I/MỤC TIÊU
1/Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài (Xa-da-cô; Xa-xa-ki; Hi-rô-si-ma; Na-ga-da-ki).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân; khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô,mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
2/Hiểu: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ SGK;Bảng phụ viết sẳn một đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.
Tuần 4 Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2010 Tập đọc Những con sếu bằng giấy I/Mục tiêu 1/Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài: - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài (Xa-da-cô; Xa-xa-ki; Hi-rô-si-ma; Na-ga-da-ki). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân; khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô,mơ ước hoà bình của thiếu nhi. 2/Hiểu: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK;Bảng phụ viết sẳn một đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc. III/Hoạt động dạy và học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài.( Tranh minh hoạ ) * HĐ1: Luyện đọc: + GVHD đọc: Đọc giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé, khát vọng hòa bình của trẻ em. + Đọc đoạn : (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt) - GV hướng dẫn đọc tiếng khó: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma,...HS khá giỏi đọc, GV sửa lỗi giọng đọc. HS (TB-Y) đọc lại . - 1HS đọc chú giải . + Đọc theo cặp : ( HS lần lợt đọc theo cặp ) - HS , GV nhận xét . +Đọc toàn bài : HS (K-G) đọc toàn bài, HS còn lại theo dõi + GV đọc mẫu bài toàn bài. * HĐ2: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm đoạn 1,2 ( Từ đầu đến phóng xạ nguyên tử ) trả lời câ hỏi 1 Sgk. ( Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản ) + Gải nghĩa từ: Bom nguyên tử; phóng xạ. ý1: Hậu qủa mà 2 quả bom đã gây ra. - HS đọc đoạn 2 ( Khi Hi-rô-si-ma...gấp được 644 con ) trả lời câu hỏi 2 Sgk. ( Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh ) ý3: Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-ki. - HS đọc lướt đoạn 3 và đoạn còn lại trả lời câu hỏi 3,4 Sgk. (+ Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô. + Khi Xa-da-cô chết các bạn đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. + Câu 4: Ví dụ: Cam ghét chiến tranh,.....) ý4: Ước vọng hòa bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma. - Nội dung chính của bài là gì? HS (K-G) rút ra ND, GV bổ sung, HS (TB-Y) nhắc lại. Nội dung: ( Như mục 1 ) * HĐ3: Đọc diễn cảm: - HS nối tiếp nhau đọc đoạn bài văn. - GV hướng dẫn cách đọc cho HS theo yêu cầu phần I. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 3/Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - HS về nhà chuẩn bị trước bài học sau. Chính tả (Nghe - viết) Anh bộ đội cụ hồ gốc bỉ I/Mục tiêu: 1/Nghe- viết đúng ,trình bày đúng bài chính tả bài Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. 2/Tiếp tục củmg cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II/Đồ dùng dạy học: Bút dạ một vài tờ phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: * HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe-viết. a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Gọi 1-2 HS bài viết. - Nội dung đoạn văn nói lên điều gì ? - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ khó và tên riêng của người nước ngoài. b/ Viết chính tả: GV đọc chính tả, HS viết bài; đổi bài soát lỗi. c/ Thu chấm : 10 bài. * HĐ2: Luyện tập. + Bài tập2: Sgk. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập điền tiếng nghĩa, chiến vào mô hình cấu tạo vần. - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm bài trên giấy khổ to, nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. Giống nhau: Đều có âm chính gồm 2 chữ cái ( nguyên âm đôi ) Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối; tiếng nghĩa không có + Bài tập3: Sgk. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở BT và lần lượt trình bày kết quả. - 2, 3 HS (K,G) rút ra qui tắc Sgk. 3/Củng cố dặn dò: - 1 HS nhắc lại qui tắc, ND bài học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. Toán Ôn tập và bổ sung về giải toán I/Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng gấp lên bấy nhiêu lần) - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bàng một trong hai cách; rút về đơn vị hoặc tìm tỷ số II/Đồ dùng day- học: III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: * HĐ1: Giới thiêu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ. - Giáo viên nêu VD trong sgk. - HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi vào bảng(kẻ sẵn trên bảng). - HS cùng GV rút ra nhận xét: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. * HĐ2: Giới thiệu bài toán và cách giải. - GV nêu DV Sgk . +Tóm tắt bài toán: 2 giờ: 90 km 4 giờ:.km. - GV dẫn dắt gợi ý HS thực hiện theo 2 cách: + Cách1: Rút về đơn vị ( Một giờ ô tô đi được ? km. Trong 4 giờ ô tô đi được? km) + Cách2: Dựa vào tỉ số ( 4giờ gấp mấy lần 2 giờ? . Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp mấy lần? ) KL: Có 2 cách giải toán dạng quan hệ tỉ lệ đó là: Rút về đơn vị và tìm tỉ số. * HĐ3: Thực hành. + Bài tập1: Vở BT. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân; 2 HS lên giải theo 2 cách. - HS. GV nhận xét. Bài giải Mỗi mét vải hết số tiền là: 90.000 : 6 =15.000(đ) Mua 10 mét vải như thế hết số tiền là: 15.000 x 10 = 150.000(đ) Đáp số : 150.000 (đ) KL: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị. + Bài tập 2: VBT (Nếu còn thời gian cho H/S làm tại lớp). - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 1 HS (TB-K) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y). - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị và tìm tỉ số. + Bài tập3: VBT (chỉ yêu cầu h/s khá giỏi) - HS trao đổi nhóm đôi thực, 1 HS lên bảng làm. - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị và tìm tỉ số. * HĐ3: Củng cố-Dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Khoa học Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I/Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thânh niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - Xác định bản thân học sinh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. II/Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm các tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. - 4 tờ giấy khổ to kẽ sẵn như SGV trang 36. III/Các hoạt động dạy-học: * HĐ1: Làm việc với SGK + Mục tiêu: Giúp HS : Nêu được một số đặc điểm chung của lứa tuổi vị thanh niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. + Cách tiến hành: - HS trao đổi nhóm đôi, nêu đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS cùng GV nhận xét chốt kết quả đúng. * HĐ2: Trò chơi: “ ai? họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? ” + Mục tiêu: - Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên. - HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. + Cách tiến hành: - HS thảo luận theo nhóm 4, quan sát tranh ảnh HS và GV sưu tầm, xác định xem những người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV hỏi thêm: + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? + Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có ích lợi gì? - HS cùng GV nhận xét kết luận. 3/Củng cố, dặn dò: - 2 HS (K,G) nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2009 Toán Luyện tập I/Mục tiêu: Giúp HS củng cố, rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách rút về đơn vị hoặc tìm tỷ số. II/ Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. + Bài tập1: VBT. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - HS làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y). - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. Giá tiền một quyển vở là: 40000 :20 = 2.000 (đồng) Số tiền mua 21 quyển vở là: 2000 x 21= 42.000(đồng) Đáp số: 42.000 đồng. KL: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị. + Bài tập2:VBT.(chỉ yêu cầu h/s khá giỏi làm) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - HS làm bài tập cá nhân, 2HS (TB,K) lên bảng làm, mỗi HS làm một cách. - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị và tìm tỉ số. + Bài tập3 :VBT . - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - HS làm bài tập cá nhân, 2HS (K) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y). - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị . + Bài tập 4: VBT. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập cá nhân, 2HS lên bảng làm . - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài giải Trong một phút số em bé ra đời là: 60 : 20 = 3 (em bé) Trong một giờ có số em bé ra đời là 60 x 3 = 180 (em bé) Trong một ngày có số em bé ra đời là: 180 x 24 = 4320 ( 9em bé) KL: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng cách rút về đơn vị . 3/Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập ở vở bài tập. ----------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------ Lịch sử Xã hội việt nam thế kỉ xIx- đầu thế kỉ xx I/Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: - Một vài điểm mới về tình hình kinh tế - XH Việt Nam Cuối thế kỉ XI X đầu thế kỉ XX : + Về KT :xuất hiện nhà máy ,hầm mỏ đồn điền, đường ô tô ,đường sắt + Về XH :xuất hiện các tầng lớp mới chủ xưởng , chủ nhà buôn ,công nhân -HS khá ,giỏi: Biết nghuyên nhân của sự biến đổi KT-XHnước ta.mối quan hệ giữa sự xuất hieenjnh]ngx nghành KT mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp mới trong XH. II/Đồ dùng dạy học: - Hình trong SGK phóng to. - Bản đồ hành chính VN. III/Các hoạt động dạy họcc chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX - HS làm cá nhân, đọc thầm SGK trả lời câu hỏi sau: + Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhân ta, thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó có tác động như thế nào đến nền KT,XH nước ta? + Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền KT Việt Nam cuối thế kỉ thứ 19 đầu thế kỉ 20. + Những biểu hiện về sự ... -------------------------------------------------------- Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I/Mục tiêu: 1/Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.Biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường 2/Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh. Xắp xếp các chi tiết hợp lí II/Đồ dùng dạy học: - Những ghi chép học sinh đã có khi quan sát cảnh trường học. - Bút dạ,2-3 tờ giấy khổ to cho 2-3 học sinh trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp. III/Các hoạt động dạy- học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài: * HĐ1: Luyện tập. + Bài tập1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 1 số học sinh trình bày kết quả quan sát ở nhà. - HS làm bài cá nhân, lập dàn ý chi tiết, 2 HS (K-G) làm trên giấy khổ to. - HS lần lượt trình bày dàn ý. 2 HS (K-G) làm bài trên giấy khổ to lên dán bài trên bảng trình bày. - HS cùng GV nhận xét bổ sung. + Bài tập2: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. GV quan tâm HS (Y). - Thu chấm, nhận xét. * HĐ2: Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------- Khoa học Vệ sinh ở tuổi dậy thì I/Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh ở tuổi dậy thì. - Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. II/Đồ dùng dạy học: - Hình trang 18, 19 SGK. - Phiếu học tập; thẻ từ một mặt ghi Đ, mặt kia ghi S. III/Hoạt động dạy-học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài: * HĐ1: Động não + Mục tiêu: Học sinh nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. + Cách tiến hành: - Giáo viên nêu vấn đề: ? Chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá? - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời. - Giáo viên ghi nhanh các ý kiến của học sinh lên bảng. - HS cùng GV nhận xét, bổ sung. KL: ở tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển, vì vậy chúng ta phải biết cách giữ gìn vệ sinh cơ quan sinh dục. * HĐ2: Làm việc với phiếu học tập. + Mục tiêu: + Cách tiến hành: - HS thảo luận theo nhóm 4, làm vào phiếu học tập: Nêu cách vệ sinh cơ quan sinh dục nam, nữ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. * HĐ3: Quan sát tranh và thảo luận. + Mục tiêu: Học sinh xác dịnh được những việc nên không nên để bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. + Cách tiến hành: - HS quan sát tranh trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi Sgk. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS cùng GV nhận xét chốt kết quả đúng. * HĐ 4: Trò chơi “ tập làm diễn giả” + Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. + Cách tiến hành: - Chia lớp thành 2 nhóm, GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS tiến hành chơi. - HS, GV nhận xét, kết luận. 3/Củng cố, Dặn dò: - HS (K,G) nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì và chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------------- Đạo đức Có trách nhiệm về việc làm của mình ( tiết 2 ) I/Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - KHi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác II/ Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Xử lí tình huống (BT3 SGK) + Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách giải quyết thích hợp trong mỗi tình huống. + Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống BT3. - Học sinh thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS và GV nhận xét. KL: Mỗi tình huống đều có cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết thể hiện rõ trách nhiệm của mình, phù hợp với hoàn cảnh. * HĐ2: Tự liên hệ bản thân. a/Mục tiêu: Mỗi học sinh có thể liên hệ, kể một việc làm của mình và rút ra bài học. b/Cách tiến hành: - GV gợi ý để mỗi học sinh nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm. +Chuyện sảy ra lúc nào? lúc đó em làm gì? +Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - Học sinh trao đổi nhóm đôi về chuyện của mình. - Gọi 1 số học sinh trình bày trước lớp; HS cùng GV nhận xét bổ sung. - HS (K-G) rút ra bài học, HS (TB-Y) nhắc lại. KL: Khi giải quyết công việc hay sử lí tình huống một cách có trách nhiệm chúng ta thấy vui và thanh thản. Ngược lại khi làm một công việc thiếu trách nhiệm, dù không ai biết, chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng. Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và làm lại cho tốt. - 2,3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. * HĐ3: Củng cố- Dặn dò: Dặn HS về nhà vận dụng bài học vào cuộc sống hằng ngày. ---------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 11 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu Luyện tập về từ trái nghĩa I/Mục tiêu: Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa, làm đúng các bài tập tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được. HS khá giỏi thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT 1 , làm được toàn bộ BT4. II/Đồ dùng dạy học: Bút dạ 2, 3 tờ phiếu khổ to viết ND bài tập 1,2,3. III/Các hoạt động dạy- học. 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài: *HĐ1: Luyện tập. + Bài tập1: - 1 HS đọc yêu cầu của BT1. - Học sinh làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày kết quả. - HS và GV chữa bài chốt lời giải đúng. 1-2 HS đọc lại - HS đọc thuộc 4 câu thành ngữ tục ngữ + Bài tập2: - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá nhân, 1 HS (TB.K) lên bảng làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng:( Các từ trái nghĩa với từ in đậm: lớn, già, dưới, sống.) + Bài tập 3 : - 1 HS đọc đề bài. - HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y). - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống :nhỏ ,vụng ,khuya. HS đọc lại 3 thành ngữ ,tục ngữ + Bài tập4: HS k,giỏi làm toàn bộ ,HS Còn lai chỉ chọn 2-3 ý - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 1 HS (K) lên bảng làm. - GV và HS nhận xét. Chốt lại lời giải đúng a, Tả hình dáng : cao /thấp , to/bé ,béo /gầy........... b,tả hành động : Khóc/cười ,đứng/ ngồi .......... c, Tả trạng thái: buồn /vui ,xướng /khổ,khoẻ /yếu...... d,Tả phẩm chất : tốt /xấu ,lành /giữ , hiền /ác........ + Bài tập 5 : - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi 1 số HS lần lượt trình bày kết quả. - HS cùng GV nhận xét. * HĐ2: Củng cố dặn dò: - GV hệ thống toàn bài. - Nhắc học sinh học thuộc lòngcác thành ngữ, tục ngữ BT 1, 3. ----------------------------------------------------------------------------- Toán Luyện tập chung I/Mục tiêu: Giúp học sinh luyện tập củng cố cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học bằng 2 cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. II/Đồ dùng day học: III/Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Thực hành. + Bài tập1: VBT. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm theo 2 cách. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3= 4 (phần ) Số HS nam là; 36:4 = 9 (em ) Số HS nữ là : 36- 9 = 27 ( em ) Đáp sổ 27 em + Bài tập 2: VBT - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS (K,G) nêu tóm tắt và hướng giải. - HS làm bài cá nhân. 1 HS (TB,K) lên bảng thực hiện. GV quan tâm HS (Y). - GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng. + Bài tập3: SGK - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 1 HS làm trên bảng. - Gọi 1 số HS (K) nêu kết quả và cách làm. - HS, GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 300kg = 3 tạ 3 tạ gấp 1 tạ số lần là : 3 : 1 = 3 ( lần ) 3 tạ thóc xay được số kg là: 60 x 3 = 180 (kg ) Đ S : 180 kg gạo + Bài tập 4: Nếu còn thời gian cho HS K<G làm - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, nêu tóm tắt bài toán. - HS làm bài cá nhân, 1 HS (K,G) lên bảng làm, GV quan tâm HS (Y). - HS, GV nhận xét chốt lời giải đúng: Nếu mỗi ngày xưởng làm một bộ bàn thì phải làm trong thời gian là: 30x12= 360 (ngày) Nếu mỗi ngày xưởng làm 18 bộ thì hoàn thành trong thời gian là: 360:18=20 (ngày) Đáp số:20 ngày. 3/Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức - Dặn HS về nhà làm bài tập. --------------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật Thêu Dấu nhân(tiết 2) I/ Mục tiêu - Biết cách thêu dấu nhân . - Thêu được mũi thêu dấu nhân. cách mũi thêu cách tương đối đều nhau. thêu được ít nhất 5 dấu nhân .đường thêu có thể bị dúm. II/ Đồ dùng dạy học GV: - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - GV và HS : Các vật liệu và dụng cụ cần thiết cho học thêu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu A/ Bài cũ B/ Bài mới : Giới thiệu bài:(dùng lời) *HĐ3: Thực hành - Yêu cầu HS khá giỏi nhắc lại cách thêu dấu nhân.HS yếu và trung bình thực hiện thao tác thêu 2 mũi dấu nhân. - GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân - GV lu ý một số điểm để đờng thêu đẹp hơn. - GV nêu các yêu cầu của sản phẩm(nh mục 3 SGK) và thời gian thực hành(50 phút) - HS thực hành thêu dấu nhân theo nhóm 4.GV quan sát uốn nắn cho HS còn lúng túng. Hoạt động nối tiếp: Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau. ----------------------------------------------------------------- Tập làm văn Tả cảnh (Kiểm tra viết) I/Mục tiêu: II/Đồ dùng dạy học: - Giấy kiểm tra. - Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh. III/Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài Dựa theo những đề gợi ý ở trang 44,sgk, giáo viên ra đề cho học sinh viết bài. - HS viết bài. - Thu chấm. 3/Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc trước nội dung tiết tập làm văn tuần 5. ---------------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp 1. ổn định tổ chức 2 . Các nhóm nhận xét theo 3. GV nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: