I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gđ, dòng họ.
2. Kĩ năng:Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gđ, dòng họ.
II.Chuẩn bị:
- Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ tổ Hùng Vương.
- Giấy trắng, bút màu.
Tuần 7 Thứ hai Ngày soạn: 27/09/2009 Ngày giảng: 04/10/2009 Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gđ, dòng họ. 2. Kĩ năng:Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. 3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gđ, dòng họ. II.Chuẩn bị: - Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ tổ Hùng Vương. - Giấy trắng, bút màu. - Các câu ca dao, tục ngữ thơ, truyệnnói về lòng biết ơn tổ tiên. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 1 HS đọc phần nghi nhớ tiết trước. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động dạy học. 1.HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ. *MT: Giúp hs biếtđược một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. - Mời 1-2 hs đọc truyện. - Thảo luận cả lớp: -? Bố và Việt đang làm gì? ? Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. ? Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên. ? Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ. ? Qua cõu chuyện trờn, cỏc em cú suy nghĩ gỡ về trỏch nhiệm của con chỏu đối với tổ tiờn, ụng bà? Vỡ sao? KL: Ai cũng có tổ tiên, gđ, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. 2. HĐ 2: Thế nào là biết ơn tổ tiờn (BT2). * Mục tiờu : - Giỳp HS hiểu biết được những việc làm cần thiết đẻ tỏ lũng biết ơn tổ tiờn. * Cỏch tiến hành. - Cho HS trao đổicặp và làm bài tập. - Cho HS trao đổi nhận xét bổ sung. * GV kết luận : Chỳng ta cần thể hiện lũng biết ơn tổ tiờn bằng những việc làm thiết thực , cụ thể phự hợp với khả năng như cỏc việc làm ở phần a,c,d,đ, 3. HĐ 3: Tự liên hệ * Mục tiờu :HS biết tự đỏnh giỏ bản thõn qua đối chiếu với những việc làm cần thiết để tỏ rừ lũng biết ơn tổ tiờn * Cỏch tiến hành - Cho HS thảo luận cặp: + Kể cho nhau nghe những việc làm thể hiện lũng biết ơn tổ tiờn và việc chưa làm được. - Gọi 1 số HS trỡnh bày trước lớp. - GV nhận xột – khen những em cú nhiều việc làm đỳng và nhắc nhở HS khỏc học tập. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. C.Củng cố - dặn dũ - Vỡ sao chỳng ta phải nhớ ơn tổ tiờn, ụng bà? - Chỳng ta thể hiện lũng nhớ ơn tổ tiờn ụng bà như thế nào? - Nhận xột giờ học - Dặn dũ : Sưu tầm tranh ảnh , bài bỏo núi về ngày giỗ tổ Hựng Vương. - 1HS nêu lại phần nghi nhớ. - Lớp nhận xét. - Đọc truyện - Hai bố con đang chấp tay khấn trước mộ tổ tiờn ụng bà. - Bố đi thăm mộ ụng , bố mang xẻng xắn từng vầng cỏ tốt đắp lờn rồi kớnh cẩn thắp hương lờn mộ ụng. -Bố muốn nhắc Việt phải biết ơn tổ tiờn và giữ gỡn truyền thống của gia đỡnh. - Vỡ Việt muốn thể hiện lũng biết ơn của mỡnh đối với tổ tiờn -Em Thấy rằng chỳng ta cần phải cú trỏch nhiệm giữ gỡn, tỏ lũng biột ơn đối với tổ tiờn, phỏt triển truyền thống tốt đẹp của dũng họ, gia đỡnh của dõn tộc Việt nam ta. - HS làm bài. - 2-3 HS trỡnh bày kết quả bài làm - trỡnh bày ý kiến về từng việc.làm và giải thớch lý do. - Cả lớp trao đổi, nhận xột bổ sung. - HS nờu lại cỏc việc cần làm biểu hiện của lũng biết ơn tổ tiờn. - 2 HS kể cho nhau nghe. - 4-5- HS. - 2 HS đọc. - HS phát biểu ý kiến. - Các bạn khác bổ sung. - Lắng nghe GV phổ biến nhiệm vụ về nhà. Toán Luyện tập chung I .Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Quan hệ giữa 1 và 1/10, 1/10 và1/100, 1/100 và1/1000; Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với ps. Giải toán liên quan đến số trung bình cộng. - Kĩ năng: Chuyển đổi các phân số. - Thái độ: Yêu Thích môn toán II.Chuẩn bị: -VBT, Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK. *TĐ: Đúng lờp giải 2đ, đúng phép tính 5đ, đáp số đúng 2đ, trình bày 1đ. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1/32 - Bài 1 yêu cầu làm gì? - Em hãy nêu cách làm. - Cho HS làm bài rồi chữa. Kl: Đây là mqh giưũa các phân số thập phân. *Bài 2/32 - Yêu cầu bài làm gì? - Chép bài lên bảng. ? Muốn tìm số hạng chưa biết(Số bị trừ, thừa số chưa biết, số bị chia) làm ntn? Yêu cầu bài làm gì? - Cho HS làm bài rồi chữa. *Bài 3/32 - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính được ta làm gì? - Chữa bài-nx(tìm trung bình cộng của 1 số) *Bài 4/32 - Gọi HS đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? hỏi gì? - Muốn tính được trước tiên ta phải tìm gì? - Yêu cầu HS làm bài và chữa. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét nội dung bài. - Nhận xét tiết học và giao bài tập. - Dặn HS về làm các bài trong VBT các bài làm tương tự như các bài trong SGK đã chữa, chuẩn bị bài mới: “Khái niệm số thập phân”. - Hs lên bảng làm bài 3(sgk) - HS nhận xét bài làm của bạn. - Nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm bài.(vd: 1:1/10=1x10/1=10lần) - Lên bảng làm: a)10 lần, b) 10lần, c)10lần, - Nêu yêu cầu. - HS nêu. - Lên bảng làm: a) x+2/5=1/2 x=1/2-2/5 x=1/10 - NX- đổi vở kt - Nêu yêu cầu: Giờ đầu:2/15 bể Giờ thứ hai:1/5 bể Trung bình1giờ:phần bể? Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: (2/15+1/5):2=1/6(bể). Đs: 1/6 bể. - HS đọc. - HS nêu. - Tìm 1m vải trước đây có giá là bao nhiêu rồi tìm giá mỗi mét vải hiện nay. - HS làm bài. Bài giải 1m vải trước đây mua với giá là: 60 000:5=12 000 (đồng) Giá 1m vải hiện nay là: 12 000-2000=10 000 (đồng) Với 60 000 đồng hiện nay mua được số mét vải là: 60 000:10=6 (mét) Đáp số: 6 mét - Lắng nghe GV phổ biến nhiệm vụ. Âm nhạc (giáo viên bộ môn soạn và dạy) Tập đọc Những người bạn tốt I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. 3. Thái độ: Bảo vệ loài cá heo. II. Chuẩn bị: 1. Tranh minh hoạ 2. Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bài để hướng dẫn Hs luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc tác phẩm của Si- le và tên phát xít và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. *B Đ : đọc diễn cảm 8 đ, trả lời câu hỏi 2 đ. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Nội dung bài. a. Luyện đọc. - GV, Hs chia đoạn trong bài: - Lần1: Sửa phát âm (từ khó) - Lần 2: Giải nghĩa từ:SGK - Lần 3: Hướng dẫn đọc câu dài, đoạn khó 2. * Gv đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài ? Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển. ? Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời. ? Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý, đáng quý ở điểm nào. ? Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri- ôn. ? Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo. - Cho hs nhắc lại nội dung bài. ? Qua câu chuyện trên em thấy cá heo là loài vật ntn? c. HD đọc diễn cảm - GV cho HS đọc lại bài văn. - HD hs đọc đoạn 2 - T/c thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Nxc: C. Củng cố, dặn dò. - Trò chơi củng cố đọc (phân vai đọc). - Nhận xét nội dung bài. - Nhận xét tiết học. Khen những Hs học tốt, biểu dương những Hs biết điều khiển nhóm trao đổi về nội dung bài học. - Yêu cầu Hs luyện đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau: “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”-GV đọc mẫu và nêu cách đọc cho HS: Đọc bài thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành. - 1HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. * 1HS khá, giỏi đọc toàn bài * HS đọc nối tiếp ( theo đoạn) * 1 HS đọc chú giải. - Đọc đoạn 1: - Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông. - Đọc đoạn 2: - Khi A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền. - Đọc đoạn 3: - Cá heo đáng yêu, đáng quý vì biết thưởng thức tiếnghát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người. - Đọc đoạn 4: - Đám thuỷ thủ là người tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. - HS nêu (nếu biết). - Nhắc lại. - ý nghĩa: - Nhìn bảng luyện đọc. - Đại diện nhóm thi. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Đọc phân vai. - Tuyên dương bạn tích cực trong giờ học. - Nghe GV phổ biến nhiệm vụ về nhà. - Nghe đọc mẫu bài mới và cách đọc bài. Thứ ba Ngày soạn: 28/09/2009 Ngày giảng: 05/10/2009 Toán Khái niệm số thập phân I .Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Nhận biết khái niệm ban đầu về số TP (dạng đơn giản). - Kĩ năng: Biết đọc,viết số TP - Thái độ: Yêu thích môn toán II.Chuẩn bị: - Các bảng nêu trong sgk (Kẻ sẵn vào bảng phụ). III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng tìm x (mỗi em 1 phép tính bài 2 SGK). *BĐ: Làm đúng 9đ, trình bày sạch đẹp 1đ. - Nhận xét –ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài. a. HĐ 1: Giới thiệu khái niệm về STP (dạng đơn giản) *HD HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a. m dm cm mm 0 1 0 0 1 0 0 0 1 - Viết lên bảng: 1dm =1/10 m - Giới thiệu 1dm hay 1/10 m còn được viết thành 0,1m - Viết 0,1m lên cùng hàng với 1/10m (như sgk) - Tương tự với 0,01: 0,001. - GV cho HS tự nêu: - Các STP 1/10,1/100, 1/1000 - Được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 0,1 đọc là: không phẩy một. - Viết lên bảng:0,1=1/10 - Giới thiệu tương tự: 0,01;0,001. - Chỉ vào 0,1; 0,01; 0,001 gọi HS đọc. - Giới thiệu các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là STP * HD HS tự nêu NX từng hàng trong bảng ở phần-b. HD tương tự như phần (*1) b. HĐ 2: Thực hành đọc, viết các STP dạng đã học. *Bài 1/ 34 - Chỉ vào từng vạch trên tia số, yêu cầu 3 – 4 HS đọc - Cho HS cả lớp luyện cách đọc: Một phần mười, không phẩy một *Bài 2/34 - HD viết theo mẫu của từng phần a), b) - Luyện viết. - Chữa bài. *Bài 3/34 T/c thi viết phân số thập phân STP thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu). - Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại các số thập phân ở phần bài học. Nhấn mạnh: các số thập phân 1/10, 1/100, 1/1000 được viết thành 0,1; 0,01; 0,001. - Dặn HS về làm các bài trong vở bài tập và chuẩn bị trước bài sau: “Khái niệm số thập phân (tiếp)”. - 2 HS lên bảng làm bài 2 (sgk) - Cả lớp làm ... xét và chuẩn bị bài ở nhà. Thứ sáu Ngày soạn: 01/10/2009 Ngày giảng: 08/10/2009 Toán Luyện tập I .Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Củng cố về chuyển một số đo viết dưới dạng STP thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp - Kĩ năng: Biết cách chuyển một phân thành hỗn số rồi thành STP - Thái độ: Yêu thích môn toán II. Đồ dùng: VBT, phiếu bài tập. III. Nội dung dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS (mỗi em làm 2 phép tính bài tập 3 VBT). *BĐ: Mỗi phép tính làm đúng 5đ. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1/38 ? Bài 1 yêu cầu làm gì? - HD chuyển một PS(TP) có tử số lớn hơn mẫu số thành hỗn số theo hai bước: +lấy tử số chia cho mẫu số. +Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số); viết phần nguyên kèm theo một PS có tử số là số dư, mẫu số là số chia. - Cho học sinh đọc kết quả. - Chữa bài *Bài 2/39 ? Bài 2 yêu cầu làm gì? HD chuyển các PSTP (có tử số lớn hơn mẫu số) thành STP. (cách làm giống bài 1 để tìm kq). NXC: *Bài 3/39 ? Bài 3 yêu cầu làm gì? - HD cách đổi: 2,1=2.1/10=2m1dm=21dm. - Dựa vào mqh giữa các đvị đo chiều dài. *Bài 4/39 ? Bài 4 yêu cầu làm gì. +HD nhân cả tử và mẫu cùng một số. +Dựa vào NX của bài (khái niệm PS). - Nhận xét C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét nội dung bài - Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về làm các bài tập trong VBT các bài làm tương tự như các bài đã chữa trong SGK; hưỡng dẫn HS làm bài tập 4 trong VBT: +Quan sát 2 phân số em thấy 2 phân số ntn?. - Chuẩn bị bài tiết sau: “Số thập phân bằng nhau”. - HS lên bảng làm bài 3(VBT). Lớp làm nháp. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nêu yêu cầu - Lên bảng làm: 162/10=16. 2/10 - NX- đổi vở kt - Nêu yêu cầu - Làm trên bảng: 45/10=4,5; 834/10=83,4 1954/100=19,54 Nx: - Nêu yêu cầu - Làm trên bảng: 2,1m=21dm; 8,3m=830cm 5,27m=527cm 3,15m=315cm -Nêu yêu cầu - Làm trên bảng: a)3/5=6/10; 3/5=60/100 b)6/10=0,6; 60/100=0,60 - Lắng nghe nhận xét và chuẩn bị bài về nhà. - 2 phân số bàng nhau Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Nắm được yêu cầu của bài văn cảnh. Chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn 2. Kĩ năng: Thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. 3. Thái độ: Yêu quý phong cảnh quê hương II.Chuẩn bị: 1. Bảng lớp ghi các đề bài, một số lỗi điển hình. 2. VBT III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. GV HS A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn, đọc câu mở đoạn của em. *BĐ: TL to, lưu loát, rõ (9-10 - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2. Nội dung bài. a.HĐ1: HD HS luyện tập - Kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS. *Đề bài: (sgk /74)?Đề bài yêu cầu làm gì? ? Nêu phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. Chú ý: + Phần thân bài có thể nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh. Nên chọn một phần tiêu biểu thuộc thân bài - để viết một đoạn văn. +Trong mỗi đoạn thường có câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện cảm xúc của người viết. - QS HD HS còn lúng túng. - NXC: C. Củng cố, dặn dò - NX tiết học. Viết lại đoạn văn chưa đạt ở nhà để thầy KT giờ sau. - Xem bài 8. QS và ghi lại những điều quan sát được về một cảnh đẹp ở địa phương. - Nêu ý bao trùm toàn đoạn .Xét trong toàn bài, những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.(BT3) - Nêu lại yêu cầu đề bài - Đọc thầm và gợi ý làm bài. - HS nêu: - Cả lớp chữa trên nháp - Trao đổi về bài chữa trên bảng. - Hs viết đoạn văn. - Đọc nối tiếp đoạn văn của mình. - NX: - Đổi vở rà soát lỗi - Bình chọn người viết đoạn văn tả cảnh sông nước hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. - HS lắng nghe nhiệm vụ về nhà, và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Cây cỏ nước Nam I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: khuyên người ta yêu quý thiên nhiên ; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây. 2. Kĩ năng:Nói, nghe (theo dõi bạn kc, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn). 3. Thái độ: Yêu quý thiên nhiên. II.Chuẩn bị: 1. Tranh minh hoạ 2. Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho tranh III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể lại câu chuyện trong tiết kể chuyện tuần trước. *BĐ: HS kể to, lưu loát, đúng giọng điệu (9-10đ), kể còn vấp tuỳ mức mà cho điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung bài. a. HĐ 1: Kể chuỵện. - Kể lần 1. + Viết lên bảng các nhân vật trong truyện. + Giải nghĩa từ: Trưởng tràng, dược sơn. - Kể lần 2, chỉ vào tranh minh hoạ. - Kể lần 3(nếu cần). b.HĐ 2: HD HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể trong nhóm - Cho HS thi kể từng đoạn trước lớp. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. - Trao đổi ý nghĩa câu chuyện? - Nhận xét: C. Củng cố, dặn dò. + Nhận xét tiết học. Khen những Hs học tốt, biểu dương những Hs biết điều khiển nhóm trao đổi về nội dung câu chuyện. + Yêu cầu Hs kể lại câu chuỵện ở nhà, chuẩn bị bài sau. - 1 HS kể lại câu chuyện. - Lớp lắng nghe và nhận xét. - Nghe kể - Ba Hs đọc yêu cầu 1, 2, 3 của bài tập. - Kể chuyện theo nhóm. - Thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. - ý nghĩa: Khuyên người ta yêu quý thiên nhiên. - Bình chọn bạn kể hay nhất, tự nhiên nhất; bạn nêu câu hỏi thú vị nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. Địa lý ôn tập I. Mục tiêu :Học xong bài học này, HS : - Xác định và mô tả được vị trí địa lý của nước ta trên bản đồ. - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý thự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. - Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn ở nước ta. - Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống. *BĐ: Nêu đúng, to, rõ ràng, mạch lạc (9-10đ) ; - Nhận xét, nghi điểm. B. Bài mới. 1.Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: a. Hoạt động 1 (làm việc cả lớp): - GV gọi một số HS lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vị trí giới hạn của nước ta; các quần đảo, đảo; dãy núi, sông và đồng bằng lớn. - GV nhận xét hướng dẫn HS chỉ chính xác. b. Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm đôi): - GV yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành câu 2 trong SGK. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong bảng. 3. Củng cố dặn dò : - GV nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét giờ học. - HS về nhà chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu. - 1 HS nêu. - Lớp lắng nghe và nhận xét. - Một số HS lên bảng chỉ Bản đồ. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập vào vở (hoặc phiếu học tập). - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe chuẩn bị bài hôm sau. Giáo dục tập thể Sinh hoạt tuần 7 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần. - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. II. Chuẩn bị: - Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò Tổ chức: Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các tổ trưởng. Tiến hành: a. Nêu mục đích yêu cầu giờ học. - Yêu cầu các tổ trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua. - Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm. b. Đề ra phương hướng biện pháp. - Duy trì tốt nề nếp. - Giúp đỡ bạn yếu. - Tích cực hoạt động trong các gìơ học. - Thực hiện tốt ATGT. c.Vui văn nghệ. - Hát. - Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình. - Lắng nghe. - Từng tổ đọc. - Cả lớp lắng nghe. - Nhận xét, bổ xung ý kiến. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Thực hiện tốt nề nếp. - Học sinh phát biểu. - Vui văn nghệ. - Chơi trò chơi. o0o Kĩ thuật Nấu cơm (tiết 1) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách nấu cơm. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ : - Em hãy nêu các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2.Nội dung hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm trong gia đình. - Chia nhóm thảo luận và nêu yêu cầu thời gian thảo luận - Có 2 cách nấu cơm? Đó là những cách nào? - Nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều và dẻo? - Hai cách nấu cơm này có những ưu, nhược điểm gì và có những điểm nào giống, khác nhau? *Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong nồi đun trên bếp (goi tắt là nấu cơm bằng bếp đun) - Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp đun? - Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun và cách thực hiện? - Trình bày cách nấu cơm bằng bếp đun? - Theo em, muốn nấu cơm bằng bếp đun đạt yêu cầu (chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu nào? - Nêu ưu , nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp đun ? *Lưu ý HS một số điểm sau: + Nên chọn nồi có đáy dày (như nồi gang) nấu cơm để cơm không bị cháy và ngon cơm. + Muốn nấu được cơm ngon phải cho lượng nước vừa. Tốt nhất nên dùng ống đong để đong nước nấu cơm theo tỷ lệ đã nêu trong SGK. + Có thể cho gạo vào nồi ngay từ đầu hoặc cũng có thể đun nước sôi rồi nước rồi mới cho gạo vào. + Khi đun nước và cho gạo vào nồi thì phải đun lửa to đều nhưng khi nước đã cạn phải giảm lửa thật nhỏ.Trong trường hợp cơm bị khê hãy lấy một viên than củi, thổi sạch tro bụi rồi cho vào nồi cơm. Viên than sẽ khử hết mù khê của cơm. C. Củng cố, dặn dò : - Gv nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS - Về nhà tập nấu cơm tại gia đình bằng bếp đun. - Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. -1 HS nêu. - HS nhận xét. - HS đọc nội dung mục 1 kết hợp với quan sát hình 1, 2, 3 SGK và bằng hiểu biết thực tế nấu cơm ở gia đình thảo luận trả lời câu hỏi. - Chia nhóm thảo luận - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS nêu các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị. - HS nêu. - HS trình bày. - Nêu ưu điểm, nhược điểm. - Lắng nghe. - Lắng nghe nhiệm vụ về nhà, chuẩn bị bài tiết sau.
Tài liệu đính kèm: