Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 32 năm 2011

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 32 năm 2011

A. Mục đích yêu cầu

 - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Giáo dục học sinh dũng cảm, biết giũ gìn an toàn giao thông.

B. Đồ dùng

- Tranh minh hoạ/ SGK

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 544Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 32 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: hoạt động tập thể
Chào cờ
________________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
út Vịnh
A. Mục đích yêu cầu
 - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Giáo dục học sinh dũng cảm, biết giũ gìn an toàn giao thông.
B. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ/ SGK
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bầm ơi”
? Nêu nội dung bài thơ
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 GV giới thiệu chủ điểm, bài đọc
2. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
? Bài đọc có mấy đoạn?
? Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- GV và cả lớp nhận xét, sửa lỗi
? Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
3. Tìm hiểu bài
? Đoạn đường sắt nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
? Trường của út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung các phong trào ấy gì gì?
? út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt
? út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
- GV treo tranh minh hoạ, giảng
? Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
- GV chốt, liên hệ
? Nội dung bài nói lên điều gì
4. Đọc diễn cảm
? Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- GV treo bảng phụ đoạn từ “ Thấy lạ đến gang tấc” và hướng dẫn đọc
- Tổ chức HS thi đọc
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá
IV. Củng cố
? Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học. 
V.Dặn dò
Về nhà luyện đọc và dọc trước bài Cánh buồm
- Lớp hát, điểm danh
- 2 HS
- HS quan sát tranh
- 1 HS đọc
- 4 đoạn 
 Đoạn 1: Từ đầu đến “lên tàu.”
 Đoạn 2: Tiếp đến “vậy nữa.”
 Đoạn 3: Tiếp đến “tàu hoả đến!”
 Đoạn 4: Phần còn lại
- Lần 1: HS đọc, kết hợp luyện đọc từ khó - Lần 2: HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- Lần 3: HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài
 *HS đọc đoạn 1
- Những sự cố: Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ con ném đá lên tàu khi tàu qua.
 *HS đọc thầm đoạn 2
- Phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua
- út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn một bạn trai rất nghịch, thường thả diều trên đường tàu. Thuyết phục mãi, Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa
 *HS đọc đoạn 3
- Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn ... tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng
- Em học được ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về An toàn giao thông và tinh thần dũng cảm
* Nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.
- 4 HS đọc và nêu giọng đọc
- HS nêu cách đọc, nhấn giọng
- 1 HS đọc
- HS luyện đọc nhóm đôi
- Đại diện 3 nhóm thi đọc
- 1 HS
Tiết 3: âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy 
________________________________________________________
Tiết 4: Toán
Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu
 Biết:
 - Thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm được các bài tập: BT1a,b dòng1; BT2cột 1,2; BT3.
B.Đồ dùng
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1a,b dòng1( 164)
? Nêu yêu cầu bài tập
- GV tổ chức cho HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV và cả lớp chữa bài, chốt lại kết quả đúng
Bài 2 cột 1,2(164)
? bài yêu cầu gì?
? Gọi HS nêu kết quả phép tính và giải thích vì sao?
-> GV chốt cách chia 1 số cho 0,1; 0,01; 0,001; 0,5 và 0,25
Bài 3(164)
? Đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn mẫu
? Có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số như thế nào?
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV chữa bài, chốt lại kết quả đúng
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà làm VBT
- HS nêu yêu cầu, làm bài vào vở
 a. : 6 = x = 
 16 : = 16 x = 22
 9 : x = 9 x x = 12
b. 72 45 281,6 8 300,7,2 53,7
 270 1,6 41 35,2 32 2 2 56
 0 1 6 0 
 0
- HS nêu yêu cầu - làm miệng
a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840
 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62
b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
- HS đọc yêu cầu 
- Số bị chia là tử số, còn số chia là mẫu số
- HS làm bài vào vở
 a.3 : 4 = = 0,75 b. 7 : 5 = = 1,4
 c. 1 : 2 = = 0,5 d. 7 : 4 = = 0,75
________________________________________________________
Tiết 5: Đạo đức
Dành cho địa phương
Bảo vệ của công
A. Mục tiêu
- HS biết giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch sẽ
- Giáo dục HS tình yêu trường lớp, biết giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của nhà trường
B. Đồ dùng
- Chổi, xô, cây, 
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra đồ dùng lao động của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
- GV phân công và giao nhiệm vụ cho từng tổ
- GV bao quát HS làm việc đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn
3. Báo cáo kết quả
? Gọi các tổ báo cáo kết quả công việc
- GV nhận xét, đánh giá
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà dọn vệ sinh trong nhà và xung quanh nhà ở
- Lớp xếp hàng
- Tổ 1: HS quét dọn lớp học, kê bàn ghế
- Tổ 2: HS dọn vệ sinh xung quanh trường
- Tổ 3: Trồng cây xanh
- Đại diện các tổ báo cáo
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu
 Biết:
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải toán liên quan đến tỉ ssố phần trăm.
 - HS làm được các bài tập” BT1c,d; BT2; BT3.
B. Đồ dùng
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Gọi HS chữa BT3- VBT
- GV kiểm tra VBT của HS
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1c,d(165)
? Nêu yêu cầu bài tập
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào?
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV và cả lớp chữa bài, chốt kết quả đúng
Bài 2(165)
? Bài yêu cầu gì
- GV nhận xét bảng, chốt cách cộng, trừ tỉ số phần trăm
Bài 3(165)
? Đọc bài toán
? BT cho biết gì? BT hỏi gì?
? Muốn biết diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cà phê ta làm như thế nào?
- GV chấm, chữa bài
IV. Củng cố
- GV nhận xét tiết học. 
V.Dặn dò
Về nhà làm VBT
- Lớp hát, điểm danh
- 1 HS
- HS nêu yêu cầu - làm miệng
- Tìm thương của hai số, rồi nhân thương tìm được với 100, viết kí hiệu % vào kết quả tìm được
c. 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
d. 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
-HS đọc yêu cầu - làm bảng con
a. 2,5% + 10,34% = 12,84%
b. 56,9% - 34,25% = 22,65%
c. 100% - 23% - 47,5% = 77% - 47,5%
 = 29,5%
- HS tiếp nối đọc bài toán
- Phân tích - tóm tắt đề
Bài giải
a. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 x 100 = 150%
b. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 x 100 = 66,66%
 Đáp số: a. 150%
 b. 66,66%
Tiết 2: Chính tả (Nhớ-viết)
Bầm ơi
A. Mục đích yêu cầu
 - Nhớ viết đúng bài chính tả trình bày đúng hìng thức các câu thơ lục bát.
 - Làm được BT2,3.
 - Giáo dục HS trình bày bài khoa học, viết đẹp đúng chính tả.
B. Đồ dùng
- Bảng phụ viết ghi nhớ các cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Viết các từ sau: Nhà giáo Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú; Huy chương Vàng
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nhớ viết
? Đọc 14 dòng đầu bài Bầm ơi
- GV hướng dẫn HS viết từ khó: lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe, 
- GV và cả lớp nhận xét, sửa lỗi 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày
- GV chấm , chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Lớp hát
- HS viết bảng con
- 2 HS đọc
- HS viết bảng con
- HS viết vở
Bài 2
- GV phát phiếu và tổ chức HS thảo luận thực hiện yêu cầu bài tập
Tên cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ 1
Bộ phận thứ 2
Bộ phận thứ 3
a. Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
- Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
b. Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn kết
c. Công ti Dầu khí Biển Đông
Công ti
Dầu khí
Biển Đông
? Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên của các cơ quan, đơn vị trên 
-> GV nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ quan, tổ chức, đơn vị
Bài 3
? Bài yêu cầu gì
- GV mời 1 HS phát biểu
- GV cùng lớp nhận xét, vhốt kết quả đúng
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị
- Tên của các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng nên viết hoa theo quy tắc viết tên người, tên địa lí
- HS nêu yêu cầu- sửa lại tên các cơ quan, đơn vị
- 1 HS viết trên bảng
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai
Tiết 3: Thể dục
Giáo Viên chuyên dạy 
________________________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
A. Mục đich yêu cầu
 - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn( BT1).
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng cuă dấu phẩy( BT2).
 - Giáo dục HS biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy khi viết và giao tiếp
B. Đồ dùng
- bảng phụ BT1
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Đặt 3 câu văn có dùng các dấu phẩy
? Nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
? Nêu yêu cầu BT- GV treo bảng phụ BT
? Đọc mẩu chuyện dấu chấm và dấu phẩy
? Bức thư đầu là của ai?
? Bức thư thứ 2 là của ai?
? Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu
? Gọi HS dán kết quả trình bày
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá
? Chi tiết nào chứng tỏ nhà văn Bóc-na Sô là một người hài hước?
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn: Đoạn văn nói về các hoạt động của HS trong giờ ra chơi ở sân trường và có sử dụng dấu phẩy
? Khi viết đoạn văn phải lưu ý điều gì?
? Gọi HS đọc đoạn văn và nêu tác dụng của từng dấu phẩy
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá
IV. Củng cố 
- GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
- Về nhà viết đoạn văn và ghi nhớ các kiến thức về dấu phẩy, xem lại các kiến thức về dấu hai chấm
- Lớp hát
- 2 HS
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS đọc
- Của an ... bộ phận khác
- Lắp ráp rô- bốt
- 2 HS đọc để nắm vững quy trình lắp rô bốt
- HS thực hành lắp ráp các bộ phận theo các bước/ SGK
- HS trưng bày sản phẩm
- 2 HS đọc
- Tự đánh giá
Tiết 4: Thể dục
Giáo Viên chuyên dạy 
________________________________________________________
Tiết 5: Khoa học
Tài nguyên thiên nhiên
A. Mục tiêu
 - Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên
 - Giáo dục môi trường: HS biết giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
B. Đồ dùng
 - Hình trang 130; 131/ SGK
 - Phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Môi trường là gì?
? Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi em sống
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- GV chia nhóm và tổ chức cho HS thảo luận theo yêu cầu:
? Tài nguyên thiên nhiên là gì?
? Quan sát hình 130; 131/ SGK phát hiện các TNTN được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của mỗi tài nguyên đó
- Lớp hát
- 2 HS
*HS thảo luận nhóm (hoàn thành phiếu)
- Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên
Hình
Tên tài nguyên thiên nhiên
Công dụng
Hình 1
- Gió
- Nước
- Dầu mỏ
- Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, chạy thuyền buồm 
- Cung cấp cho hoạt động sống của người, thực vật, động vật. Năng lượng nước chảy được sử dụng trong các nhà máy thuỷ điện, được dùng làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao
- Được dùng để chế tạo ra xăng, dầu hoả, dầu nhờn, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, các chất làm ra tơ sợi tổng hợp, 
Hình 2
- Mặt trời
- Thực vật, động vật
- Cung cấp ánh sáng và nhiệt cho sự sống trên Trái Đất. Cung cấp năng lượng sạch cho các máy sử dụng năng lượng mặt trời.
- Tạo ra chuỗi thức ăn cho tự nhiên( sự cân bằng sinh thái), duy trì sự sống trên Trái Đất.
Hình 3
 Dầu mỏ
 Được dùng để chế tạo ra xăng  , các chất làm ra tơ sợi tổng hợp 
Hình 4
 Vàng
 Dùng để làm nguồn dự trữ cho ngân sách của nhà nước, cá nhân; làm đồ trang sức, để mạ trang trí,
Hình 5
 Đất
 Môi trường sống của thực vật, động vật và con người
Hình 6
 Than đá
 Cung cấp nhiên liệu cho đời sống và sản xuất điện trong các nhà máy nhiệt điện, chế ra than cốc, khí than, nhựa đường, nước hoa, thuốc nhuộm, sợi tơ tổng hợp, 
Hình 7
 Nước
 Môi trường sống của thực vật, động vật.
 Năng lượg nước chảy dùng cho nhà máy thuỷ điện, ...
? Gọi đại diện các nhóm dán kết quả và trình bày
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại ý đúng
Hoạt động 2: Trò chơi " Thi kể tên các TNTN và công dụng của chúng"
- GV nêu tên và phổ biến luật chơi: Trong cùng một thời gian đội nào viết được nhiều tên đội đó thắng cuộc
- GV và cả lớp tổng kết. Tuyên bố nhóm thắng
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà tìm hiểu nguồn TNTN ở địa phương và chuẩn bị bài sau
- Đại diện nhóm trình bày
- HS của 2 đội nối tiếp viết tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng
************************************************************************
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
A. Mục đích yêu cầu
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
 - Biết sử dụng dấu hai chấm (BT2,3).
 - Giáo dục HS biết sử dung dấu hai chấm đúng chỗ khi viết và trong giao tiếp.
B. Đồ dùng
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Đọc đoạn văn nói về hoạt động trong giờ ra chơi
- GV nhận xét, đánh giá
III. bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
? Nêu yêu cầu bài tập
? Dấu hai chấm dùng để làm gì?
? Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm để báo hiệu lời nói của nhân vật
=> GV kết luận và treo bảng phụ nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
? Gọi HS trả lời yêu cầu bài tập
Câu văn
a. Một chú công an vỗ vai em:
 - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm.
b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
- GV và lớp nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
Bài 2
? Đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- GV tổ chức cho HS thảo luận và điền dấu hai chấm vào các khổ thơ các câu văn
? Gọi các cặp trình bày và giải thích vì sao lại đặt dấu hai chấm vào vị trí đó trong câu
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá
Bài 3
? Bài yêu cầu gì?
? Đọc mẩu chuyện vui “ Chỉ vì quên một dấu câu”
? Tin nhắn của ông khách
? Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang
? Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn của mình, dấu đó đặt sau chữ nào?
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà đọc thuộc tác dụng của dấu hai chấm
- Lớp hát. điểm danh
- 2 HS
- HS nêu yêu cầu - làm miệng
- Báo hiệu bộ phận câu đúng trước nó là lời của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng
- HS đọc
Tác dụng của dấu hai chấm
- Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS thảo luận nhóm đôi
a. Thằng giặc cuống cả chân
 Nhăn nhó kêu rối rít:
 - Đồng ý là tao chết
( Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật) 
b. Tôi đã ngửa cổ  cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!”
(Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật)
c. Từ Đèo Ngang  thiên nhiên kì vĩ: phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía đông là ..
(Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó)
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS đọc
- Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- Kính viếng bác X: Nếu còn chỗ linh hồn Bác sẽ được lên thiên đàng
 ( hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang)
- ông cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng
________________________________________________________
Tiết 2: Toán
Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu
 - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học
 - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
 - HS làm được các bài tập: BT1, BT2, BT4.
B. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích các hình
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1(167)
? Đọc bài toán
? BT cho biết gì? BT hỏi gì?
? Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2(167)
? Đọc bài toán
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV và cả lớp chữa bài, chốt kết quả 
Bài 4(167)
? Đọc bài toán
- GV chấm, chữa bài
- Hướng dẫn HS giải bài toán
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà làm VBT
- Lớp hát
- 1 HS 
- HS đọc bài toán
- phân tích , tóm tắt đề - trình bày bài giải
Bài giải
 Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000 (cm)
 11 000 cm = 110 m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm) 
 9000 cm = 90 m
 Chu vi sân bóng là: 
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
 Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: 9900 m2
- HS đọc bài toán - làm bài
Bài giải
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân bóng hình vuông là:
 12 x 12 = 144 (m²)
 Đáp số: 144 m²
- HS dọc bài toán - làm bài
Bài giải
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm²)
Trung bình cộng 2 đáy của hình thang là:
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm
Tiết 3: Khoa học
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người
A. Mục tiêu
 - Nêu ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 - Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
 - Giáo dục môi trường: con người biết sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí, tiết kiệm và giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
B. Đồ dùng
 - Hình trang 132/ SGK
 - Phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Kể tên các tài nguyên thiên nhiên và nêu công dụng của chúng
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp
? Quan sát các hình trong SGK để phát hiện: Môi trường TN đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì
- Lớp hát
- 2 HS
*HS thảo luận và hoàn thành vào phiếu học tập
Hình
Môi trường tự nhiên
Cung cấp cho con người
Nhận từ các hoạt động của con người
1
 Thốt đốt (than
 Khí thải
2
 Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí
Chiếm diện tích đất, thu hẹp đấtửtồng trọt và công nghiệp
3
 Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc
Hạn chế sự phát triển của những thực vật, động vật khác
4
 Nước uống
5
 Đất đai để xây dựng đô thị
Khí thải của nhà mấy và các phương tiện giao thông 
6
Thức ăn
? Gọi các nhóm trình bày
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung 
=> GV kêt luận
Hoạt động 2: Trò chơi " Nhóm nào nhanh hơn"
? Hãy liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người
? Gọi các nhóm trình bày
- GV và cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
? Điều gì xay ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại
=> GV chốt
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà tìm hiểu kĩ hơn về tác động của con người đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- Đại diện nhóm trình bày
 *HS thảo luận nhóm
Môi trường cho
Môi trường nhận
Thức ăn
Phân, rác thải
Nước uống
Nước tiểu
Nước dùng trong sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt, nước thải CN
- Các nhóm trình bày
- Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm
________________________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
A. Mục đích yêu cầu
 - Viết được bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng
 - Giáo dục HS biêt quan sát và chăm chỉ làm bài
B. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi 4 đề bài
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tả bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài
? Đọc 4 đề bài/ SGK
- GV hướng dẫn HS viết theo đề bài cũ và dàn ý lập hoặc là chọn đề tài khác
3. Học sinh làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài
IV. Củng cố
- Thu bài làm của HS 
- GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả
- Lớp hát
- Không kiểm tra
- 4 HS tiếp nối đọc
- HS làm bài vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 32cktkn.doc