I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn – giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
3. Thái độ:
- Có ý thức rèn kĩ năng đọc.
II/ Các hoạt động dạy học:
Tuần21 Soạn ngày:23-1-2010 Giảng thứ hai ngày:25-1-2010. Tiết 1: Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét chung Tiết 2: Tập đọc Tiết 41: Trí dũng song toàn I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi sứ thần Gang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn – giọng lúc rắn rỏi, hào hứng ; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn kĩ năng đọc. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM. B- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? +) Rút ý1: Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? +)Rút ý 2: Giang Văn Minh bị ám hại. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu đến sang cúng giỗ trong nhóm 3. - Thi đọc diễn cảm. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. 1em đọc - Mời 1 HS giỏi đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra lẽ. - Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng. - Đoạn 3: Tiếp cho đến sai người ám hại ông. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn, - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - 2 HS đọc toàn bài. - Cho HS đọc đoạn 1,2: +vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán. - HS nhắc lại. - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng và thấy ông + Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS thi đọc. Tiết 3: Toán Tiết 101: Luyện tập về tính diện tích I/ Mục tiêu: 1. Kĩ năng: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình vuông,... 2. Thái độ: Tự giác trong học tập. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Kiến thức: - GV vẽ hình lên bảng. - Có thể chia hình trên bảng thành những hình như thế nào? - Em hãy XĐ kích thước của mỗi hình mới tạo thành? - Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ. - Tính diện tích cả mảnh đất như thế nào? 3-Luyện tập: *Bài tập 1 (104): - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính: Diện tích HCN thứ nhất là: (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m2) Diện tích HCN thứ hai là: 6,5 x 4,2 = 27,3 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2) Đáp số: 66,5 m2. C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai hình vuông, rồi tính tương tự. *Bài tập 2 (104): - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: C1: Diện tích hình chữ nhật to là: (50 + 30) x (100,5 – 40,5) = 4800 (m2) Diện tích 2 hình chữ nhật bé là: 40,5 x 30 x 2 = 2430 (m2) Diện tích cả mảnh đất là: 4800 + 2430 = 7230 (m2) Đáp số : 7230 m2 C 2: HS suy nghĩ và tự làm. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 1em nêu - Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật. - HS XĐ: + 2 hình vuông có cạnh 20 cm. + Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều rộng HCN : 40,1 m. - HS tính. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Lớp làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp.1em lên bảng Tiết 1: Thể dục Tiết 41 : tung và bắt bóng- nhảy dây . bật cao. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước , chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. - Làm quen với động tác bật cao, yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng 2. Kĩ năng: - Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Đứng thành một vòng tròn xoay các khớp, cổ tay, cổ chânSau đó thực hiện động tác chao dây rồi bật nhảy tại chỗ nhẹ nhàng. - Trò chơi “Kết bạn” 2.Phần cơ bản. *Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người - Thi giữa các tổ với nhau một lần *Ôn nhảy dây kiểu chân trướctrân sau . *Chọn một số em nhảy được nhiều lần lên nhảy biểu diễn. *Chơi trò chơi “bóng truyền sáu” - GV tổ chức cho HS chơi. 3 Phần kết thúc. - Đứng tại chỗ thả lỏng tích cực,sau đó cúi gập người, rung hai vai, hít thở sâu. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Hoạt động của trò - ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL và TC. ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: Đạo đức Tiết 21: uỷ ban nhân dân xã (phường) em I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết: - Cần phải tôn trọng UBND xã và vì sao phải tôn trọng UBND xã. 2. Kĩ năng: - Thực hiện các quy địng của UBND xã; tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức. 3. Thái độ: - Tôn trọng UBND xã. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND phường. *Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã và biết được tầm quan trọng của UBND xã . *Cách tiến hành: - Mời1HS đọc truyện Đến UBND phường. - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:Các nhóm thảo luận các câu hỏi : + Bố Nga đến UBND phường làm gì? + UBND phường làm công việc gì? + UBND xã có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr. 46. 3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK *Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã (phường). *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 4. - GV kết luận: UBND xã làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. 4-Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK *Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã. *Cách tiến hành: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Mời một số HS trình bày. - GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm đúng. a là hành vi không nên làm. 5-Hoạt động nối tiếp: - Tìm hiểu về UBND xã tại mình ở ; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã đã làm. 1em nêu - Đọc truyện Đến UBND phường. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. - HS trình bày. Các HS khác NX. Soạn ngày:23-1-2010 Giảng thứ ba ngày:26-1-2010 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 41: Mở rộng vốn từ: Công dân I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rông, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân: các từ nói về nghĩa vụ, quyền lợi, ý thức công dân, 2. Kĩ năng: - Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: - Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2. - Bảng nhóm, bút dạ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: - HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết trước. B- Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (18): - Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét KL: nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ; công dân gương mẫu ; công dân danh dự ; danh dự công dân. *Bài tập 2(18): - Cho HS làm bài cá nhân. - GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, KL: 1A – 2B 2A – 3B 3A – 1B *Bài tập 3 (18): - GV hướng dẫn HS cách làm. - Mời 2 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ - GV nhận xét. *VD về một đoạn văn: Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để xứng đáng là các con cháu của các Vua Hùng, mỗi người dân phảI có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em – những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và xem lại BT 3. 1em nêu - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở BT, 3 HS làm vào bảng nhóm. - HS làm vào bảng nhóm trình bày. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp làm vào VBT - 3 HS lên thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày kết quả. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 2 HS giỏi làm mẫu – nói 3 đến 5 câu văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa theo câu nói của Bác Hồ - HS làm vào vở. Một số HS trình bày đoạn văn của mình. - HS khác nhận xét, bổ sung. Tiết 2: Chính tả: Tiết 21: Trí dũng song toàn I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Nghe và viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng chứa âm đầu r / d / gi ; có thanh hỏi. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng daỵ học: - Phiếu học tập cho bài ... như thế nào? Nhận xét tóm tắt tác dụng, cách vệ sinh chuồng nuôi gà theo SGK c) Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà. - GV giải thích cho HS hiểu thế nào là dịch bệnh - Cho HS đọc mục 2c và quan sát hình 2 SGKvà trả lời câu hỏi SGK. - Nhận xét và tóm tắt. * Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập. - Đưa ra một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. GV nêu đáp án của BT. - Nhận xét đánh giá kết quả học của HS. 3. củng cố - dặn dò: - Nhận xét tinh thần học tập của HS. - Về xem lại bài học và chuẩn bị bài sau. - HS đọc mục 1/SGK - Tiếp nối nhau kể. - HS đọc mục 2 a(SGK) - Tiếp nối nhau nêu. 1em nhắc lại. 2em trả lời HS đọc mục 2c và quan sát hình 2 SGK.Trả lời HS trả lời câu hỏi - HS đối chiếu kết quả làm BT với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. Soạn ngày:25-1-2010 Giảng thứ sáu ngày:29-1-2010. Tiết 1: Toán Tiết 105: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng dạy học: Hình hộp chữ nhật bằng nhựa. Bảng nhóm. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Giới thiệu bài: B-Nội dung: 1-Kiến thức: 2. Diện tích xung quanh: - GV cho HS QS mô hình trực quan về HHCN. + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HHCN? - GV mô tả về diện tích xung quanh của HHCN. +Diện tích xung quanh của HHCN là gì? *Ví dụ: - GV nêu ví dụ. Cho HS quan sát hình triển khai. - Diện tích xung quanh của HHCN bằng diện tích HCN có các kích thước như thế nào? - Cho HS tự tính. *Quy tắc: (SGK – 109) - Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta làm thế nào? 3. Diện tích toàn phần: - Cho HS nêu diện tích toàn phần của HHCN. - Hướng dẫn HS tính Stp của HHCN trên. 4-Luyện tập: *Bài tập 1 (110): - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Diện tích xung quanh của HHCN đó là: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2) Diện tích toàn phần của HHCN đó là: 5 x 4 x 2 + 54 = 94 (m2) Đáp số: 94 (m2) *Bài tập 2 (110): - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 5-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. + Là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. + Có kích thước bằng chiều dài bằng chu vi mặt đáy, chiều rộng bằng chiều cao của. - Sxq của HHCN là: 26 x 4 104 (cm2) - Quy tắc: (SGK – 109) - Stp của HHCN là: 104 + 40 x 2 = 184(m2) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở.1em lên bảng - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. Lớp làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. 2HS gắn bảng nhóm lên bảng. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 42: Trả bài văn tả người I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. 2. Kĩ năng: - Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn. 3. Thái độ: - Tự giác sửa bài viết. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. 3-Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng. - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 4- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. + HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. + Một số HS trình bày. Tiết 3: Kể chuyện Tiết 21: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá... -Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: - Chấp hành Luật Giao thông đường bộ ....; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. Đề bài: 1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá. 2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ. 3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn - HS lập dàn ý câu truyện định kể. - GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. - Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. 3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: + Bạn có câu chuyện thú vị nhất. + Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. 4-Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC tuần sau. 1em kể 1 HS đọc đề bài. - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn - HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. Tiết 4: Khoa học Tiết 42: sử dụng Năng lượng chất đốt I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết: - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. 2. Kĩ năng: - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. 3. Thái độ: - Hứng thú học tập. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò A-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn cần biết bài 41. B.Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt *Mục tiêu: HS nêu được tên một số loại chất đốt: rắn, lỏng, khí. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 2 theo các câu hỏi: + Hãy kể tên và một số chất đốt thường dùng? Chất đốt nào ở thể rắn? Chất đốt nào ở thể lỏng? Chất đốt nào ở thể khí? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả TL. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. 3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: HS kể được tên và nêu được công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận nhóm 7 theo các nội dung: a) Sử dụng các chất đốt rắn. (Nhóm 1) + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi? + Than đá được dùng trong những việc gì? ở nước ta than đá được khai thác chủ yếu ở đâu? + Ngoài than đá bạn còn biết tên loại than nào khác? b) Sử dụng các chất đốt lỏng. (Nhóm 2) + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì? + Nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu? c) Sử dụng các chất đốt khí. (Nhóm 3) + Có những loại khí đốt nào? + Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. 1em nêu - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét. HS quan sát các hình trang 86 - 88 SGK và thảo luận nhóm. + Củi, tre, rơm, rạ, + Dùng để chạy máy phát điện, chạy một số động cơ, đun, nấu, sưởi,Khai thác chủ yếu ở Quảng Ninh. + Than bùn, than củi, + Xăng, dầu, chúng thường được dùng để chạy các loại động cơ, đun, nấu, + Dầu mỏ được khai thác ở Vũng Tàu. + Khí tự nhiên, khí sinh học. + Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp. +Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
Tài liệu đính kèm: