Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần11 năm 2010

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần11 năm 2010

I.Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ trang 102, SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

III. Các họat động dạy học:

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần11 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
ChuyÖn mét khu v­ên nhá. (Tr 102)
I.Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông).
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ trang 102, SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
III. Các họat động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu chủ điểm
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì?
+ Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh.
+ Bảo vệ môi trường sống xung quanh mình giữ lấy màu xanh cho môi trường.
DẠY – HỌC BÀI MỚI
Giới thiệu bài mới: 
- HS lắng nghe.
1: Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt). GV chú ý sửa lỗi 
- Cả lớp đọc thầm theo bạn.
+ HS 1: “Bé Thu rất khoái... loài cây”.
+ HS 2: “Cây quỳnh lá dày.. là vườn”.
phát âm, ngắt giọng cho từng HS.
+ HS 3: “Một sớm chủ nhật... hả cháu?”.
- Yêu cầu hs tìm từ khó đẻ luyện đọc
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Từ: nghe, leo trèo, vòng ,mọc, quấn 
- HS đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc câu
- Câu: Có điều Thu chưa vui:/ Cái Hằng ở nhà dưới/ cứ bảo/ ban công nhà Thu/ không phải là vườn.//
- GV đọc mẫu
- HS nghe, đọc thầm theo. 
2: Tìm hiểu bài
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+ Ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công.
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
 + Cây Quỳnh lá dày, giữ được nước. 
+ Bạn Thu chưa vui vì điều gì?
+ Vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. 
+ Em hiểu:“Đất lành chim đậu” là thế nào? 
+ Là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống, làm ăn.
+ Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? 
+ Rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc.
+ Bài văn nói với chúng ta điều gì?
+ Hãy yêu quý thiên nhiên.
+ Hãy nêu nội dung chính của bài văn?
+ Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu .
- Ghi nội dung chính của bài.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính.
3: Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Đọc toàn bài ,nêu nội dung chính của bài 
Chuẩn bị bài Tập đọc Tiếng vọng
- Nhận xét tiết học
________________________________
TOÁN
TiÕt 51: LuyÖn tËp. (Tr 52)
I. Mục tiêu: Biết 
- Tính tổng nhiều số thập phân, tính theo cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân. Giải bài toán với các số thập phân.
* Hs ®¹i trµ lµm c¸c bµi tËp 1, 2( a, b), 3( cét 1), 4. Hs kh¸ giái lµm hÕt c¸c bµi tËp.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ:
Tính theo cách thuận tiện nhất:
	2,8 + 4,7 + 7,2 + 5,3
	12,34 + 23,87 + 7,66 + 32,13
- HS lên bảng làm bài.
 2/ HDHS luyện tập:
Bài 1 : HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân.
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
 15,32 27,05
a) + 41,69 b) + 9,38
 8,44 11,23
 65,45 47,66
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a, b: GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? Nêu cách tính thuận tiện nhất?
- HS: Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện.
- Tìm tổng 2 số là 1 số tròn chục, trăm...hoặc số tự nhiên
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở .
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Bài 3:( cột 1) GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm bài.
- 1HS nêu cách làm bài trước lớp: Tính tổng các số thập phân rồi so sánh 
- GV yêu cầu HS làm bài.
(HS khá, giỏi) làm tiếp các bài còn lại
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4
5,7 + 8,9 > 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS cả lớp đổi chéo để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
__________________________ 
LÞch sö
¤n tËp
H¬n 80 n¨m chèng thùc d©n Ph¸p x©m l­îc vµ ®« hé (1858-1945) . (Tr 51)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945: 
+ N¨m 1858: thùc d©n Ph¸p x©m l­îc n­íc ta.
+ Nöa cuèi thÕ kØ XIX: phong trµo chèng Ph¸p cña Tr­¬ng §Þnh vµ phong trµo CÇn V­¬ng.
+ §Çu thÕ kØ XX: phong trµo §«ng Du cña Phan Béi Ch©u.
+ Ngµy 3- 2- 1930 §¶ng Céng s¶n ViÖt Nam ra ®êi.
+ Ngµy 19- 8-1945: khëi nghÜa giµnh chÝnh quyÒn ë Hµ Néi.
+ Ngµy 2- 9- 1945: Chñ tÞch Hå ChÝ Minh ®äc Tuyªn ng«n §éc lËp. N­íc ViÖt Nam D©n chñ Céng hoµ ra ®êi.
II. Chuẩn bị:
- Kẻ sẵn bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến 1945.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS 
+ Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập 2-9-1945?
+ Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Bác Hồ đã thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? 
 2/Bài mới: 
Hoạt động 1
THỐNG KÊ CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1945
- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín các nội dung.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm nêu các sự kiện tiêu biểu từ năm 1858- 1945
GV kết luận
HS thảo luận nhóm làm bài
Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 sự kiện kế tiếp
Lớp nhận xét -bổ sung
Hoạt động 2
TRÒ CHƠI: Ô CHỮ KÌ DIỆU
- GV giới thiệu trò chơi: Chúng ta cùng chơi trò Ô chữ kì diệu. Ô chữ gồm 15 hàng ngang và 1 hàng dọc.
- GV nêu cách chơi:
+ Trò chơi yiến hành cho 3 đội chơi.
+ Lần lượt các đội chơi được chọn từ hàng ngang, cô sẽ đọc gợi ý của từ hàng ngang, 3 đội cùng suy nghĩ, đôi phất cờ nhanh nhất giành được quyền trả lời. Đúng được 10 điểm, sai không được điểm, đội khác được quyền trả lời. Cứ tiếp tục chơi như thế.
+ Trò chơi kết thúc khi tìm được từ hàng dọc. Đội tìm được từ hàng dọc được 30 điểm.
+ Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội chiến thắng.
- GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội chọn 4 bạn tham gia chơi, các bạn khác làm cổ động viên.
 CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS đã chuẩn bị bài tốt.
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.
___________________________
Đ ẠO Đ ỨC
Thùc hµnh gi÷a k× 1.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thực hành đúng các hành vi đạo đức thông qua những bài đã học.
- Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi thông qua việc đóng vai, xử lí tình huống, trò chơi...
- Biết phân biệt hành vi đúng, sai, biết phê phán hay không đồng tình với những hành vi sai, trái.
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ, phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Khởi động:
2) Bài cũ : 
3) Bài mới: 
* Hoạt động: Em tập làm phóng viên 
 *Mục tiêu: Ôn tập bài: Em là học sinh học sinh lớp 5
Làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
Cảm nghĩ của các em khi là HS lớp 5
GV nhận xét và kết luận 
* Hoạt động 2: Noi theo gương sáng 
*Mục tiêu: HS biết được phải có trách nhiệm với việc làm của mình 
ND: Kể về một số tấm gương đã có trách nhiệm với việc làm của mình mà em biết 
GV nhận xét và kết luận 
* Hoạt động 3: Cố gắng vượt qua khó khăn 
 *Mục tiêu: Ôn bài: Có chí thì nên 
GV nhận xét và nêu: Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì? 
GV kết luận hoạt động 3
* Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến 
 *Mục tiêu: Ôn bài nhớ ơn Tổ tiên 
 GV nêu từng ý: Những việc nào dưới đây thể hiện lòng nhớ ơn Tổ tiên 
GV nhận xét và yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn Đ hoặc S? 
GV kết luận 
* Hoạt động 5: Tình bạn 
*Mục tiêu: Ôn bài: tình bạn 
Tiến hành: Yêu cầu HS đọc câu chuyện ở SGK, thỏa luận để đóng vai các nhân vật trong truyện thể hiện tình bạn đẹp của đôi bạn 
GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc sống chúng ta nên đối xử tốt với bạn bè 
4/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị bài sau: Kính già yêu trẻ 
HS hát 
HS nêu tên các bài đạo đức đã học 
* HĐ lớp 
2 HS đóng vai phóng viên báo nhi đồng đến 
thăm và phỏng vấn về nội dung của bài học 
* HĐ cá nhân 
3- 4 HS kể 
HS lớp phỏng vấn bạn theo nội dung tấm gương bạn kể 
* HĐ nhóm 
HS kể cho nhau nghe những khó khăn của em trong cuộc sống và học tập nêu cách giải quyết 
HS trả lời 
*Hoạt động cá nhân: 
HS sử dụng hoa đúng sai 
HS giải thích 
* HĐ nhóm: Đóng vai ( nhóm 4) 
HS đọc và thảo luận 
Đóng vai
Lớp nhận xét bổ sung 
HS hát bài: Mùa xuân tình bạn
HS nghe và thực hiện 
_________________________________________
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
chÝnh t¶
Nghe- viÕt: LuËt b¶o vÖ m«i tr­êng.
Ph©n biÖt ©m ®Çu l/n; ©m cuèi n/ng. . (Tr 103) 
Tích hợp GDBVMT:Trực tiếp
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức văn bản luật
- Làm được các bài tập 2a, BT 3a, 
 - GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT
II. Chuẩn bị: Kẻ sẵn bài tâp2a lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét chung về chữ viết của HS trong bài kiểm tra giữa kì.
2/ Bài mới: 
HƯỚNG DẪN NGHE – VIẾT CHÍNH TẢ
a. Trao đổi về nội dung bài viết
- Gọi HS đọc đoạn luật.
- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Hỏi: + Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ môi trường có nội dung là gì?
+ Nói về hoạt động bảo vệ môi trường.
b. Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
- HS tìm và nêu theo yêu cầu.
c. Viết chính tả
+ Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên điều khoản và khái niệm “Hoạt động môi trường” đặt trong ngoặc kép.
+ HS viết theo GV đọc.
d. Soát lỗi, chấm bài
HƯỚNG DẪN LÀM BT CHÍNH TẢ
Bài 2a. HS đọc yêu cầu.
a. 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS làm bài tập dưới dạng trò chơi.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- Tổ chức cho 8 HS thi. Mỗi cặp từ 2 nhóm thi.
- Thi tìm từ theo nhóm.
- Tổng kết cuộc thi.
- Gọi HS đọc các cặp từ trên bảng.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Viết vào vở.
Bài 3( HS làm nếu còn thời gian )
a) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS thi tìm từ láy theo nhóm.  ... đơn vị là nghìn tấn.
+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được.
+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được.
- GV chia thành các nhóm nhỏ.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích lược đồ và làm các bài tập.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cần phải làm gì để bảo vệ các loài thuỷ hải sản?
_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
TËp lµm v¨n
LuyÖn tËp lµm ®¬n. . (Tr 111) 
Tích hợp GDBVMT:Trực tiếp
I.Mục tiêu: 
Viết được lá đơn kiến nghị đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện nội dung cần thiết.
* GD BVMT: Khai th¸c trùc tiÕp néi dung bµi: C¸c ®Ò bµi lµm ®¬n ®Òu gd vÒ BVMT.
II. Chuẩn bị: - Mẫu đơn. Bảng lớp viết mẫu đơn.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới:
HDHS viết đơn
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc mẫu đơn đã trình bày sẵn trên bảng.
- GV lưu ý HS cách viết đơn
- HS trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra) sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục ......
- HS đọc đoạn văn, bài văn các em đã viết lại cho hay hơn.
Tên của đơn
Nơi nhận đơn
Giới thiệu bản thân
 Mẫu đơn:
Quốc hiệu, tiêu ngữ
Nơi viết, ngày tháng năm
Tên của đơn
Nơi nhận đơn
Giới thiệu bản thân
Lí do, mục đích viết đơn
Lời hứa
Lời cảm ơn
Kí tên
- HS nói đề bài các em đã chọn.
- HS viết đơn
- Trình bày đơn, cả lớp theo dõi, nhận xét.
 Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung tiết học
- Một số em làm bài chưa tốt về sửa chữa hoàn chỉnh lá đơn.
- CB tiết sau: Lập dàn ý bài văn tả người.
______________________________
To¸n
TiÕt 55: Nh©n một sè thËp ph©n víi một sè tù nhiªn. . (Tr 55)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu được ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
* Hs ®¹i trµ lµm c¸c bµi tËp 1, 3. Hs kh¸ giái lµm hÕt c¸c bµi tËp.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ:
HS làm bài 2 SGK
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
2/Bài mới: 
- HS nghe 
GIỚI THIỆU QUY TẮC NHÂN MỘT SỐ TP VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
a. Ví dụ 1 * Hình thành phép nhân.
- GV vẽ hình lên bảng và nêu bài toán. 
- HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.
- HS: Chu vi của hình tam giác ABC bằng tổng độ dài 3 cạnh:
1,2m + 1,2m + 1,2m
(HS có thể nêu luôn là 1,2 x 3)
-3cạnh hình tam giác ABC có gì đặc biệt?
- 3 cạnh tam giác ABC đều bằng 1,2m.
- Vậy để tính tổng của 3 cạnh, ngoài cách thực hiện phép cộng 1,2m + 1,2m + 1,2m ta còn có cách nào khác?
- Ta còn cách thực hiện phép nhân
1,2m x 3
* Đi tìm kết quả- Tìm cách chuyển 1,2m thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên rồi tính.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình.
- HS thảo luận theo cặp.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
 1,2m = 12cm
x
 12
 3
 36dm
 36dm = 3,6cm
Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m)
- GV nghe HS trình bày và viết cách làm trên lên bảng như phần bài học trong SGK.
- Vậy 1,2m nhân 3 bằng bao nhiêu mét?
- HS: 1,2m x 3 = 3,6m
* Giới thiệu kĩ thuật tính
b. Ví dụ 2: GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 0,46 x 12.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét cách tính của HS.
2.2. Ghi nhớ
- GV hỏi: Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên?
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Bài tập yêu cầu đặt tính và tính.
- 4HS lên bảng làm bài,mỗi HS làm 1 phép tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Bài 2: HS K,G: GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi.
- HS tự làm bài vào vở.
Thừa số
3,18
8,07
2,389
Thừa số
3
5
10
Tích
9,54
40,35
23,890
- GV gọi HS đọc kết quả tính của mình.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 
Bài giải
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4km
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò
- Về nhà làm những bài chưa xong trên lớp vào vở
___________________________________
Khoa häc
Bµi 22: Tre, m©y, song. . (Tr 46) 
Tích hợp GDBVMT:Liên hệ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song .
 - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng.
*GD BVMT: CÇn b¶o vÖ c¸c loµi c©y m©y, tre, song v× ®ã kh«ng chØ lµ c©y xanh mµ ®ã cßn lµ mét lo¹i nguyªn liÖu tèt phôc vô tèt cho ®êi sèng con ng­êi.
II.Chuẩn bị
 - Cây mây,song,tre thật .Hình minh hoạ trang 46, 47 SGK.
 - Phiếu học tập kẻ sẵn bảng so sánh về đặc điểm của tre và mây, song.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ CÔNG DỤNG CỦA TRE, MÂY, SONG 
TRONG THỰC TIỄN
- Đưa ra cây tre, mây, song thật hoặc cây giả hoặc tranh ảnh để hỏi về từng cây.
- Quan sát và trả lời theo hiểu biết thực tế của mình. Ví dụ:
+ Đây là cây gì? Hãy nói những điều em biết về loài cây này. 
- Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là cây tre, cây mây, cây song.
- Các em cùng đọc bảng thông tin trang 46 SGK và làm phiếu so sánh về đặc điểm công dụng của tre và mây, song. 
- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
+ Đây là cây tre. Cây tre ở quê em có rất nhiều. Chúng mọc thành bụi lớn, gióng dài hơn dóng mía. Cây tre dùng để làm rất nhiều đồ dùng trong gia đình như bàn, ghế, chạn,...
+ Đây là cây mây. Cây mây thân leo, hóa gỗ, có nhiều gai, mọc thành bụi lón. Cây mây có nhiều ở quê em dùng làm ghế, cạp rỏ rá,...
+ Đây là cây song. Cây song thân leo, hóa gỗ, cây to và dài hơn cây mây, mọc thành bụi lớn. Cây song có nhiều ở vùng núi.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS trong nhóm trao đổi, thảo luận, làm phiếu.
- Trao đổi và cùng hoàn thành phiếu, 1 nhóm làm vào phiếu to để chữa bài.
 PHIẾU HỌC TẬP
Bài: Tre, mây, song
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- Mọc đứng, thành bụi, cao khoảng 10-15cm, thân trong, rỗng ở bên trong, gồm nhiều đốt thẳng hình ống.
- Cây leo mọc thành bụi, thân gỗ dài, không phân nhánh.
Ứng dụng
- Làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình.
- Làm lạt, đan lát, làm bàn ghế, đồ mĩ nghệ
+ Ngoài những ứng dụng như làm nhà, nông cụ, dụng cụ đánh cá, đồ dùng trong gia đình, em có biết tre còn được dùng vào những việc gì khác?
+ Tre được trồng thành bụi lớn ở chân đê để chống xói mòn.
+ Tre còn dùng để làm cọc đóng móng nhà.
+ Thời xưa tre còn được làm cung tên để giết giặc.
Hoạt động 2
MỘT SỐ ĐỒ DÙNG LÀM BẰNG TRE, MÂY, SONG
- GV sử dụng các tranh minh hoạ trang 47 SGK. HS hoạt động theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm hiểu về từng hình theo yêu cầu.
- Quan sát tranh minh hoạ và cho biết:
+ Đó là đồ dùng nào?
+ Đồ dùng đó làm từ vật liệu nào?
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
+ Em còn biết những đồ dùng nào làm từ tre, mây, song?
+ Tre: chõng tre, ghế, sọt, cần câu, thuyền nan, bè, thang, cối xay, lồng bàn,...
Hoạt động 3
CÁCH BẢO QUẢN ĐỒ DÙNG BẰNG TRE, MÂY, SONG
- Hoạt động lớp: Hỏi: Nhà em có đồ dùng nào làm từ tre, mây, song. Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình.
- Tiếp nối nhau trả lời.
Nhà em có các loại rổ làm bằng tre nên sử dụng xong phải giặt sạch treo lên cao, không treo chỗ ướt, nắng để tránh ẩm mốc, hoặc giòn sẽ nhanh hỏng.
Nhà em có một bộ bàn ghế tiếp khách hằng ngày. Thỉnh thoảng bố em lại sơn dầu để cho đẹp và tránh ẩm mốc.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu những đồ dùng trong nhà được làm từ sắt, gang, thép. 
______________________________
LuyÖn tõ vµ c©u
Quan hÖ tõ. . (Tr 109) 
Tích hợp GDBVMT:Liên hệ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được một số quan hệ từ trong các câu văn(BT1,III); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu(BT2); biết đặt câu với quan hệ từ(BT3). 
II. Chuẩn bị
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét.
- Bài tập 2, 3 phần Luyện tập viết vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ xưng hô.
- 2 HS làm trên bảng.
2/Bài mới: 
TÌM HIỂU VÍ DỤ
Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm việc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu?
+ Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì?
- Gọi HS phát biểu, bổ sung (nếu cần).
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Tiếp nối nhau phát biểu, bổ sung. Mỗi HS chỉ nói về 1 câu.
+ Quan hệ từ là gì?
- Trả lời theo khả năng ghi nhớ.
+ Quan hệ từ có tác dụng gì?
Bài 2- Cách tiến hành tương tự bài 1.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng câu trả lời đúng.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
GHI NHỚ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS dưới lớp đọc thầm. 
LUYỆN TẬP
Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì gạch chân vào các quan hệ từ có trong các câu văn.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Theo dõi bài chữa của GV, tự sửa bài mình nếu sai. 
Bài 2- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như cách tổ chức bài làm 1.
Bài 3- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. 
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét.
- HS dưới lớp đọc câu mình đặt. GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi HS nhắc lại phần Ghi nhớ.
- Dặn HS về nhà học bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 11.doc