I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
2.Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ
pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
3. Thái độ:
- Biết quý trọng tình bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
TUẦN 29 Soạn ngày:02- 4- 2010 Giảng thứ hai ngày:12- 4- 2010. 1- NGLL: Lớp 3 trực tuần nhận xét chung 2- Tập đọc (Tiết 57) MỘT VỤ ĐẮM TÀU (108,109) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta ; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. 2.Kĩ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. 3. Thái độ: - Biết quý trọng tình bạn. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? +)Rút ý 1: Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta. - Cho HS đọc đoạn 2: + Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? +)Rút ý 2: Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta. - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? + Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? +)Rút ý 3: Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Chiếc xuồng cuối cùngđến hết trong nhóm 3 - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. 1em đọc - Mời 1 HS giỏi đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến với họ hàng. - Đoạn 2: Tiếp cho đến cho bạn. - Đoạn 3: Tiếp cho đến hỗn loạn. - Đoạn 4: Tiếp cho đến tuyệt vọng. - Đoạn 5: Phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 2 HS đọc toàn bài. HS đọc đoạn 1: + Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà HS đọc đoạn 2: + Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy lại HS đọc đoạn còn lại: + Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. + Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt bụng, giàu t/c.. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3- Toán (Tiết 141) ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (149) (TIẾP THEO) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số. 2.Kĩ năng: Vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập. II/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: b-Luyện tập: *Bài tập 1 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét.KL: Khoanh vào D. *Bài tập 2 (149): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Cả lớp và GV nhận xét.KL: Khoanh vào B. *Bài tập 3 (150): Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau. - Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét.KL: 3 9 15 21 5 20 = = = ; = 5 15 25 35 8 32 *Bài tập 4 (150): So sánh các phân số. - Cho HS làm vở. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.KL: 3 2 ; 5 5 ; 8 7 7 5 9 8 7 8 *Bài tập 5 (150): - Cho HS làm vào nháp. - Mời HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét.KL: a) 6 ; 2 ; 23 11 3 33 b) 9 ; 8 ; 8 8 9 11 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 1em nêu - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào SGK. - 1 số HS trình bày. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào SGK.HS trình bày. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - HS làm vào nháp - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vở. 3 HS lên bảng chữa bài. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - HS nêu kết quả. 4- Thể dục (Tiết 57) MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 2. Kĩ năng: - Học trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Một còi, 10-15 quả bóng, mỗi HS 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân - Đi thường và hít thở sâu - Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục một lần. - Chơi trò chơi khởi động.(Bịt mắt bắt dê ) 2.Phần cơ bản *Môn thể thao tự chọn : - Ném bóng + Ôn cầm bóng bằng hai tay trước ngực + Ôn ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực - Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” - GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao BT về nhà. - ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTC. - ĐHTL: GV * * * * * * * * * * - ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * 5-Đạo đức (Tiết 29) EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (TIẾT 2) I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. 2.Kĩ năng: - Vận dụng bài học vào làm bài tập. 3. Thái độ: - Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt dộng của trò 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: b-Hoạt động 1: Chơi trò chơi Phóng viên (bài tập 2, SGK). *Mục tiêu: HS biết tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam ; biết một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và ở địa phương em. *Cách tiến hành: - Một số HS thay nhau đóng vai phóng viên để tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp Quốc. VD: + Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào? + Trụ sở LHQ đóng ở đâu? + VN đã trở thành thành viên của LHQ từ khi nào? + Bạn hãy kể tên một cơ quan của LHQ ở Việt Nam mà bạn biết? +Bạn hãy kêt một việc làm của LHQ mang lại lợi íchcho trẻ em? + Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết? + c-Hoạt động 2: *Mục tiêu: Củng cố bài *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày tranh, ảnh, bài báo, về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm được theo tổ. - Cả lớp xem nghe giới thiệu và trao đổi. - GV nhận xét, khen các nhóm đã sưu tầm được nhiều tư liệu hay. 3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học. 1em nêu - HS thay nhau đóng vai phóng viên để tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp - HS trưng bày tranh, ảnh, bài báo, về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm được theo tổ. Soạn ngày:04- 4- 2010 Giảng thứ ba ngày:13- 4-2010 1- Luyện từ và câu(Tiết 57) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU CHẤM, DẤU HỎI, CHẤM THAN) ( 110 ) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. 2. Kĩ năng: - Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên. 3. Thái độ: - Biết sử dụng dấu câu trong khi viết văn. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC). 2- Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: b- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (110): - GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu: + Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. Muốn tìm các em + Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì? - Cả lớp và GV nhận xét, KL: - Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11 ; dùng để kết thúc các câu hỏi. - Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5) - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui. *Bài tập 2 (111): + Bài văn nói điều gì? - GV gợi ý: Các em đọc lạ bài văn, phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. ; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó. - GV cho HS trao đổi nhóm ba. GV phát phiếu cho 3 nhóm. - GV chốt lại lời giải đúng. Câu 2: Ơ đây, đàn ông có vẻ mảnh mai Câu 3: Trong mỗi gia đình Câu 5: Trong bậc thang xã hội Câu 6: Điều này thể hiện Câu 7: Chẳng hạn, muốn thâm gia Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn *Bài tập 3 (111): - Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận; Nam : - Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm? Hùng: - Vẫn chưa mở được tỉ số. Nam: Nghĩa là sao? Hùng: - Vẫn đang hoà không – không. Nam: ?! 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số học sinh trình bày. - Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi. HS trao đổi nhóm ba. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả.HS khác nhận xét, bổ sung. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 2nhóm làm bài - Một số nhóm trình bày. 2- Chính tả:(Tiết 29) ĐẤT NƯỚC (109) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. 2. Kĩ năng: - Nắm được cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua bài tập thực hành. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng daỵ học: - Ba tờ phiếu kẻ bảng phân loại để học sinh làm bài tập 2. - Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ ... . 1em nhắc lại HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK - 1 HS đọc phần ghi nhớ. - HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. - HS thực hành lắp. HS trưng bày sản phẩm HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. 3 HS lên đánh giá sản phẩm HS tháo các chi tiết 5- Âm nhạc (Tiết 29) ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA - MÀU XANH QUÊ HƯƠNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2bài hát“Em vẫn nhớ trường xưa” “Màu xanh quê hương”. 2. Kĩ năng: - Học sinh đọc và nghe câu chuyện Khúc nhạc dưới trăng để biết về nhạc sĩ Bét –tô- ven. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu thương con người II/ chuẩn bị : 1/ GV:- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS :- SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt dộng của trò 1/ KT bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS. 2/ Bài mới: * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát “Em vẫn nhớ trường xưa” “Màu xanh quê hương”. - Giới thiệu bài . - GV hát lại 1 lần. - GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên + Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến. - Hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. + Tập vận động theo nhạc. *- Hoat động 2: Kể chuyện âm nhạc: GV dùng tranh ảnh minh hoạ và chân dung Bét- tô- ven để kể chuyện - Cho HS nghe đoạn trich So nat ánh trăng 3 - Phần kết thúc: - Hát lại bài “Em vẫn nhớ trường xưa” ” “Màu xanh quê hương”. - GV nhận xét chung tiết học - Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe : - HS hát ôn lại 2 bài hát Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành Nhịp cầu tre nối liền êm đềm. - HS hát 2cả bài - HS hát và gõ đệm theo nhịp - Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Trường làng em có hàng cây xanh.yên lành x x x x x x x x Nhịp cầu tre nối liền êm đềm x x x x x x x - HS hát lại cả 2 bài hát. - HS hát và vận động theo nhạc - HS biểu diễn theo hình thức tốp ca. - HS kể lại câu chuyện Soạn ngày:05-4-2010 Giảng thứ sáu ngày:16-4-2010. 1- Toán (Tiết 145) ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (TIẾP THEO) (153 ) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 2. Kĩ năng: - Mối quan hệ giữa một số ĐV đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác học tập II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài b-Luyện tập: *Bài tập 1 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - GV hướng dẫn HS làm bài.Phát phiếu - Cho HS làm bài theo nhóm 5. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét.KL: a) 4,382 km ; 2,079m ; 0,7 km b) 7,4 m ; 5,09 m ; 5,075 m *Bài tập 2 (153): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Cả lớp và GV nhận xét.KL: a) 2,35 kg ; 1,065 kg b) 8,76 tấn ; 2,077 tấn *Bài tập 3 (153): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.KL: 0,5 m = 50 cm 0,075 km = 75 m 0,064 kg = 64 g 0,08 tấn = 80 kg *Bài tập 4 (154): Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Cho HS làm vào vở, đổi chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét.KL: 3576 m = 3,576 km 53 cm = 0,53 cm 5360 kg = 5,36 tấn 657 g = 0,657 kg 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 2em nêu - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - 3nhóm thi làm bài. Đại diện3 nhóm gắn bài lên bảng và trình bày. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - HS làm vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở, nêu kết quả. 2- Tập làm văn (Tiết 58) TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI (116) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2. Kĩ năng: - Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu ; phát hiện và sửa lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình ; viết lại được một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã được viết lại 2-Bài mới: a-Giới thiệu bài: b-Nhận xét về kết quả làm bài của HS. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: * Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình: + Chữ viết, cách trình bày đẹp: - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. * Thông báo điểm. c-Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng học sinh. * Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng - Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. * Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. * Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. * HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 3- Củng cố – dặn dò: GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. + Một số HS trình bày. 3-Kể truyện (Tiết 29) LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI (112) I/ Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục). 2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của nhân vật. Nghe cô kể chuyện, ghi nhớ chuỵên. Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ: - Tôn trọng lớp trưởng II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo. 2- Dạy bài mới: a-Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK. b-GV kể chuyện: - GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. c-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. *Yêu cầu 1: - Cho HS kể chuyện trong nhóm 3 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 3 tranh, sau đó đổi lại ) - Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. GV bổ sung, góp ý nhanh.. * Yêu cầu 2, 3: - GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em đã chỉ chọn nhập vai các nhân vật còn lại, kể lại câu chuyện theo cách nghĩ - HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất. 3-Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 1em kể Quan sảt tranh - HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. - Một HS đọc lại yêu cầu 1. - HS kể chuyện trong nhóm 3 - HS kể từng đoạn trước lớp. - Một HS đọc lại yêu cầu 2,3. - HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 1em nhắc lại 4- Khoa học (Tiết 58) SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM (118,119) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. 2. Kĩ năng: - Nói về sự nuôi con của chim. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ động vật. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình trang 118, 119 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của cô Hoạt động của trò 1-Giới thiệu bài: 2-Hoạt động 1: Quan sát *Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp. Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi: + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 186. 3-Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của chim. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việctheo nhóm 7 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận các câu hỏi: + Bạn biết gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại sao? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 187. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. + H.2a: Quả trứng chưa ấp, + H.2b: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày + H.2c: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày + H.2d: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày + Đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thảo luận nhóm + Đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tài liệu đính kèm: