Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2012 - 2013 - Trường tiểu học Cán Khê - Tuần 5

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2012 - 2013 - Trường tiểu học Cán Khê - Tuần 5

I/MỤC TIÊU:

- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các từ phiên âm (a-pác-thai), tên riêng: Nen-xơn Man-đê- la, các số liệu thống kê (1-5, 9-10, 3-4 )

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ SGK.Bảng phụ.

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

 1/Bài cũ:

 - Học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2-3 bài thơ Ê-mi-li,con ,trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

 2/Bài mới: Giới thiệu bài

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2012 - 2013 - Trường tiểu học Cán Khê - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
Thứ ngày
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
2
 8/10
 Toán
 Tập đọc
 Thể dục
 Khoa học
26
11
11
11
 Luyện tập
 Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
Dùng thuốc an toàn
3
21/9
 Toán 
 Chính tả
Lịch sử
 L T V C
Thể dục
27
6
6
11
12
 Héc ta
 Nhớ - viết: Ê-mi-li, Con
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước 
 Mở rộng vốn từ : Hữu nghị – Hợp tác
4
22/9
 Toán 
 Kể chuyện
 Địa lí
Tập đọc
Âm nhạc
28
6
6
12
6
 Luyện tập 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 Đất và rừng
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
5
23/9
 Toán 
Tập làm văn
 Khoa học
Đạo đức
Mĩ thuật 
29
11
12
6
6
Luyện tập chung
 Luyện tập làm đơn
Phòng bệnh sốt rét
 Có chí thì nên (tiết2)
6
24/9
 L T V C
Toán
Kĩ thuật
 Tập làm văn
 S H T T 
12
30
6
12
 Dùng từ đồng âm để chơi chữ
 Luyện tập chung
 Chuẩn bị nấu ăn 
 Luyện tập tả cảnh
Tuần6
 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2011
 Tiết1: Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
I/Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ phiên âm (a-pác-thai), tên riêng: Nen-xơn Man-đê- la, các số liệu thống kê (1-5, 9-10, 3-4)
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ SGK.Bảng phụ.
III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1/Bài cũ:
 - Học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2-3 bài thơ Ê-mi-li,con,trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
 2/Bài mới: Giới thiệu bài
 * HĐ1: Luyện đọc.
 - GV hướng dẫn cách đọc: Toàn bài đọc với giọng thông báo, rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh.
 - Chia đoạn :
 + Đoạn 1: Từ đầu đén A-pác-thai.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến ...dân chủ nào.
 + Đoạn 3: Đoạn còn lại. 
 - Một học sinh đọc toàn bài. Giáo viên giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài.
 - Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
 Giáo viên kết hợp:
 + Hỏi học sinh về Nam Phi: Quốc gia ở cực nam Châu Phi.
 + Ghi bảng:A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la.Cho học sinh cả lớp nhìn bảng đọc; hướng dẫn học sinh đọc đúng các số liệu thống kê:1/5(một phần năm),9/10(chín phần mười)
 + Giải thích để học sinh hiểu các số liệu thống kê.
 + Hướng dẫn học sinh hiểu nghĩa các từ khó ghi ở cuối bài.
 - Học sinh luyện đọc theo cặp .
 - Một hai học sinh đọc lại cả bài.
 - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn .
* HĐ2: Tìm hiểu bài:
 GV hướng dẫn HS đọc(chủ yếu là đọc thầm đọc lướt);tổ chức cho HS suy nghĩ trao đổi,thảo luận,trả lời các câu hỏi tìm hiểu ND bài trong SGK.
 - Câu1 SGK.Học sinh đọc thầm đoạn 2 để trả lời.
ý1: Dưới chế độ a-pác-thai,người da đen bị đối xử bất công. 
 - Câu2 SGK.Học sinh đọc đoạn 3 để trả lời.
ý2: Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng.
- Câu3 SGK.
ý3: Cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ.
 - Câu 4 SGK.
 - HD học sinh rút ND bài như mục I.
* HĐ3: Đọc diễn cảm:
 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn bài văn.
 GV hướng dẫn cách đọc cho HS theo yêu cầu phần I (cảm hứng ca ngợi,sảng khoái) nhấn mạnh các từ ngữ: Bất bình,dũng cảm bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lý, buộc phải huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt.
 - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Củng cố - dặn dò
 - GV nhận xét tiết học; HS chuẩn bị trước tiết học tuần tới: Tác phẩm của Si-Le và tên phát xít.
 Tiết2:Chính tả
 (nhớ – viết): Ê-mi-li, con...
I/Mục tiêu:
- Nhớ- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ tợ do.
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
II/Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
* HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết.
1-2 HS đọc thuộc lòng trước lớp khổ thơ 3,4. Cả lớp đọc thầm lại,chủ ý các dấu câu, tên riêng.
 GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả: Sáng bừng, nói giùm, Oa-sinh-tơn,...
 HS nhớ lại 2 khổ thơ, tự viết bài; GV chấm, chữa, nêu nhận xét.
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
Bài tập 2: SGK.
 Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK.
 HS làm việc cá nhân, một HS lên bảng viết, nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh.
 - Cả lớp và GV nhận xét kết quả bài làm của HS.
 - GV kết luận: Cách đánh dấu thanh: 
 +Trong các tiếng có ưa (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ưa- chữ ư.
 + Trong các tiếng có ươ (tiếng có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính ươ- chữ ư.
Bài tập 3: SGK.
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS thảo luận nhóm đôi trả lời miệng trước lớp.
 + Năm nắng, mười mưa.
 + Cầu được, ước thấy.
 + Nước chảy , đá mòn.
 + Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
 Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ trên.
 Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
* HĐ3: Củng cố – Dặn dò:
HS nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ưa/ươ
 Dặn học sinh ghi nhớ đánh dấu thanh trong tiếng.
 Tiết3: Toán
 Luyện tập
 I/Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
	- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. 
 II/Đồ dùng day học:
 III/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Thực hành.
 + Bài tập1: VBT
- Yêu cầu một HS đọc đề bài.GV HD bài mẫu
- HS làm bài cá nhân (câu a), 3 HS (TB) lên bảng làm. 
- HS cùng GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 KL: Củng cố cho học sinh cách viết số đo diện tích có hai đơn vị đo thành số đo dưới dạng phân số hay hỗn số có một đơn vị cho trước.
 + Bài tập 2: VBT.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.GV HD HS đổi ra cùng đơn vị đo rồi so sánh.
- HS làm việc cá nhân ( cột1), 2 HS làm trên bảng. 
- GV và HS nhận xét.
 KL: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
 + Bài tập 3:.VBT
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 1HS trình bày miệng. 
- GV và HS nhận xét chốt kết quả đúng. (Khoanh vào D)
 KL: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
 + Bài tập 4: VBT.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV hướng dẫn HS phân tích đề, tìm cách giải.
- HS làm việc cá nhân, 1 HS ( TB ) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- GV và HS nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài giải
DT một mảnh gỗ là
80 x 20 = 1600 (cm2 )
DT 200 mảnh gỗ là :
200 x 1600 = 32 0000 ( cm2 )
DT căn phòng là :
320000 cm2 = 32 (m2 )
Đ S : 32 m2
 KL: Rèn cho HS kĩ năng giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo.
 * HĐ2: Củng cố dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Dặn HS về nhà làm bài vào VBT.
 tiết4: Đạo đức
	Có chí thì nên ( tiết 2 )
I/Mục tiêu: 
 -Biết được 1 số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được mọi khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình, cho xã hội.
*KNS : KN tư duy phê phán – KN đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập – trình bày suy nghĩ,, ý tưởng
II/ PP và kĩ thuật dạy học
Thảo luận nhóm, làm việc cá nhân, trình bày1phút
III/Đồ dùng dạy học:
 GV: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó
IV/Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
* HĐ1: Làm BT3 .
*Mục tiêu:
Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe.
*Cách tiến hành:
1.Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ giao nhiệm vụ cho từng nhóm xử lí một tình huống BT3.
2.Học sinh thảo luận nhóm về những tấm gương đã được sưu tầm.
3.Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.Giáo viên có thể ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau:
 Hoàn cảnh
 Những tấm gương
 Khó khăn của bản thân
 Khó khăn về gia đình
 Khó khăn khác
Lưu ý:Giáo viên cần cho ví dụ để học sinh hiểu đợc các hoàn cảnh khó khăn:
 - Khó khăn của bản thân như: Sức khoẻ yếu, bị khuyết tật.
 - Khó khăn về gia đình như: Nhà nghèo,sống thiếu sự chăm sóc của bố hoặc mẹ.
 - Khó khăn khác như: Đường đi học xa,hiểm trở
4.Giáo viên gợi ý để học sinh phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó
Hoạt động 2:Tự liên hệ bản thân BT 4 sách giáo khoa.
*Mục tiêu: 
 Mỗi học sinh có thể liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống,trong học tập và đề ra đợc cách vợt qua khó khăn.
*Cách tiến hành:
1.Học sinh tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
STT
 Khó khăn
 Những biện pháp khắc phục
1
2
3
4
2.Học sinh trao đổi những khó khăn của mình với nhóm
3.Mỗi nhóm chọn một đến hai bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trớc lớp.
4.Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
5.Giáo viên kết luận: 
 - Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn như: Bạn .bản thân các bạn đó cần nổ lực cố gắng để tự mình vợt khó.Nhng sự thông cảm,chia sẻ,động viên,giúp đỡ của bạn bè,tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp bạn vợt qua khó khăn.
 - Trong cuộc sống mỗi ngời đều có những khó khăn riêng và cần phaỉ có ý trí để vơn lên.
 - Sự cảm thông,động viên,giúp đỡ của bạn bè,tập thể là hết sức cần thiết để giúp chúng ta vợt qua khó khăn,vơn lên trong cuộc sống 
C/ Củng cố dặn dò
 Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2011
 Tiết1:Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - hợp tác
I/Mục tiêu:
 Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu BT1, BT2. Biết đật câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
II/Đồ dùng dạy học:
 Bảng lớp viết sẵn nội dung BT 1 
 Từ điển học sinh.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài:
 * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 + Bài tập 1: 
 HS đọc yêu cầu của bài tập và trao đổi nhóm 4 để làm và trình bày miệng trước lớp.
 Đại diện các nhóm trình bày kết quả và giải thích.
 Cả lớp và GV nhận xét
KL: Giúp các em hiểu nghĩa tiếng hữu trong các từ.
Bài tập 2: SGK
 HS đọc yêu cầu của bài tập .
 HS làm việc theo nhóm 4, Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 Cả lớp và GV nhận xét.
 GV giúp HS hiểu nghĩa tiếng hợp trong các từ:
 + hợp tác: Cùng chung sức giúp đỡ lẫn nhau trong một việc nào đó.
 + Hợp tình: Thỏa đáng về mặt tình cảm hoặc lí lẽ.
 + Hợp thời: Phù hợp với yêu cầu khách quan ở một thời điểm.
 + Hợp pháp: Đúng với pháp luật.
 + Thích hợp : Hợp với yêu cầu đáp ứng được những đòi hỏi.
 + Phù hợp: Hợp với, ăn khớp với.
 ...  màu da cam gây ra; hoạt động của hội chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
- GV giảng: Trong cuộc chiến tranh tại Việt Nam, Mĩ đã rải hàng ngàn tấn chất độc màu da cam xuống đất nước ta, gây thảm họa cho môi trường, cây cỏ, muông thú va con người. Hậu quả của nó thật tàn khốc. Mỗi chúng ta cần phải làm một việc gì đó để giúp đỡ nạn nhân chất độc mà da cam.
 + Bài tập 2: 
- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập và phần chú ý.
- GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu ND đề bài.
 + Hãy đọc tên đơn em sẽ viết?
 + Mục nơi nhận đơn em sẽ viết những gì?
 + Phần lí do viết đơn em sẽ viết những gì?
- Gọi lần lượt HS trình bày; GV nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu HS viết đơn theo mẫu đơn đã ghi sẵn trên bảng.
- Gọi 5, 6 HS đọc đơn đã hoàn thành.
- HS cùng GV nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm những HS viết đạt yêu cầu. 
 * HĐ2: Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS ghi nhớ cách viết đơn.
 Tiết4: Địa lí
Đất và rừng
I/Mục tiêu: HS:
- Biết các loại đất chính ở nước ta : đất phù sa và đất phe-ra-lít
- Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa.
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Nhậ biết được nơi phân bố của đất phù sa, đất phe- ra-lít ; của rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe- ra- lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi ; đấtphù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng ; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển.
- Biết vai trò của rừng đối với đời sống sản xuất của nhân dân ta: điều hoà khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
II/Đồ dùng dạy học:
 GV: Bản đồ phân bố rừng Việt Nam; Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/Bài cũ: 
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Các loại đất chính ở nước ta.
- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm 4 trả lời câu hỏi sau:
 + Đất phe-ra-lít phân bố ở đâu? Có đặc điểm như thế nào?
 + Đất phù sa phân bố ở đâu? Có đặc điểm như thế nào?
 + Chỉ vùng phân bố 2 loại đất chính ở nước ta trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 KL: Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm phần lớn là đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập trung ở vùng đồi núi. Đất phù sa do các con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập trung ở đồng bằng.
 * HĐ2: Sử dụng đất một cách hợp lí.
- HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
 + Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Từ đây em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất?
 + Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất tác hại gì?
 + Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS và GV nhận xét. 
 * HĐ3: Các loại rừng ở nước ta. 
- HS quan sát hình 1,2,3 kết hợp đọc SGK trao đổi nhóm thực hiện yêu cầu sau:
 + Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
 + Nêu đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
- Gọi đại diện 1 số HS lên trả lời và chỉ trên bản đồ.(GV có thể HD các em nếu các em gặp khhó khăn)
 KL: Nước ta có nhiếu loại rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi, rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển.
 * HĐ4: Vai trò của rừng.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi sau:
 + Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người.
 + Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí?
 + Em biết gì về thực trạn của rừng của nước ta hiện nay?
 + Để bảo về rừng, nhà nước và người dân cần làm gì?
 + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- Đại diện trình bày kết quả; GV và HS nhận xét chốt kết quả đúng.
- 2 HS đọc phần bài học SGK.
 3/Củng cố dặn dò: 
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài bài.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
	Tiết5: thể dục
đội hình đội ngũ trò chơi “ lăn bóng bằng tay”
I/ Mục tiêu:
 - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng( ngang, dọc).
 - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng,đi đều vòng phải, vòng trái. 
 - Biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.
 - Biét cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II/ Chuẩn bị
 - Sân, còi, cờ đuôi nheo.
III/ Hoạt động dạy học:
 1. ổn địng tổ chức: 
 - GV phổ biến nội dung tiết học.
 2. Dạy bài mới:
 a/GV tổ chức cho HS thực hiện tập hợp hàng ngang,dóng hàng. điểm số, đi đều vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đi đều sai nhịp 2 lần.
 HS lên hô cho cả lớp thưc hiện 2 lần. HS chia tổ, mỗi Hs điều khiển cho tổ thực hiện theo yêu cầu của GV.
 b/GV tổ chức cho hs chơi trò chơi
 - GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
 - HS chơi trò chơi.
3. Củng cố dặn dò.
 GV nhận xét tiết học
 Thứ 6 ngày 7 tháng 10 năm 2011
 Tiết1: Luyện từ và câu
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
I/Mục tiêu:
 - Bước đầu biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ(ND cần ghi nhớ).
 - Nhận biết được hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ qua một số ví dụ cụ thể (BT1, mục III) ; đặt câu với một cặp từ đòng âm theo yêu cầu BT2.
II/Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ ghi sẵn hai cách hiểu câu: Hổ mang bò lên núi
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài
 * HĐ1: Nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần nhân xét.
- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời miệng câu hỏi trong SGK.
- HS và GV nhận xét. GV treo bảng phụ đã viết 2 cách hiểu câu văn: Hổ mang bò lên núi. Cách dùng từ như vậy gọi là cách dùng từ đồng âm đề chơi chữ.
GV hỏi: 
 + Qua ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ?
 + Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì?
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 * HĐ2: Luyện tập.
Bài tập 1: SGK
 - GV nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, trao đổi theo cặp để trả lời miệng trước lớp.
KL: Rèn kĩ năng phát hiện từ đồng âm để chơi chữ.
Bài tập 2: SGK
 - HS đọc nội dung bài tập 2, làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm, các HS khác lần lượt trả lời miệng trước lớp.
 HS và GV nhận xét.
KL: Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng âm để chơi chữ vào đặt câu.
*HĐ3: Củng cố dặn dò
 Yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết học.
 Dặn HS về nhà học bài.
Tiết2: Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I/Mục tiêu:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích BT1. 
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước BT2. 
II/Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh, ảnh minh họa cảnh sông nước: Biển ,sông, suối, hồ, đầm...
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 + Bài tập 1: .
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành 4 nhóm , yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn, trả lời câu hỏi Sgk.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS và GV nhận xét, bổ sung.
 + Bài tập 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 3, 4 HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị.
- Nhận xét bài làm của HS.
- 1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- HS làm việc cá nhân lập dàn ý bài văn tả cảnh một cảnh sông nước. Cho 3 HS làm bài vào giấy khổ to dưới sự HD của GV.
- Gọi 1 số HS trình bày kết quả; HS làm vào giấy khổ to lên bảng trình bày.
- GV cùng HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung để có dàn bài văn hoàn chỉnh.
 * HĐ3: Củng cố dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS.
 - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau.
 Tiết3: Toán
 Luyện tập chung
I/Mục tiêu: Biết:
- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi bíêt hiệu và tỉ số của 2 số đó.
II/Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1/Bài cũ:
 2/Bài mới: Giới thiệu bài.
 * HĐ1: Thực hành.
 + Bài tập 1: VBT
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1a,b.
- HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm.
- Gọi 1 số HS (TB ) nêu kết quả và cách làm.
- HS và GV nhận xét.
 KL: Rèn kĩ năng so sánh phân số.
 + Bài tập 2: VBT 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2a,d.
- HS làm cá nhân, 2 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét.
 KL: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị của biểu thức với phân số.
 + Bài tập 3: VBT(nếu còn thời gian )
- 1 HS nêu yêu cầu bài 3.
- HS làm cá nhân, 1 HS lên bảng làm.
- HS và GV nhận xét.
HS nhắc lại cách tìm 1 phần của 
 KL: Củng cố giải bài toán có liên quan đến tìm 1 phân số của 1 số.
 + Bài tập 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài 4. GV gợi ý HS tìm hiểu bài toán, tìm cách giải.
- HS làm cá nhân, 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y).
- HS và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Tuổi của con là: 28 : 2 x1 = 14 (tuổi)
Tổi của mẹ là : 28 + 14 = 42 (tuổi)
Đáp số : Tuổi con là: 14 tuổi
 Tuổi mẹ là : 42 tuổi
 KL: Củng cố giải bài toán về tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.
 * HĐ2: Củng cố dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức toàn bài.
 - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
Tiết4 : âm nhạc
tiết 5: sinh hoạt ngoài giờ lên lớp
Truyền thống nhà trường
 I. Mục tiêu:
 - HS hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của trường, thấy được những khó khăn trớc mắt và lâu dài của trường. Từ đó xây dựng được tình cảm, niềm tự hào, có ý thức phấn đấu vươn lên để xứng đáng với truyền thống của trường.
 - HS xác định được động cơ thái độ học tập đúng đắn. Xác định được trách nhiệm của người HS đối với nhà trường. 
 - Tổ chức lớp ổn định, lựa chọn được đội ngũ cán bộ lớp, tổ.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1: Nội quy nhà trường:
Đến trường học tập và làm việc.
Trang phục, đầu tóc gọn gàng lịch sự nh quy định đối với đội viên trong nhà trường đối với HS.
Trong lớp chú ý nghe giảng, thực hiện tốt điều thầy giáo hướng dẫn.
Thuộc bài, làm bài tập và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trước khi tới lớp.
Thực hiện nghiêm túc luật bảo vệ của công.
Luôn luôn có ý thức bảo vệ môi trường, góp phần làm trong sạch môi trường.
Thực hiện nếp sống có văn hoá trong và ngoài trường học.
Chú ý không vi phạm những điều sau đây:
Nói tục, cãi nhau, đánh nhau gây mất trật tự XH.
Hút thuốc, nghiện ngập
Đá bóng, đi xe trong sân trường.
Sử dụng, tàng trữ chất dể gây cháy nổ, đồ chơi nguy hiểm thiếu văn hoá.
Leo trèo lên bàn ghế, cây cối, bẻ cành, ngắt hoa cây cảnh.
HĐ2: Nhiệm vụ năm học:
* Học tập & rèn luyện theo yêu cầu đổi mới giáo dục. đánh giá kết quả theo cách đánh giá mới.
* Chú ý làm tốt những điều sau đây:
Biết kính trọng thầy cô giáo, nhân viên nhà trường.
Tham gia các hoạt động ngoài giờ đầy đủ tích cực.
Học thuộc bài, làm bài tập và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ theo hướng dẫn của thầy cô giáo.

Tài liệu đính kèm:

  • docT6.doc