Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 35

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 35

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

 2. Kĩ năng:

 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)

 3. Thái độ:

 - Có ý thức tự giác học tập.

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
 Soạn ngày:13-5-2010
 Giảng thứ hai ngày:24-5-2010
1-Chào cờ lớp trực tuần nhận xét chung
2-Tập đọc (Tiết 69)
 Ôn tập cuối học kì II (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
 2. Kĩ năng:
	- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
	- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (15 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
2- Kiểm tra tập đọc (5HS)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK 1 đoạn theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+ Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+ Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bốc thăm chọn bài.
 - HS đọc trong SGK.
 - Trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu.
- HS nghe.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS làm bài sau đó trình bày.
- HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
3-Toán (Tiết 171)
Luyện tập chung (176)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
 2. Thái độ:
 Có ý thức học tập.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài: 
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét.KL:
a)1x = x = = =
b) :1=:=x=
 = =
*Bài tập 2 (177): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 a) 8/3 b) 1/5
*Bài tập 3 (177): 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 x 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là 5/4.
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 x 5/4 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
*Bài tập 4 (177): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
 8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b)Vận tốc thuyền khi ngược dòng là:
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
*Bài tập 4 (177): 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải:
 8,75 x X + 1,25 x X = 20
 (8,75 + 1,25) x X = 20
 10 x X = 20
 X = 20 : 10
 X = 2
3-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách làm.
 - HS làm bài vào vở.2 em lên bảng.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào bảng nhóm. đại diện nhóm gắn bài lên bảng.
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
4-Thể dục (Tiét 69)
 Trò chơi 
“ Lò cò tiếp sức ” và “ Lăn bóng ”
I/ Mục tiêu:
 1. Kĩ năng:
 Chơi 2 trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Lăn bóng”yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực.
 2. Thái độ:
 Yêu thích môn học
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
* Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
 * Chơi trò chơi “ Lăn bóng”
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay hát
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá giao BT về nhà.
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
 - ĐHTC: GV
 * * * .
 * * * ..
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
5-Đạo đức (Tiết 35)
Thực hành cuối học kì II
I/ Mục tiêu:	
 1. Kiến thức:
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14.
 2. Kĩ năng:
 Biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
 2. Thái độ:
 Yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2. Bài mới: 
a- Giới thiệu bài: 
b-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. 
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
c- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.
 LHQ là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. 
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 5.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
d-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
- GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
*Lời giải:
LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. 
- HS thảo luận nhóm 5.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
 - HS trao đổi với bạn.
 - HS trình bày trước lớp.
Soạn ngày:13-5-2010
 Giảng thứ ba ngày:25-5-2010
1-Luyện từ và câu (Tiết 69)
 Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
 2. Kĩ năng:
 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng
 3. Thái độ:
 Có ý thức tự giác trọng học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
2- Kiểm tra tập đọc 4 HS):
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
 - HS đọc trong SGK1 đoạn theo chỉ định trong phiếu
 - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
 - GV cho điểm theo hướng dẫn. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2: 
- GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV kiểm tra kiến thức:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. 
- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
5-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
*VD về lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
Ơ đâu?
- Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
- Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
- Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
- Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
- Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
2- Chính tả (Tiết 35)
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
 1. Kĩ năng:
 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
 Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
 2. Thái độ:
 Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
2- Kiểm tra tập đọc 4HS
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài 
- HS đọc trong SGK1 đoạn theo chỉ định trong phiếu.
 - GV đặt1 câu hỏi về đoạn, vừa đọc. 
 - GV cho điểm theo hướng dẫn HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
a-Bài tập 2: 
Nhiệm vụ 1: Lập ... /giờ) 
 (Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
 Đáp số: 23,5 km/giờ 
 4,9 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách làm.
- HS làm bài vào bảng con.
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 - 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS làm bài theo nhóm5 HS
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào nháp.
- 1 HS lên bảng làm.
5- Lịch sử (Tiết 35)
Kiểm tra học kì II
Kiểm tra đề của trường
5- Thể dục: (Tiết70)
Tổng kết môn học
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Tổng kết môn học. 
 2. Kĩ năng:
 Hệ thống kiến thức, kĩ năng cơ bản đã học trong năm học, đánh giá sự cố gắng và những điểm còn hạn chế, tuyên dương những HS xuất sắc.
 3. Thái độ:
 Yêu thích môn học
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
Giới thiẹu bài.
Tổng kết môn học.
Hệ thống kiến thức đã học.
 - Cho HS nêu kiến thức đã học
Nhận xét đánh giá kết quả của từng em.
c) Tuyên dương.
 - Tuyên dương HS đạt kết quả tốt trong học tập.
3. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
HS nêu kiến thức đã học
Soạn ngày:15-5-2010
 Giảng thứ tư ngày:28-5-2010
1-Tập đọc (Tiết35)
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 4)
I/ Mục tiêu:
 1. Kĩ năng:
	Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết.
 2. Thái độ:
 Có ý thức học tập
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng.
- Cho HS nêu cấu tạo của 1 biên bản..
- GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
- HS viết biên bản vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm.
- Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản.
- Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
5-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
+ Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+ Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
- HS viết biên bản vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm.
- Một số HS đọc biên bản.
- HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
2-Toán (Tiết 173)
Luyện tập chung (179)
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+ Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+ Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
- Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài
2-Luyện tập:
*Phần 1:
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào C
 Bài 3: Khoanh vào D
*Phần 2:
*Bài tập 1 (179): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b) chu vi phần không tô màu là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 
 b) 62,8 cm.
*Bài tập 2 (179): 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà 
 120 6
 120% = = hay số tiền
 100 5
mua cá bằng 5/6 số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế.
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 
 5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
 88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng)
 Đáp số: 48 000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
- 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách làm.
 - Một số HS nêu kết quả,
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
.
3-Địa lí (Tiết 35)
Kiểm tra học kì II
Kiển tra đề của trường
4-Khoa học (Tiết 69)
Ôn tập : Môi trường 
và tài nguyên thiên nhiên
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
- Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
 2. Kĩ năng:
- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
1-Giới thiệu bài: 
2-Bài ôn:
 - GV phát cho nỗi HS 1 phiếu học tập.
- HS làm bài độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
- GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh và đúng để tuyên dương.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- HS làm bài độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
*Đáp án:
a) Trò chơi “Đoán chữ”:
Bạc màu
đồi trọc
Rừng
Tài nguyên
Bị tàn phá
b) Câu hỏi trắc nghiệm:
 1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c 
5- Mĩ thuật (Tiết25)
Tổng kết môn học
Cho HS trưng bày các bài vẽ, bài nặn
 Soạn ngày:15-5-2010
 Giảng thứ năm ngày:27-5-2010
1-Luyện câu (Tiết 69)
 Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 5)
I/ Mục tiêu:
 1. Kĩ năng:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
 2. Thái độ:
 - Có ý học tập
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
2- Kiểm tra tập đọc.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. 
 - GV cho điểm theo hướng dẫn. HS nào đọc không đạt yêu cầu, 
3-Bài tập 2: 
- GV nói thêm về Sơn Mỹ.
- Cả lớp đọc thầm bài thơ.
- GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Một HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
5-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, về nhà tiếp tục luyện đọc.
HS lên bốc thăm chọn bài.
HS lên bốc thăm chọn bài.
 HS trả lời.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS đọc thầm bài thơ.
 - HS nghe.
 + Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
 + Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
 - HS viết đoạn văn vào vở
 - HS đọc.
2-Tập làm văn (Tiết 70) 
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 6)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
 2. Kĩ năng:
 - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức học tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1- Giới thiệu bài:
2- Nghe-viết:
- GV Đọc bài viết.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3-Bài tập 2:
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc cấp Tiểu học.
 - HS theo dõi SGK.
- HS đọc thầm lại bài.
 - HS viết bảng con.
 - HS viết bài.
 - HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS suy nghĩ chọn đề.
- HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
4-Kĩ thuật (Tiết35)
 lắp ghép mô hình tự chọn
(tiết 3) 
I/ Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng:
	- Lắp được mô hình đã chọn.
 2. Thái độ:
 - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của cô
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
- Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK.
c-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
 + Chọn các chi tiết 
 + Lắp từng bộ phận.
 + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
*-Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá SP theo mục III SGK.
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
- GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị kĩ thuật và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
Hoạt động của trò
HS thực hành theo nhóm 4.
 - HS trưng bày sản phẩm
 - HS nêu tiêu chuẩn đánh giá
 - 3 HS lên đánh giá sản phẩm
HS tháo các chi tiết
Soạn ngày:15-5-2010
 Giảng thứ sáu ngày:28-5-2010
1-Toán : (Tiết 175)
Kiểm tra cuối năm
Kiểm tra để của sở giáo dục
2-Tập làm văn: (Tiết 70)
Kiểm tra cuối năm
Kiểm tra để của sở giáo dục
3- Kể chuyện : (Tiết35)
Kiểm tra cuối năm
Kiểm tra đề của sở giáo dục
4-Khoa học: (Tiết70)
Kiểm tra cuối năm
Kiểm tra đề của nhà trường

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc