch giữa hai nhân vật?
?+Tại sao bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp?(chọn trong 3 ý)
*Kl:chỉ bằng thái độ và ngôn ngữ sắc bén , bác sỹ Ly đã làm cho tên cướp bi nhụt chí..
?+Toàn bài ca ngơị ai ?tại sao ?
*Đọc diễn cảm :
 3học sinh phân vai bài văn .Lớp nhận xét,giáo viên cho điểm học sinh.
?+Cách đọc toàn bài ?
-Treo bảng phụ ghi đoạn 2,học sinh tìm cách đọc.
-Học sinh luyện đọc diễn cảm theo nhóm. Mời 3 học sinh thi đọc trước lớp .GV và HS và Nx.
- HS đọc cả bài.GV ngợi khen học sinh
3/Củng cố-dặn dò
- Câu chuyện giúp em có được bài học gì?Em học được ở bác sỹ Ly điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn dò học sinh học bài;Chuẩn bị bài sau: “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”.
 - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời câu hỏi
*Đoạn 1:Từ đầuman rợ.
 Đoạn 2:Tiếp theosắp tới.
 Đoạn 3:còn lại.
1/Hình ảnh dữ tợn của tên cướp
-Trên má có vết sẹo chém dọc,uống rượu nhiều,lên cơn loạn óc,hát những bài ca man rợ.
2.Cuộc đối đầu giữa bác sĩ và tên cướp.
+Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người,quát bác sĩ Ly.
+Rút soạt dao,lăm chực đâm
+Ôn tồn giảng giải cách trị bệnh , điềm tĩnh hỏi lại hắn.
+ “Một đằng thì mức độ nhốt chuồng”
+Vì ông bình tĩnh,cách giải quyết bảo vệ lẽ phải.
+ Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng sự hung ác,bạo ngược.
+Giọng rõ ràng.dứt khoát,gấp gáp..
+Tuyên dương Hs đọc tốt .
Toán
Phép nhân phân số
I. Mục tiêu
--Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
* HS hoàn thành bài 1,3.HSKG làm thêm bài 2.
II. Đồ dùng dạy học.
-Hình vẽ ở bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/KTBC:
Y/c 2 học sinh lên bảng chữa bài tập 4;5 (132).Thu VBT của 5 HS chấm điểm và nhận xét.
2/Bài mới:
a,giới thiệu bài: “Phép nhân phân số”
b,Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
-Cho học sinh quan sát hinh ở bảng phụ và nhận xét :
?Tính diện tích hình chữ nhật để biết chiều dài 5m;chiều rộng 3m?
-GV nêu VD và tô màu trên hình:
? Số đo chiều dài của hình?
? Số đo chiều rộng của hình?
? Phép tính diện tích hình chữ nhật mới?
? Nhận xét về phép nhân và phân số trong biểu thức?
* Quy tắc thực hiện:
? Hình chữ nhật ban đầu có S là bao nhiêu? Số ô vuông bằng bao nhiêu?
? S hình chữ nhật mới bằng bao nhiêu ô vuông được tô màu trong tổng số 15 ô ?
? Đối chiếu kết quả và phép tính để tìm ra cách tính?
? Vậy muốn nhân 2 phân số ta làm như thế nào?
- HS đọc kết luận trong SGK 132. GV chốt quy tắc tính.
- Yêu cầu HS lấy VD và tính.
c/ Thực hành
* Bài 1 (133)
- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân vào VBT.
- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. Lớp và Gv nhận xét.
? Quy tắc thực hiện biểu thức?
* Bài 2 (133)
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu BT.
? BT gồm mấy bước thực hiện?
- HS làm bài theo nhóm đôi; 3 HS lên bảng làm BT.
- HS khác và GV nhận xét kết quả.
? Rút gọn phân số là như thế nào?
? Cách nhân 2 phân số?
* Bài 3 (133)
- HS đọc đề bài và tóm tắt.
? Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
? Nêu quy tắc tính S hình chữ nhật?
- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài tập
- Lớp và GV nhận xét.
? Để tính S hình chữ nhật ta thực hiện phép tính nào?
? Bài tập ôn dạng kiến thức nào?
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về làm BT 1, 2, 3, 4(43)
- 2 HS lên bảng
 5cm
 cm 
S hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm2)
S nhỏ = x 
S hình chữ nhật lớn = 15 cm2
 S 1 ô vuông = cm2
 Hình chữ nhật mới chiếm 8ô vuông.
 S hình chữ nhật = m2
 x = =
* Kết luận: Lấy TS nhân TS, MS nhân MS.
VD: x==
*Bài 1 (133) Tính
a/x= b/ x=
c/ x= d/ x=
* Bài 2(133) Rút gọn rồi tính.
a/ x=
b/ 
c/ 
*Bài 3(133)
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật đó là:
(m2)
Đáp số: m2
Khoa học
ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể: 
- Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản để bảo vệ đôi mắt.
- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
II. Đồ dùng
Tranh SGK
III.Các hoạt động chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định
 B. Kiểm tra 
Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?
- Nhận xét cho điểm
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
Con người không thể sống được nếu không có ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá mạnh hoặc quá yếu ảnh hưởng đến mắt như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó.
2. Nội dung bài mới
* Hoạt động 1: Cả lớp
- Mục tiêu: Nhận biết và phồng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh cho mắt.
- Cách tiến hành
- HS trình bày
1. Không nên trực tiếp nhìn vào nguồn ánh sáng
+Bước 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho sức khoẻ
.+ Bước2: Hoạt động theo nhóm
-Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp và mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
- lấy ví dụ?
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Vì ánh sáng được chiếu trực tiếp từ mặt trời rất mạnh và có tia tử ngoại gây hại cho mắt. Nhìn trực tiếp gây hoa mắt, chói mắt. ánh lửa hàn độc có nhiều tạp chất dễ làm hỏng mắt.
- Dùng đèn pin chiếu, đèn nê ông quá mạnh, tia la ze, đèn pha ô tô
* Kết luận:
* Hoạt động 2: Nhóm 4
* Mục tiêu
- Vận dụng kiến về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua 1 phần, vật cản sángđể bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay yếu.
* Cách tiến hành
-Bước 1: HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và trả lời câu hỏi trang 99- SGK
- Bước 2: Thảo luận. Cho hs làm việc trên phiếu
+ Em có đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu bao giờ không?
+ Tại sao chúng ta nên đeo kính đội mũ hay đi ô khi trời nắng? Nó có tác dụng gì?
- Bước 3: Trình bày kết quả thảo luận
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giừ hoc
- Học thuộc mục bạn cần biết
2. Nên hay không nên làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc viết
- Không
- Những vật này cản được ánh sáng chiếu trực tiếp vào mắt, vào cơ thể của chúng ta.
Nó có tác dụng ngăn ngăn ánh sáng chiếu trực tiếp vào cơ thể.
* Mục bạn cần biết: SGK
_________________________________
Anh 
GVchuyên day
_____________________________
	Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Thể dục
Bài 49
I/ Mục tiêu
- Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức tương đối đúng.
- Trò chơi “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm
- Sân bãi gọn gàng, bóng da.
III/ Hoạt động dạy học
1/ Phần mở bài
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập
- Tập bài TDPTC
* Trò chơi: Chim bay, cò bay.
 (*)
* * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
2/ Phần cơ bản
a/ Bài tập RLTTCB
- Tập phối hợp chạy nhảy mang vác
+ GV hướng dẫn mẫu từng động tác
+ HS thực hiện một số lần thử
+ Các tổ cùng thi đua.
b/ Trò chơi vân động
- Trò chơi: “ Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”
+ GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách ném bóng vào rổ, hướng dẫn cách chơi, cho HS chơi thử (1lần).
+ HS chơi thật có tính số lần bóng vào rổ.
+ GV bao quát lớp, nhác nhở HS giữ gìn trật tự kỉ luật.
* Thi ném bóng vào rổ theo đơn vị tổ, mỗi HS ném 2 lượt, tính điểm. Biểu dương đội thắng cuộc (hô vang “ Học tập đôi bạn” : 2 lần)
- Cán sự lớp hướng dẫn
- HS tập theo tổ
3/ Phần kết thúc
- Đứng vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao BTVN: Nhảy dây kiểu chụm chân.
(*)
* * * * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
___________________________
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu
- Giúp HS biết thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với STN và cách nhân STN với phân số.
* HS hoàn thành bài 1,2,4(a).HSKG làm thêm bài 3,4(b,c),5.
II/ Đồ dùng dạy học
- SGK
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiểm tra 
? Quy tắc nhân phân số? VD Tính 
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới
1/ Giới thiệu bài:
Luyện tập
2/ Hướng dẫn HS làm BT
- 2 HS lên bảng
* Bài 1 (133)
- HS đọc đề bài và quan sát mẫu, nhận xét.
? Dạng phép tính? STN được viết dưới dạng phân số ntn?
? Để nhân một phân số với 1 STN, ta phải làm ntn?
- Cả lớp áp dụng làm BT. 4 HS lên bảng thực hiện BT.
- Lớp và GV nhận xét kết quả, bổ sung.
- GV: Muốn nhân một STN với phân số ta lấy STN nhân với TS, giữ nguyên MS.
* Bài 2 (133)
- HS đọc đề bài và làm bài vào VBT (theo mẫu)
- 2 HS đọc kết quả BT, HS khác nghe và bổ sung.
? Để làm bài em thực hiện quy tắc nào?
- Yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm tra.
* Bài 3 (133)
- HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm 6 người.
- GV phát phiếu cho 3 nhóm làm bài. Các nhóm dán kết ...  động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định
B. Kiểm tra 
? Chỉ vị trí, giới hạn của thành phố Cần Thơ trên bản đồ hành chính VN?
? Nêu VD chứng tỏ thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tấ, văn hoá, khoa học của ĐBNB?
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
- HS trả lời
2. Khởi động
-GV cho HS chơi trò tìm ô chữ.
? Ô chữ gồm 8 chữ cái? Tên vùng đát có địa hình bằng phẳng, được hình thành do phù sa các sông lớn
Đ
ồ
n
g
B
ằ
n
g
? Hãy kể tên những đồng bằng lớn đã học?
- GV chốt bài và giới thiệu ND ôn tập.
* Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn.
-GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB cùng các dòng sông lớn.
? Đồng bằng đó do những con sông nào bồi đắp nên?
? tại sao sông Mê Kông chảy trên địa phận nước ta được gọi là sông Cửu Long?
*Kết luận: Các đồng bằng đều được hình thành bởi phù sa của những con sông lớn.
*Hoạt động 2: Đặc điểm TN của ĐBBB và ĐBNB
-Yêu cầu HS theo nhóm đọc SGK, tìm thông tin điền bảng trong phiếu học tập(10’)
- HS lần lượt báo cáo kết quả , GV ghi và hoàn thiện ở bảng.
- Nhóm khác nx, bổ sung. GV chốt kết quả.
- HS khác đọc lại kết quả BT.
*Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng
- GV treo bản đồ hành chính VN.
? Xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB?
- HS theo nhóm đôi tìm những con sông lớn chảy qua những thành phố lớn đó?
? So sánh các hoạt động sản xuất của 2 đồng bằng?
- HS trình bày kết quả. GV nhận xét
- GV dán bảng kết quả. HS khác đọc lại.
* Kết luận: Mỗi đồng bằng đều có những thành phố lớn, có những con sông chảy qua TP. ĐBBB và ĐBNB đều có những nét đặc trưng.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- ĐBBB, ĐBNB
- 2 HS lên bảng chỉ bản đồ
Đặc điểm tự nhiên
Giống nhau
ĐBBB
ĐBNB
Địa hình
Sông ngòi
Đất đai
Khí hậu
______________________________
Kĩ thuật
Chăm sóc hoa ( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Hs biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc hoa.
- Thực hiện 1 số công việc chăm sóc hoa.
- Có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây hoa .
II.Đồ dùng dạy học
- Bồn hoa
- Cuốc, rổ đựng cỏ.
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động khởi động
- Nêu yêu cầu và kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của hs.
- Gọi hs nhắc lại các bước chăm sóc cây rau, hoa.
* Hoạt động 2: Cả lớp
- Chia nhóm thực hành, lưu ý hs đảm bảo an toàn lao động.
- Yêu cầu hs thực hành theo quy trình, gv giám sát hđ.
* Hoạt động 3: Cả lớp
- Tổ chức cho hs tự đánh giá kết quả thực hành, nhận xét sau khi thực hành.
- Kết luận, đánh giá sản phẩm thực hành của hs.
2. Hướng dẫn thực hành.
 - Cả thực hành trên bồn hoa.
- Thực hành cuốc xới theo tổ
3. Đánh giá kết quả học tập
- Nhận xét theo các tiêu chuẩn:
+ Vật liệu, dụng cụ đủ, đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật.
+ Tiến hành đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động..
+Hoàn thành đúng thời gian.
- Tự đánh giá kết quả của mình.
3. Củng cố dặn dò
- Tổng kết bài. 
- Nhận xét giờ học
 Dặn HS thường xuyên nhổ cỏ và xới cho hoa 
- Nhận xét chung giờ học
Buổi chiều:
Kĩ thuật
Chăm sóc rau, hoa ( tiết 2)
I. Mục tiêu
- Hs biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Thực hiện 1 số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa .
II.Đồ dùng dạy học
- Vườn cây rau, hoa.
- Cuốc, dầm xới, bình tưới, rổ đựng cỏ.
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động khởi động
- Nêu yêu cầu và kiểm tra dụng cụ chuẩn bị của hs.
- Gọi hs nhắc lại các bước chăm sóc cây rau, hoa.
* Hoạt động 2: Cả lớp
- Chia nhóm thực hành, lưu ý hs đảm bảo an toàn lao động.
- Yêu cầu hs thực hành theo quy trình, gv giám sát hđ.
* Hoạt động 3: Cả lớp
- Tổ chức cho hs tự đánh giá kết quả thực hành, nhận xét sau khi thực hành.
- Kết luận, đánh giá sản phẩm thực hành của hs.
2. Hướng dẫn thực hành.
 - Cả lớp học trong vườn trường.
- Thực hành trồng cây theo tổ.
3. Đánh giá kết quả học tập
- Nhận xét theo các tiêu chuẩn:
+ Vật liệu, dụng cụ đủ, đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật.
+ Tiến hành đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động..
+Hoàn thành đúng thời gian.
- Tự đánh giá kết quả của mình.
3. Củng cố dặn dò
- Tổng kết bài. 
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS thường xuyên tưới nước, chăm sóc cho cây và chuẩn bị cho bài sau
_____________________________
Tiếng việt (bs)
Luyện tập về mở rộng vốn từ : dũng cảm
I/ Mục tiêu
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “Dũng cảm”.
- Biết tìm các từ cùng nghĩa, gần nghĩa để điền vào ô trống.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung BT 1.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định
B. Kiểm tra bài cũ
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:
Đánh dấu (x) vào ô trống trước các từ 
a. cùng nghĩa với dũng cảm:
- HS trả lời.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
- Gan dạ.
- Chuyên cần.
- Can đảm.
- Tận tụy
- Anh dũng
- Bất khuất
b. Không gấn nghĩa với dũng cảm:
Bài 2:
- Quý mến
- Bạo gan
- Gan góc
- Cộng tác
- Dũng cảm
- Kiên cường
	Viết đoạn văn 4, 5 câu nói về tấm lòng dũng cảm quên mình vì lợi ích chung của mọi người trong chiến đấu hoặc tỏng cuộc sống hàng ngày mà em biết trong đó có dùng từ gần nghĩa với dũng cảm.
- HS làm bài vào vở.
- 1, 2 HS đọc bài trước lớp.
3. Củng cố:
	- Nhận xét chung giờ học
__________________________________________
Buổi chiều:
__________________________
Sinh hoạt tập thể:
Sinh hoạt tuần 25
I/Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm cá nhân,tập thể trong tuần học vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.
- Nhắc lại nội quy của trường, lớp. Rèn nề nếp ra vào lớp, đi học đầy đủ.
II/Nội dung.
1/ổn định tổ chức:
- HS hát đầu giờ.
2/Kết quả các mặt hoạt động.
- Lớp trưởng điều hành từng tổ lên báo cáo kết quả các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần vừa qua:
 + Đồng phục tương đối đầy đủ.
 + Nền nếp xếp hàng ra,vào lớp tốt.
 + Vệ sinh lớp tốt.
 + Bài tập về nhà làm tương đối đầy đủ.
3/Lớp trưởng nhận xét chung:
- Trong giờ học vẫn còn hiện tượng mất trật tự.Một số bạn chưa có ý thức tự giác làm bài,còn phải để cô nhắc nhở.
- Bài tập về nhà vẫn còn chưa thực hiện đầy đủ.
- Đồ dùng học tập chưa đầy đủ
4/Giáo viên nhận xét,đánh giá.
Như ý kiến lớp trưởng.
Một số em cần trấn chỉnh nền nếp xếp hàng ra vào lớp cũng như hoạt động múa hát tập thể giữa giờ.
5/Phương hướng tuần tới:
- Duy trì sĩ số lớp.
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Mặc đồng phục đúng nội quy của nhà trường.
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Nâng cao ý thức tự quản. 
Chính tả
Khuất phục tên cướp biển
I/ Mục tiêu
-Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong truyện “ Khuất phục tên cướp biển”
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai (r/d/gi, ên/ ênh)
II/ Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết nội dung BT 2a.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định
B. Kiểm tra 
- Trả bài viết chính tả giờ trước và nhận xét.
C/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài: Nghe viết: “ Khuất phục tên cướp biển”
2/ Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc rõ ràng đoạn bài viết.
? BS Ly đã có thái độ ntn?
- HS viết nháp 1 số từ khó trong bài.
- 2 HS lên bảng viết.
- GV sửa sai giúp HS.
? Cách trình bày bài viết?
- Yêu cầu HS gập SGK: Ngồi ngay ngắn, viết bài.
- GV đọc chậm từng câu, HS viết, đọc soát.
- Thu 5-7 bài chấm điểm và nx
- HS quan sát bài viết tốt và nhận xét.
+ (Cơn tức giận như con thú dữ nhốt trong chuồng)
+ Dõng dạc, quả quyết, hiền từ, nghiêm nghị.
+ Đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm nghị
-3 Lần
c/ Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
*Bài 2a(68)
- GV treo bảng phụ, HS đọc yêu cầu BT và suy nghĩ điền r/d/gi vào ô trống ở BT.
- 1 HS lên bảng điền kết quả .Dưới lớp đối chiếu BT và nhận xét, sửa bài.
- GV chốt kết quả đúng.
- 2 HS đọc toàn bộ 2a
3/ Củng cố, dặn dò
- nhận xét giờ học
- Dặn HS về làm BT 2b, chuẩn bị tốt giờ học sau.
*Bài 2a(68)
+ Không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
Địa lý
Ôn tập
I/ Mục tiêu
- Chỉ được vùng ĐBBB và ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Sài Gòn, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ VN.
- Nêu được điểm giống và khác nhau của 2 vùng ĐBBB và ĐBNB.
- Chỉ được trên bản đồ các thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của những thành phố này.
II/ Đồ dùng dạy học
- Lược đồ ĐBBB, ĐBNB, bản đồ VN.
III? Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. ổn định
B. Kiểm tra 
? Chỉ vị trí, giới hạn của thành phố Cần Thơ trên bản đồ hành chính VN?
? Nêu VD chứng tỏ thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tấ, văn hoá, khoa học của ĐBNB?
- GV nhận xét, ghi điểm.
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
- HS trả lời
2. Khởi động
-GV cho HS chơi trò tìm ô chữ.
? Ô chữ gồm 8 chữ cái? Tên vùng đát có địa hình bằng phẳng, được hình thành do phù sa các sông lớn
Đ
ồ
n
g
B
ằ
n
g
? Hãy kể tên những đồng bằng lớn đã học?
- GV chốt bài và giới thiệu ND ôn tập.
* Hoạt động 1: Vị trí các đồng bằng và các dòng sông lớn.
-GV treo bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Chỉ trên bản đồ 2 vùng ĐBBB và ĐBNB cùng các dòng sông lớn.
? Đồng bằng đó do những con sông nào bồi đắp nên?
? tại sao sông Mê Kông chảy trên địa phận nước ta được gọi là sông Cửu Long?
*Kết luận: Các đồng bằng đều được hình thành bởi phù sa của những con sông lớn.
*Hoạt động 2: Đặc điểm TN của ĐBBB và ĐBNB
-Yêu cầu HS theo nhóm đọc SGK, tìm thông tin điền bảng trong phiếu học tập(10’)
- HS lần lượt báo cáo kết quả , GV ghi và hoàn thiện ở bảng.
- Nhóm khác nx, bổ sung. GV chốt kết quả.
- HS khác đọc lại kết quả BT.
*Hoạt động 3: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng
- GV treo bản đồ hành chính VN.
? Xác định các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và ĐBNB?
- HS theo nhóm đôi tìm những con sông lớn chảy qua những thành phố lớn đó?
? So sánh các hoạt động sản xuất của 2 đồng bằng?
- HS trình bày kết quả. GV nhận xét
- GV dán bảng kết quả. HS khác đọc lại.
* Kết luận: Mỗi đồng bằng đều có những thành phố lớn, có những con sông chảy qua TP. ĐBBB và ĐBNB đều có những nét đặc trưng.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- ĐBBB, ĐBNB
- 2 HS lên bảng chỉ bản đồ
Đặc điểm tự nhiên
Giống nhau
ĐBBB
ĐBNB
Địa hình
Sông ngòi
Đất đai
Khí hậu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 25 Ly.doc