Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 25

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 25

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.

 3. Thái độ:

 - Bày tỏ thành kính thiêng liêng với tổ tiên.

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Soạn ngày: 26- 02- 2011
Giảng thứ hai ngày: 28- 02-2011
HĐTT: 
Chào cờ đầu tuần
lớp trực tuần nhận xét chung
-----------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc 
Tiết 49: phong cảnh đền hùng
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.
 3. Thái độ:
 - Bày tỏ thành kính thiêng liêng với tổ tiên.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lại bài:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
+Em hiểu câu ca dao sau NTN? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại nội dung bài.
 - GV nhận xét giờ học.
2em đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 2 HS đọc toàn bài.
+ Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú 
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+ Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,.
+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Tiết 3: Toán
Tiết121: Kiểm tra giữa học kì II
Kiểm tra đề của trường
Tiết 1: Thể dục
Tiết 49 : phối hợp chạy đà- bật cao
Trò chơi “chuyển nhanh, nhảy nhanh”
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
Tiếp tục ôn phối hợp chạy và bật cao. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và bật tích cực .
 2. Kĩ năng:
- Chơi trò chơi “Chuyển nhanh , nhảy nhanh”. Yêu cầu biết và tham gia chơi một cách chủ động, tích cực.
Thái độ:
- Yêu thích môn học
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Kẻ vạch và ô cho trò chơi, 2- 4 quả bóng truyền. 
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của cô
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai mỗi động tá, mỗi chiều 8-10 vòng.
- Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động
*Kiểm tra bài cũ: 5 HS tập bài thể dục.
 2.Phần cơ bản.
*Ôn phối hợp chạy và bật nhảy-mang vác .
- Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Bật cao, phối hợp chạy đầ bật cao
- Chơi trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
 - GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao BT về nhà.
 Hoạt động của trò
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTC.
- ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
- ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 25: Thực hành giữa học kì II
I/ Mục tiêu:	
 1. Kiến thức:
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11.
 2. Kĩ năng:
Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
 3.Thái độ:
 Yêu thích môn học.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
B. Bài mới: 
1- Giới thiệu bài: 
2-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. 
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó?
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 5.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta?
Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Sông Bạch Đằng.
Bến Nhà Rồng.
Cây đa Tân Trào.
- GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
5-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
1em nêu
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
Soạn ngày: 06-3-2010
 Giảng thứ ba ngày: 09-3-2010.
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 49: liên kết các câu trong bài 
 bằng cách lặp từ ngữ
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
	- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
 2. Kĩ năng:
 - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm BT 1,2 (65) tiết trước.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2. Nhận xét:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT1. Cả lớp theo dõi.
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. KL:
Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
*Bài tập 2: 
- Cả lớp và GV nhận xét, KL:
+ Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau.
*Bài tập 3:
- Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL:
Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn.
 3.Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL:
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, KL:
- Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm.
3-Củng cố dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp từ hô ứng.
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- HS trình bày.
- Cho HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
- Cho HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ trao đổi với bạn.
- Một số HS trình bày.
3em đọc
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS TL nhóm 7.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào phiếu BT.2 HS làm vào bảng nhóm. HS phát biểu ý kiến.
1em nhắc lại
Tiết 2: Chính tả 
Tiết 25: ai là thuỷ tổ loài người
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức
 - Nghe và viết đúng chính tả Ai là thuỷ tổ loài người. 
 2. Kĩ năng: 
 - Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, làm đúng các BT
 3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ.
 - HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước)
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
+ GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa)
- Cả lớp và GV nhận xét, KL:
- Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
- Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
4-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi SGK.
+ Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến
- Cho HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ
Tiết 3: Toán
Tiết 122: Bảng đơn vị đo thời gian
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
Giúp HS: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 2. Kĩ năng:
 Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
Thái độ:
Yêu thích môn học
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Giới thiệu bài: 
B-Nội dung:
1-Kiến thức:
a)Các đơn vị đo thời gian:
- HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian:
+ Một thế kỉ có bao nhiêu năm?
+ Một năm có bao nhiêu ngày?
+ Năm nhuận có bao nhiêu ngà ... trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm vào bảng con BT 2 tiết trước.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 	
2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút.
3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (133): 
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.KL:
8 phút 13 giây
32 phút 47 giây
9 giờ 40 phút
*Bài tập 2 (133): 
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
20 ngày 4 giờ
10 ngày 22 giờ
4 năm 8 tháng
*Bài tập 3 (133): 
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét. KL:
 Bài giải:
Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là:
 8 giờ 30 phút – ( 6 giờ 45 phút + 15 phút) = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
4-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Cả lớp
+ Ta phải thực hiện phép trừ:
 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?
 - HS thực hiện: 15 giờ 55 phút
 13 giờ 10 phút
 2 giờ 45 phút
Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút
 = 2 giờ 45 phút
- HS thực hiện: 
3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây
 2 phút 45 giây 2 phút 45 giây
 0 phút 35 giây 
 Vậy: 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây
 = 35 giây.
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - HS làm vào bảng con.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- HS đổi nháp chấm chéo.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.1 HS lên bảng chữa bài.
Tiết 4:Kĩ thuật:
Tiết 25: Lắp xe ben (tiếp)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần ben.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe ben.
a) Chọn chi tiết:
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
- Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- Cho HS thực hành lắp.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe ben (H1 – SGK)
- HS lắp ráp theo các bước trong SGK.
- GV nhắc HS kiểm tra khi lắp ráp xong.
3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị, xếp gọn gàng vào hộp.
4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
2em nhắc lại
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
1 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
- HS thực hành lắp.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
 Soạn ngày:07-3-2010
 Giảng thứ sáu ngày:12-3-2010
Tiết 4: Toán
Tiết 125: Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
 2. Thái độ:
 - Hứng thú học tập.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (134): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
a) 288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút
b) 96 phút ; 135 phút ; 150 giây ; 265 giây.
*Bài tập 2 (134): Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL:
15 năm 11 tháng
10 ngày 12 giờ
20 giờ 9 phút
*Bài tập 3 (134): Tính
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
1 năm 7 tháng
4 ngày 18 giờ
7 giờ 38 phút
*Bài tập 4 (134): 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
 Bài giải:
Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
 1961 – 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
1em nêu
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
- HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
Tiết 2: Tập làm văn 
Tiết 50: Tập viết đoạn đối thoại
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
 2. Kĩ năng:
	- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
 3. Thái độ:
 - Tự tin trong làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
	- Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
*Bài tập 2:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. 
- Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
*Bài tập 3:
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
- Mời 1 HS đọc bài 1.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
- HS viết theo nhóm 4.
- HS thi trình bày lời đối thoại.
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
Tiết 3: Kể truyện
Tiết 25: Vì muôn dân
I/ Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc – truyền thống đoàn kết.
 2. Kĩ năng:
 + Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình.
+ Rèn kỹ năng nghe:
Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên.
Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
2-GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 và viết lên bảng những từ khó: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm – pa, sát Thát, giải nghĩa cho HS hiểu. GV dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ GT 3 nhân vật trong truyện.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
3-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh.
a) KC theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 3 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại )
- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
4-Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh:
- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS nhắc lại
Tiết 3: Khoa học
Tiết 50: Ôn tập: Vật chất 
và năng lượng (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
 2. Kĩ năng:
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.
 3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông nhỏ. Hình trang 101, 102 SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ:
 - Các phương tiện máy móc trong các hình trong SGK (102) lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
2-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hoạt động 1: Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện.
*Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 7 dưới hình thức thi tiếp sức.
- Thực hiện: Mỗi nhóm 7 người, đứng xếp thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống ; tiếp đến HS 2 lên viết,Trong thời gian 2 phút, nhóm nào viết được nhiều và đúng thì nhóm đó thắng cuộc.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
a.Năng lượng cơ bắp của người.
b.Năng lượng chất đốt từ xăng.
c. Năng lượng gió.
d. Năng lượng chất đốt từ xăng.
e. Năng lượng nước.
g. Năng lượng chất đốt từ than đá.
h. Năng lượng mặt trời )
2 nhóm thi làm bài tiếp sức
- Chuẩn bị mỗi nhóm một bảng phụ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc