I. Mục tiêu:
- HS hiểu trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Sưu tầm tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề của bài.
III. Hoạt động dạy- học:
Tuần 8 Thứ hai Ngày soạn: 04/10/2009 Ngày giảng: 11/10/2009 Chào cờ Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) I. Mục tiêu: - HS hiểu trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. II. Đồ dùng dạy- học: - Sưu tầm tranh ảnh, bài báo về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, các câu ca dao, tục ngữ về chủ đề của bài. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ của bài. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thực hành: *HĐ 1: Làm BT 4- SGK. - Tổ chức HS giới thiệu tranh, ảnh, thông tin thu thập được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. + Em suy nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên? + Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hằng năm thể hiện điều gì? Kết luận: Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương 10/3 hàng năm dã thành ngày hội của cả nước. Khắp nơi, mọi người đều nô nức về tham dự ngày này để tưởng nhớ về cội nguồn. *HĐ 2: Làm BT 2- SGK. - Gọi HS giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của dòng họ và gia đình mình. + Em có tự hào về truyền thống đó không? Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống đó? Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống đó. - Gọi HS nhắc lại kết luận. *HĐ 3: Làm BT 3- SGK. - Gọi HS đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện đọc thơ về chủ đề nhớ ơn tổ tiên. III. Củng cố -Dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ của bài. - Nhân xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị tiết sau: Học thuộc lòng bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết, đóng vai câu chuyện: Đôi bạn. - 1, 2 HS nêu. - HS thu thập và tập hợp tranh theo nhóm, cử đại diện giới thiệu. - Nối tiếp trả lời. - Lần lượt HS lên giới thiệu. - HS nêu nối tiếp, lớp trao đổi, nhận xét và bổ sung. - 2, 3 HS nhắc lại. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét, trao đổi. - 1, 2 HS đọc. - Lắng nghe nhiệm vụ về nhà. Toán: Số thập phân bằng nhau I .Mục đích yêu cầu: - Kiến thức: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0(nếu có) ở tận cùng bên phải của STP thì giá trị của sốTP không thay đổi. - Kĩ năng: Biết đọc,viết, mối quan hệ, chuyển đổi các STP bằng nhau. - Thái độ: Yêu thích môn toán, tích cực học tập. II.Chuẩn bị: - Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: + Nêu cách chuyển STP thành hỗn số + Lấy VD và thực hiện. *BĐ: Nêu được cách chuyển (6đ); lấy vd và thực hiện (4đ). - Nhận xét, đánh giá, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tìm hiểu: a.HĐ 1:Phát hiện đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0(nếu có) ở tận cùng bên phải của STP đó. - Giới thiệu VD: 9 dm = ..cm =.m? Mà:9dm =?m (90cm =?m) Nên:0,9m =?m Vậy:0,9=0,90 hoặc 0,90=0,9 b)HD HS nêu các VD minh hoạ.(sgk) - Gợi ý nhận xét, kết luận chung. - Gợi ý nêu ghi nhớ và lấy VD. 3. Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1(40): - Cho 1 HS đọc yêu cầu bài toán (lớp đọc thầm theo) - Tổ chức làm bài. - Quan sát HS làm, hướng dẫn em yếu. - Cho HS nhận xét, chữa bài. *Bài 2(40): - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Hướng dẫn HS chỉ viết 0 vào phần thập phân sao cho phần thập phân có 3 chữ số. - Tổ chức làm và chữa bài. *Bài 3(40): HS khá, giỏi. - Gọi HS đọc bài. - Trưng bảng phụ ghi tóm tắt, tổ chức làm bài. Lan: 0,100 = Mỹ: 0,100 = Hùng: 0,100 = C. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS nêu lại ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS làm các BT ở VBT. Chuẩn bị bài mới: “So sánh hai số thập phân”. - 2, 3 HS nêu, lấy VD, lớp thực hiện và nhận xét. - Quan sát, nêu cách đổi và kết quả. 9dm = 90cm; 9dm = 0,9m mà 90cm = 0,9m Vậy: 0,9m = 0,90m - Quan sát kết quả, nhận xét: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 - Nối tiếp phát biểu, nhận xét và bổ sung: Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải bằng nó. Nếu một số thập phân bằng nó (như SGK- 40). - 3, 4 HS nêu VD. - 1 HS đọc yêu cầu bài toán (lớp đọc thầm theo) - Viết vào nháp, 2 HS làm bảng lớp. a) 7,8 64,9 3,04 b) 2001,3 35,02 100,01 - Nhận xét, chữa bài. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Lớp làm vào vở, 2 HS chữa bài. a) 5,612 17,200 480,590 b) 24,500 80,010 14,678 - 1, 2 HS đọc. - Tính vào nháp, nêu miệng cách tính và kết quả. * Lan, Mỹ viết đúng còn Hùng viết sai vì: - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - Lắng nghe nhiệm vụ về nhà. Âm nhạc (Giáo viên chuyên soạn và giảng dạy) Tập đọc Kỳ diệu rừng xanh I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức:Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngững mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 3. Thái độ: Bảo vệ rừng, chăm sóc rừng. * Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vể đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường. II.Chuẩn bị: 1.Tranh minh hoạ 2. Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bài để hướng dẫn Hs luyện đọc. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà”, nêu ý nghĩa của bài. *BĐ: Đọc to, lưu loát, đúng chính âm (8đ); TLCH (2đ). - GV nhận xét chung, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: (tranh ở SGK). 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. - Chia 3 đoạn, hướng dẫn và tổ chức luyện đọc nối tiếp. - GV đọc diễn cảm. *Tìm hiểu bài: + Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng? + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? + Em hiểu loanh quanh, kiến trúc là gì? + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh đẹp như thế nào? - Chốt ý 1: Sự liên tưởng kỳ thú của tác giả. + Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào? + Sự có mặt của chúng loài muôn thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? - Chốt ý đoạn 2: Sự sinh động bất ngờ của muôn thú. + Em hiểu thế nào vàng rợi? + Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi? + Tìm từ đồng nghĩa với từ giang sơn? - Chốt ý đoạn 3: Cảnh thơ mộng của cánh rừng. - Gọi ý nêu nội dung chính của bài. *Luyện đọc diễn cảm: - Nêu giọng đọc ở các đoạn, đọc mẫu và tổ chức luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức bình chọn HS đọc hay. C. Củng cố-Dặn dò: + Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên? - Nhận xét, đánh giá. - Dặn HS về học bài, TLCH sau SGK, chuẩn bị trước bài: “Trước cổng trời”-Hướng dẫn đọc mẫu và nêu cách đọc: Toàn bài đọc với giọng thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng thân thương của bức tranh vùng cao. - 2 HS đọc, trả lời câu hỏi. - Nhận xét bài đọc và câu trả lời của bạn. - 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm ở SGK. - Đọc nối tiếp đoạn kết hợp nêu chú giải. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp phát âm từ khó. + Lần 2: Giải nghĩa từ. + Lần 3: Chú ý ngắt câu. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + Là nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc của rừng và âm thanh của rừng. - Đọc thầm đoạn 1, trả lời. + Tác giả liên tưởng nơi ấy là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một , tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồ với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. + Loanh quanh- Là di chuyển quanh quẩn trong một phạm vi nhất định. + Kiến trúc- Xây dựng theo một kiểu mẫu có tính nghệ thuật. + Những liên tưởng ấy làm cho cảnh trong trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời. + Con vượn bạc má ôm gọn con gọn ghẽ chuyển nhanh như tia chớp. Những con mang vàng đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm lên trên thảm lá. + Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muôn thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động và đầy những điều bất ngờ. - Đọc thầm đoạn 3, trả lời. + Vàng rợi: Là màu vàng sáng, rực rỡ đều khắp, đẹp mắt. +Vì có sự phối hợp của nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng, con mang vàng, + Đất nước, Tổ quốc. - Nối tiếp phát biểu: Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kỳ thú của rừng. - Nghe, luyện đọc theo cặp đoạn 3. - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, bình chọn. - Nối tiếp phát biểu. - Lắng nghe nhiệm vụ về nhà, và chuẩn bị cho bài sau. Thứ ba Ngày soạn:05/10/2009. Ngày giảng:12/10/2009. Toán: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I/Mục tiờu: Biết số thập phõn lớn, bộ trong 2 số thập phõn So sỏnh được 2 số thập phõn và sắp xếp số thập phõn theo thứ tự lớn bộ (hoặc ngược lại) II/Đồ dựng dạy học: a/ Của giỏo viờn: Bảng phụ, sỏch. b/ Của học sinh: Sỏch, vở III/Cỏc họat động: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - Nờu tớnh chất của số thập phõn bằng nhau? Lấy vd? *BĐ: Nờu đỳng 2 tớnh chất (9đ); Lấy vd (1đ). - Nhận xột, ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hỡnh thành kiến thức Họat động1: So sỏnh hai số thập phõn cú phần nguyờn khỏc nhau. - Giỏo viờn yờu cầu so sỏnh: 8,1m và 7,9m - Gợi ý học sinh chuyển sang dạng số tự nhiờn để so sỏnh. - Trong 2 số thập phõn cú phần nguyờn khỏc nhau, số thập phõn nào lớn (bộ?)? - Giỏo viờn nờu vớ dụ 2006,5 và 1998,75, yờu cầu học sinh trả lời và giải thớch. Họat động 2: So sỏnh 2 số thập phõn cú phần nguyờn bằng nhau - Giỏo viờn yờu cầu so sỏnh 35,7m và 35,698m. - Gợi ý so sỏnh phần thập phõn. - Trong 2 số thập phõn cú phần nguyờn bằng nhau số nào lớn hơn? - Gợi ý và yờu cầu học sinh nờu cỏch so sỏnh 2 số thập phõn 3. Luyện tập. *Bài 1: So sỏnh hai số thập phõn. - GV nờu yờu cầu bài toỏn. - Chữa bài. GV hỏi cỏch so sỏnh 48,97 với 51,02; 96,4 với 96,38. *Bài 2: Viết cỏc số theo thứ tự từ bộ đến lớn: - Cho HS đọc yờu cầu bài toỏn. - Hướng dẫn HS nờu cỏch làm. - Hướng dẫn chữa bài. *Bài 3: Viết cỏc số theo thứ tự từ lớn đến bộ: (quy trỡnh tương tự bài 2). C. Củng cố - dặn dũ: - Cho HS nờu lại cỏch so sỏnh 2 số thập phõn. -Nhận xột tiết học. Dặn HS về học bài, làm cỏc bài trong VBT (HS yếu làm bài 1,2,3) hướng dẫn HS làm bài 4. Chuẩn bị bài hụm sau: “Luyện tập”. - 2 Học sinh nờu 2 tớnh chất của số thập phõn bằng nhau. - Lớp chỳ ý lắng nghe rồi nhận xột. - Học sinh làm việc nhúm đụi. - 8,1m=81dm và 7,9m=79dm. - Vỡ 81dm>79dm. Nờn 8,1m>7,9m. Hay 8,1>7,9. - 2006,5 > 1998,75. (vỡ 2006 >1998). - Học sinh làm việc nhúm đụi. - 7/10m = 7dm = ... S dưới lớp nghe và nhận xét câu trả lời của bạn - Km, hm, dam, m, dm, cm, mm. - Gấp kém nhau 10 lần. 1hm = - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp đơn vị liền sau nó 10 lần - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười đơn vị liền trước nó. - Nhiều học sinh nhắc lại. - HS làm cá nhân, một hs làm bảng và nêu cách làm 6m 4dm = ..m 6m 4dm = 6,4m Vì 6m 4dm = - Học sinh thực hiện. 3m5cm = 3m - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài dưới lớp. 4 HS lên bảng làm. - HS nêu bài toán. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lắng nghe nhiệm vụ về nhà và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Củng cố về cách viết đoạn mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh. - Thực hành viết mở bài theo lối gián tiếp, kết bài theo lối mở rộng của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. II. Đồ dùng dạy- học: - Giấy khổ to, bút dạ. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm BT: * Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập và báo cáo kết quả bài làm. - Đoạn nào mở bài trực tiếp? Đoạn nào mở bài gián tiếp? Vì sao em biết điều đó? - Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn? * Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập (GV giúp đỡ HS yếu) và báo cáo kết quả bài làm. - Em thấy kiểu bài nào hấp dẫn người đọc hơn? *Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài và tự làm bài. - Gọi HS đọc bài viết, sửa sai. - Chốt lại bài. C. Củng cố – Dặn dò: - Em hãy nêu lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài, hoàn thành bài trong VBT, chuẩn bị trước bài: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài tập theo nhóm. - Các nhóm HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả. + Đoạn a) là mở bài theo kiểu trực tiếp. + Đoạn b) mở bài theo kiểu gián tiếp. - Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hơn hấp dẫn hơn. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài tập nhóm.. HS dưới lớp làm vào vở. + Giống nhau: đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường. + Khác nhau: đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý, gắn bó kỉ niệm với thời thơ ấu của tác giả. đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý của các bạn HS, ca ngợi công ơn của các bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch, đẹp, có những hành động thiết thực thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. - Kiểu bài mở rộng là hay và hấp dẫn hơn. - HS đọc yêu cầu rồi tự làm, 2 em làm vào giấy khổ to. - HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả (trên bảng và đứng tại chỗ). -HS nghe và nêu ý kiến về bài làm của bạn. - 2 HS nêu. - Nghe GV giao nhiệm vụ về nhà và chuẩn bị bài giờ sau. Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi cỉa ban về ý nghĩa câu chuyện. Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe, chăm chú nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn. - Thái độ: Tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. *GDBVMT: HS kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đó mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý trong SGK. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cây cỏ nước Nam và trả lời câu hỏi nội dung câu chuyện. *BĐ : Kể đúng nội dung, đủ chi tiết, to, rõ, lưu loát (8-9đ) ; TLCH phụ (1đ). - Nhận xét, nghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - ? Đề bài yêu cầu gì? - GV dùng phấn gạch chân dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Đặt câu hỏi giúp HS phân tích đề: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý. - Hướng dẫn HS lấy VD phù hợp với yêu cầu của đề bài. b) Thực hành kể (tập kể chuyện). - GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý ở mục 2a tập kể phần đầu. - GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý ở mục 2.b tập kể lại nội dung của câu chuyện được đọc hoặc nghe. Sau đó gọi 1 HS khá giỏi kể lạ. - HS kể xong mỗi chuyện GV hỏi: + Trong câu chuyện bạn đã kể những gì? + Qua lời kể của bạn em thấy sự việc nào gây cho em ấn tượng sâu sắc nhất? + Bạn đã bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của mình như thế nào? - Đưa bảng phụ ghi sẵn dàn ý sơ lược, gọi HS đọc dàn ý sơ lược: - Kể trong nhóm: - Yêu cầu HS kể cho nhau nghe theo nhóm. -Thi kể trước lớp: - GV tổ chức cho HS thi kể. - Tổ chức cho HS trao đổi trước lớp về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện HS vừa kể. - Gọi HS nhận xét bạn kể, bình chọn bạn kể chuyện hay. - Nhận xét cho điểm từng HS. C. Củng cố -Dặn dò: - GV: Chúng ta cần làm gì để không còn hiện tượng hạn hán như trong chuyện “Cóc kiện trời”? => Chúng ta cần phải biết bảo vệ thiên nhiên - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại chuyện em đã nghe các bạn kể cho người thân nghe và đọc trước yêu cầu của tiết kể chuyện sau: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. - 2 HS kể nối tiếp nhau. - Lớp chú ý lắng nghe và nhận xét. - Lắng nghe GV giới thiệu bài. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp. - Kể chuyện đã nghe, đã đọc về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - HS phân tích đề: - HS đọc phần gợi ý. - Lấy ví dụ: Cóc kiện trời, Nữ Oa vá trời... -HS tập kể phần đầu theo gợi ý. - 1, 2 HS khá giỏi kể lại nội dung câu chuyện được đọc hoặc nghe. - HS trả lời. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. a) Giới thiệu câu chuyện sẽ kể. b) Kể diễn biến câu chuyện. c) Có thể nêu cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện. - Hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV - 5 đến 6HS tham gia kể chuyện. - Trao đổi trước lớp về: + Nhân vật chính. + ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét và bổ sung cho bạn về nội dung truyện và cách kể chuyện của bạn. - HS phát biểu ý kiến. - Lắng nghe và tiếpp thu. - Lắng nghe nhiệm vụ về nhà. Địa lí: Dân số nước ta I. Mục tiêu: - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số ở nước ta. Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất. - Nêu được một số hậu quả do tăng dân số tăng nhanh. - ý thức được tác dụng của việc sinh ít con trong một gia đình. II. Đồ dùng dạy- học: - Biểu đồ dân số Việt Nam (HĐ 2). III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số đặc điểm chính của địa hình, sông ngòikhí hậucủa nước ta? *BĐ: Nêu đủ, đúng, to, rõ ràng mỗi phần 2,5đ - Nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tìm hiểu: *HĐ 1: (cá nhân). - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam ávà trả lời câu hỏi mục 1 ở SGK (83) + Đây là bảng số liệu gì? + Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào? + Số dân được nêu trong bảng được thống kê theo đơn vị nào? + Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu người? + Nước ta có số dân đông đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam á? *HĐ 2: (cá nhân). - Trưng biểu đồ, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi mục 2 ở SGK. + Đây là biểu đồ gì? Có tác dụng gì? + Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ? + Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào? + Chúng ta dựa vào biểu đồ này để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam như thế nào? *HĐ 3: (nhóm). - Yêu cầu thảo luận: Dựa vào tranh và sự hiểu biết của mình, hãy nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh? - GV chốt lại:Dân số tăng nhanh gây ra: Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì sử dụng nhiều. Trật tự xã hội có nguy cơ vi phạm cao. Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn C. Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS liên hệ thực tế địa phương về sự tăng dân số. - Nhận xét, đánh giá. - Dặn HS có ý thức tuyên truyền về kế hoạch hóa gia đình, chuẩn bị giờ sau: thống kê các dân tộc ở địa phương. - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. - 2 HS nêu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. + Bảng số liệu số dân các nước Đông Nam á. Dựa vào đó ta có thể nhận xét về dân số của các nước Đông Nam á. + Vào năm 2004. + Số dân được nêu trong bảng thống kê là triệu người. + 82 triệu người. + Nước ta có số dân đứng thứ ba trong các nước Đông Nam á sau In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin. - HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm và trả lời. + Đây là biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm, dựa vào biểu đồ có thể nhận xét sự phát triển của dân số. + Trục ngang của biểu đồ thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân được tính bằng đơn vị triệu người. + Số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện số dân của một năm, tính bằng đơn vị triệu người. + Số dân tăng qua các năm: Năm 1979: 52,7 triệu người, năm 1999: 76,3 triệu người. Dân số nước ta tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người. - Nhóm 4 hoạt động. - Đại diện nhóm nêu, lớp trao đổi nhận xét. + Gia đình đông con thì nhu cầu về lương thực, thực phẩm, nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Thu thập của bố mẹ thấp dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi, - 2, 3 HS liên hệ. - Lớp lắng nghe và ghi nhớ. - Về chuẩn bị bài. An toàn giao thông: (Soạn ở giáo án riêng) Giáo dục tập thể Sinh hoạt tuần 8 I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần. - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. II. Chuẩn bị: - Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ. III. Các hoạt động dạy- học: HĐ của thầy HĐ của trò Tổ chức: Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các tổ trưởng. Tiến hành: a. Nêu mục đích yêu cầu giờ học. - Yêu cầu các tổ trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua. - Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm. b. Đề ra phương hướng biện pháp. - Duy trì tốt nề nếp. - Giúp đỡ bạn yếu. - Tích cực hoạt động trong các gìơ học. - Thực hiện tốt ATGT. c.Vui văn nghệ. - Hát. - Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình. - Lắng nghe. - Từng tổ đọc. - Cả lớp lắng nghe. - Nhận xét, bổ xung ý kiến. - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân. - Thực hiện tốt nề nếp. - Học sinh phát biểu. - Vui văn nghệ. - Chơi trò chơi. o0o
Tài liệu đính kèm: