I/ Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút ; biết đọc đúng đoạn thơ,đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn ,bài thơ.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các bài tập đọc từ tuần 1-tuần 9 theo mẫu trong SGK.
II/Đ D DH :
Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đã học để HS bốc thăm thi đọc, thuộc lòng.
Tuần 10 Thứ ngày Môn học Tên bài dạy 2 6/ 11 S H T T Mĩ thuật Tập đọc Toán Đạo đức Bài 10 Kiểm tra định kì Luyện tập chung Tình bạn(tiết 2) 3 7/ 11 Toán Khoa học Chính tả Địa lí L T V C Kiểm tra định kì Phòng tránh tai nạn giao thông đờng bộ Kiểm tra định kì Nông nghiệp Ôn tập 4 8/11 Thể dục Toán Kể chuyện Kĩ thuật Lịch sử Bài 19 Cộng 2 số STP Kiểm tra định kì Thêu chữ V (tiết3) Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập 5 9/ 11 Thể dục Tập đọc Tập làm văn Toán Khoa học Bài 20 Kiểm tra điịnh kì Ôn tập Luyện tập Ôn tập: Con ngời và sức khỏe 6 10/ 11 Âm nhạc Toán L T V C Tập làm văn S H T T Ôn tập bài hát: Những bông hoa những bài ca Tổng nhiều số thập phân Kiểm tra định kì Kiểm tra định kì Thứ 2 ngày 31 tháng 11 năm 2011 tuần10 TIếT1: TậP Đọc Ôn tập giữa kì 1(tiết 1) I/ Mục tiêu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút ; biết đọc đúng đoạn thơ,đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn ,bài thơ. - Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các bài tập đọc từ tuần 1-tuần 9 theo mẫu trong SGK. II/Đ D DH : Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đã học để HS bốc thăm thi đọc, thuộc lòng. III/ Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài :Giáo viên giới thiệu nội dung ôn tập : 2- Kiểm tra tập đọc và HTL: (1/4 số HS trong lớp) - Từng HS lên bốc thăm chọn bài . Đọc theo y/c của phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi thêm về đoạn bài vừa đọc , HS trả lời. 3 . HD HS làm BT trong VBT HS nêu y/c BT GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các bài tập đọc từ tuần 1-t9 .Như bảng mẫu trong VBT HS tự làm bài cá nhân. Mời 1-2 HS đọc kết quả. IV/ Củng cố -dặn dò: GV nhận xét tiết học. TIếT2: Chính tả ôn tập Giữa kì 1 (t2 ) I/Mục tiêu - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết1. - Nghe viết đúng bài chính tả , tốc độ khoảng 95 chữ /15phút.Không mắc quá 5 lỗi. II/ Đ D DH : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. (như tiết 1) III/ Các HĐDH : 1. Kiểm tra tập đọc và HTL (khoảng 1/4 số HS trong lớp) Thực hiện như tiết 1. 2. Nghe-viết chính tả : - GV đọc bài chính tả - HS đọc thầm chú ý những từ ngữ dễ viết sai. -? Đoạn văn thể hiện điều gì ? - HS tập viết các tên riêng: Đà, Hồng - GV đọc từng câu ( mỗi câu 2,3 lần) cho HS viết bài. - GV đọc cho HS soát lỗi . GV thu bài chấm điểm (10 bài) - nêu nhận xét. 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. TIếT3: Toán luyện tập chung I/ Mục tiêu: Biết: - Chuyển phân số thập phân thành STP. - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. - Giải bài toán liên quan đến “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II/ Đồ dùng dạy học. Bảng nhóm làm BT 5. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A/ Bài cũ. 2 HS lên bảng làm BT2 SGK. B/ Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Thực hành Bài 1: VBT. Yêu cầu một HS đọc đề. HS làm bài tập cá nhân, 2HS nêu KQ.Nêu lại cách chuyển phân số thập phân thành STP. HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng chuyển phân số thập phân thành STP. Bài 2: VBT. Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.GV hướng dẫn bài mẫu HS làm bài tập cá nhân, HS đổi vở để kiểm tra.1HS trình bày KQ. HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng so sánh số đo khối lượng viết dưới dạngkhác nhau. Bài3: VBT. Yêu cầu HS đọc đề bài. HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng so sánh số đo độ dài viết dưới dạngkhác nhau. Bài5: VBT. Yêu cầu HS đọc đề bài.GV HD HS tìm hiểu đề toán. HS làm bài cá nhân, 1 HS làm ở bảng nhóm. HS gắn bảng nhóm lên bảng. HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng giải toán. *HĐ2: Củng cố - dặn dò. GV hệ thống kiến thức toàn bài. Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập. TIếT4: Đạo đức tình bạn(tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau nhất là khi khó khăn hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. *KNS : KN tư duy phê phán, KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống, KN giao tiếp ứng xử với bạn bè, KN thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.. II/ Các PP – ktdh: Thảo luận nhóm, sử lí tình huống, đóng vai. III/ Đồ dùng dạy học GV: Đồ dùng hóa trang để đóng vai. IV/ Các hoạt động dạy học chủ yếu A/ Bài cũ B/ Bài mới : Giới thiệu bài * HĐ 1: Đóng vai (bài tập 1 SGK) Mục tiêu : HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai. Cách tiến hành: Yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm, lên đóng vai. Cả lớp thảo luận chất vấn và nhận xét KL: Cần khuyên ngăn góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt. * HĐ 2: Tự liên hệ Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS tự liên hệ cá nhân, nêu miệng trước lớp. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. KL: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải vun đắp, giữ gìn. *HĐ3:HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca giao, tục ngữ về chủ đề tình bạn(bài tập 3 SGK) Mục tiêu: Củng cố bài Cách tiến hành: Một số HS trình bày trước lớp Thứ 3 ngày 1 tháng 11 năm 2011 Tiết1:Luyện từ và câu ôn tập giữa kì 1 (t3) I /Mục tiêu - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết1. -Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhát trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). II/ Đ D DH : Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. (như tiết 1) III/ Các hoạt động dạy học 1- Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học 2 - Kiểm tra tập đọc và HTL 3- HD HS làm bài tập GV ghi lên bảng 4 bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau. HS làm việc cá nhân : Mỗi em chọn1 bài văn ,ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài ,suy nghĩ để giải thích lí do vì sao em thích. - HS nối nhau nói chi tiết mình thích trong bài. - Cả lớp và GV nhận xét 4. Củng cố : GV nhận xét tiết học Dặn HS về ôn lại các từ ngữ đã học trong các chủ điểm chuẩn bị cho tiết 4 Tiết2: Kể chuyện ôn tập giữa kì 1 (t4) I/ Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ ( danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học(BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầucủa BT2 II/ Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1,2;bút dạ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu A/ Bài cũ B/ Bài mới: Giới thiệu bài: * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập. HS làm việc theo 4 nhóm Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Việt Nam -Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên Danh từ Tổ quốc, đất nước, giang sơn, nước non Hoà bình ,trái đất ,mặt đất, cuộc sống Bầu trời ,biển cả ,sông ngòi ,kênh rạch Động từ,tính từ Bảo vệ ,giữ gìn,vẻ vang, giàu đẹp Hợp tác ,bình yên,hạnh phúc ,sum họp Bao la,vời vợi,bát ngát, lao động ,chinh phục Thành ngữ ,tục ngữ Quê cha đất tổ,chịu thương ,chịu khó Bốn biển một nhà,kề vai sát cánh. Lên thác xuống ghềnh,thẳng cánh cò bay HS và GV nhận xét, kết luận. KL: Củng cố kiến thức về danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập . HS làm bài tập theo nhóm để làm bài tập Gọi nhóm làm vào bảng phụ lên trình bày Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa HĐ2: Củng cố – Dặn dò: GV hệ thống kiến thức toàn bài. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết3: Toán Kiểm tra định kì ( HS làm bài trên giấy thi do Phòng GD ra đề ) tiết4:Khoa học Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ I/ Mục tiêu: - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toànkhi tham gia giao thông đường bộ. *KNS : KNphân tích, phán đoán các tình huống các nguy cơ dẫn đến tai nạn ; KN cam kết thực hiện đúng luật giao thông. II/ Các pp –ktdh Quan sát, thảo luận, đóng vai III/ Đồ dùng dạy học: Hình minh họa trong SGK. Su tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông. IV/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ: B/ Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông, những vi phạm luật giao thông của người tham gia và hậu quả của nó Mục tiêu: HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình.HS nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó. Cách tiến hành: HS quan sát tranh đã sưu tầm và qua thực tế hãy kể cho các bạn nghe về tai nạn giao thông mà em biết. Theo em nguyên nhân nào dẫn đén tai nạn giao thông đó? HS quan sát tranh SGK trả lời câu hỏi sau: + Hãy chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông. + Điều gì có thể xảy ra đối với người vi phạm giao thông đó? + Hậu quả của vi phạm đó là gì? KL: Có rất nhiều nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông.Có những tai nạn giao thông không phải do mình vi phạm nên chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ, thực hiện an toàn giao thông? * HĐ2: Những việc làm để thực hiện an toàn giao thông Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát hình 5,6,7 SGK nêu những việc làm để thực hiện an toàn giao thông. HS và GV nhận xét kết luận Củng cố – Dặn dò: HS nhắc laị nội dung bài và liên hệ thực tế. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết5:Thể dục động tác vặn mình trò chơi “ ai nhanh và khéo hơn” I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện động tác vươn thở,tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ Chuẩn bị: - Sân, còi, cờ đuôi nheo, bóng III/ Hoạt động dạy học: 1. ổn địng tổ chức: - GV phổ biến nội dung tiết học. 2. Dạy bài mới: a/GV cho HS ôn 2 động tác vươn thở, tay và chân: 2-3 lần Lần 1 : Tập từng động tác. Lần 2-3 : Tập liên hoàn 2 dộng tác theo nhịp hô của GV. b/Học động tác vặn mình : 4- 5 lần. GV phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo. Lần sau cho HS tự làm, GV uốn nắn sửa chữa. GV cho HS ôn lại 4 động tác đã học : Hs thực hiện 2 lần. c/GV tổ chức cho hs chơi trò chơi 3. Củng cố dặn dò. GV nhận xét tiết học Thứ 4 ngày 2 tháng 11 năm 2011 Tiết1:Tập đọc ôn tập giữa kì I(t5) I .Mục tiêu - Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. II.Đ D DH : Các phi ... GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ : B/ Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Thực hành. Bài 1: VBT. HS đọc yêu cầu bài 1. HS làm bài cá nhân, HS nêu miệng KQ. GV hướng dẫn HS nhận xét để nêu được tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. KL: HS nhận biết được tính chất giao hoán của phép cộng các STP . Bài 2: VBT( câu 1và 3) HS đọc yêu cầu tập. HS làm việc cá nhân, 1 HS làm ở bảng nhóm, gắn bài làm lên bảng. HS và GV nhận xét. KL: Rèn kĩ năng cộng số STP và dùng tính chất giao hoán để thử lại. Bài 3: VBT. HS đọc yêu cầu bài 3. HS làm việc cá nhân,1 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét. KL: Rèn cho HS kĩ năng giải toán có nội dung hình học. * HĐ2: Củng cố dặn dò: GV hệ thống kiến thức toàn bài. Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Tiết2:Khoa học ôn tập :con người và sức khỏe I/ Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về : - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. II/ Đồ dùng dạy học GV: Các sơ đồ trang 42,43 SGK; bảng nhỏ cho các nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu A/ Bài cũ: B/ Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Ôn tập về con người. Mục tiêu: ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. Cách tiến hành: Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi theo yêu cầu bài tập 1,2,3 SGK Gọi một số HS lên trình bày bài. HS và GV nhận xét, kết luận * HĐ 2: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng? ” Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được các sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. Cách tiến hành: Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK. GV phân công các nhóm mỗi nhóm một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó. HS thảo luận theo 4 nhóm : Nhóm 1:Viết ( hoặc vẽ ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt rét. Nhóm 2: Viết ( hoặc vẽ ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. Nhóm 3: Viết ( hoặc vẽ ) sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm não. Nhóm 4: Viết ( hoặc vẽ ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. Các nhóm lên trình bày kết quả HS và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Củng cố – Dặn dò: HS nhắc laị nội dung bài. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết3: Tập làm văn (tiết 6- ôn tập giữa kì 1) I/ Mục tiêu: - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2( chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e). - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa(BT3,BT4) II/ Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập1,2,4;bút dạ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu A/ Bài cũ B/ Bài mới: Giới thiệu bài: * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập. HS làm việc theo nhóm 4 Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS và GV nhận xét, kết luận. KL: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài tập . HS làm bài tập theo nhóm đôi để làm bài tập Gọi nhóm làm vào bảng phụ lên trình bày Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập . HS làm bài tập độc lập trình bày miệng trước lớp Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Củng cố kiến thức dùng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để đặt câu. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của bài tập . HS làm bài tập độc lập trình bày miệng trước lớp Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Củng cố kiến thức dùng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để đặt câu. HĐ2: Củng cố – Dặn dò: GV hệ thống kiến thức toàn bài. GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết4: Địa lí nông nghiệp I/ Mục tiêu: HS: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta( lúa gạo, cà phê, cao su, chè ; trâu, bò, lợn) - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố nông nghiệp : lúa gạo ở đồng bằng ; cây công nghiệp ở vùng núi và cao nguyên ; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. II/ Đồ dùng dạy học GV: Bản đồ kinh tế Việt Nam. Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu A/ Bài cũ B/ Bài mới: Giới thiệu bài * HĐ1: Vai trò của ngành trồng trọt Yêu cầu HS nhìn trên lược đồ cho biết kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? Từ đó rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp? * HĐ2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng VN. GV hỏi: Dựa vào lược đồ SGK, em hãy cho biết các loại cây trồng chủ yếu ở Việt Nam và cây gì được trồng nhiều nhất? HS và GV nhận xét, kết luận * HĐ3: Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm HS thảo luận nhóm đôi và trả lời miệng câu hỏi sau: + Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng? + Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên? * HĐ4:Sự phân bố cây trồng ở nước ta HS quan sát lược đồ Việt Nam trình bày miệng trước lớp sự phân bố các loại cây trồng của Việt Nam. HS và GV nhận xét, kết luận * HĐ5:Ngành chăn nuôi ở nước ta HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta? + Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào? + Những điều kiện nào giúp cho ngàng chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc? HS và GV nhận xét, kết luận Củng cố dặn dò: Gọi HS đọc phần bài học trong SGK. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Tiết5:thể dục trò chơi “chạy hanh theo số” I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện động tác vươn thở,tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ Chuẩn bị: - Sân, còi, III/ Hoạt động dạy học: 1. ổn địng tổ chức: - GV phổ biến nội dung tiết học. 2. Dạy bài mới: a/GV cho HS ôn 4 động tác thể dục đẫ học : 2-3 lần Lần 1 : Tập từng động tác. Lần2-3 : Tập liên hoàn 4 dộng tác theo nhịp hô của GV. GV cho HS ôn lại 4 động tác đã học : Hs thực hiện 2 lần. b/GV tổ chức cho hs chơi trò chơi 3. Củng cố dặn dò. GV nhận xét tiết học Thứ 6 ngày 4 tháng 11 nam 2011 Tiết1:Luyện từ và câu Kiểm tra định kì (Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu) Tiết2:Tập làm văn Kiểm tra định kì (HS làm bài trên giấy thi) Tiết3:Toán tổng nhiều số thập phân I/ Mục tiêu: Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân(tương tự như tính tổng 2 số thập phân). - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II/ Đồ dùng dạy học: bảng phụ ghi BT 2. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ : B/ Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân a/ GV nêu ví dụ (như SGK) rồi viết ở trên bảng một tổng các số thập phân: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l ) Hướng dẫn HS tự đặt tính và tính như SGK Gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân b/ GV hướng dẫn HS tự nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài(như trong SGK) * HĐ1: Thực hành. Bài 1: SGK HS đọc yêu cầu bài 1. HS làm việc cá nhân, 2HS nêu KQ. HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. Yêu cầu HS nêu lại cách tính tổng nhiều số thập phân KL: Rèn kĩ năng cộng các số thập phân Bài 2: SGK.(GV treo bảng phụ) HS đọc yêu cầu bài 2. HS làm việc cá nhân , 3 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét để rút ra tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. Cho HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. KL: HS nắm được tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. Bài 3: SGK HS đọc yêu cầu bài 3.(câu a,c) HS làm việc cá nhân, 2 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng. KL: Rèn kĩ năng vận dụng tính chất của phép cộng các số thập phân để tính nhanh * HĐ3: Củng cố dặn dò: Tiết4:Hoạt động tập thể: Thảo luận chủ đề: “ Làm thế nào để học tập tốt theo lời bác dạy”. học tập theo tấm gương đạo đức Hồ chí minh i. Mục tiêu: Giúp HS: Hiểu rõ về ý nghĩa của năm điều Bác Hồ dạy. Biết được những việc cần làm để noi theo tấm gương đạo đức của Bác. ii. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị những mẫu chuyện về Bác Hồ. iii. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động HS hát tập thể bài hát về Bác Hồ Hoạt động 2: Kể chuyện về bác Hồ - HS đọc những mẩu chuyện sưu tầm được về Bác Hồ. - HS thảo luận về nội dung, bài học của câu chuyện. GV nhận xét kết luận: Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của 5 điều Bác hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. HS thảo luận ý nghĩa từng điều. HS trình bày từng điều theo nhận thức của mình GV kết luận. Hoạt động 4: Thảo luận theo chủ đề:“Làm thế nào để học tập tốt theo lời bác dạy ” học tập theo tấm gương đạo đức Hồ chí minh GV nêu đề tài, HS thảo luận theo nhóm. Lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. HS các nhóm nhận xét, bổ xung. GV kết luận: Kể những tấm gương cháu ngoan Bác Hồ điển hình để HS cả lớp cùng noi theo. Hoạt động nối tiếp : GV nhận xét giờ học. Tiết4: Hoạt động tập thể: Lễ giao ước thi đua giữa các tổ I. Mục tiêu: - Giúp hs hiểu được ý nghĩa tác dụng của việc thi đua và nắm vững nội dung, chỉ tiêu thi đua. - Tự xác định thái độ mục đích học tập đúng đắn, biết tự quản lí, giúp đỡ lẫn nhau để đạt các chỉ tiêu đề ra. II. Nội dung và hình thức họat động : 1. Nội dung: - Chương trình hành động “Chăm ngoan học giỏi”. - Đăng kí và giao ước thi đua - Văn nghệ. 2. Hình thức: Tổ chức giao ước thi đua giữa các tổ. II. Chuẩn bị hoạt động: * Tổ chức : - GVCN cùng cán bộ lớp bàn bạc thống nhất kế hoạch, - Phân công điều hành : Lớp trưởng Phạm Thị Thương. IV. Tiến hành hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp : * Sơ kết tuần : Nhìn chung tuần vùa qua lớp 5c đã có rất nhiều sự tiến bộ về mọi mặt, mọi phong trào đều có chiều hướng đi lên rất rõ nét.Tình trạng ồn, nghịch, đi chậm đã được khắc phục tương đối. Nhiều em đạt điểm cao. Song bên cạnh đó vẫn còn tình trạng không học và chuẩn bị bài , bị điểm kém . * Kế hoạch tuần11: - Tiến hành làm tốt công tác của đội giao cho. 2. Sinh hoạt chủ đề: - GVCN nêu mục đích yêu cầu, phát động thi đua , - Lớp trưởng phát đăng kí thi đua , tiêu chí thi đua cho các tổ nhóm . - Tổ trưởng đại diện các tổ lên kí cam kết thi đua. - Văn nghệ. V. Kết thúc hoạt động: - GV nhận xét tinh thần thái độ tham gia của các tổ . - GVCN nhắc nhở công việc trọng tâm của tuần tới .
Tài liệu đính kèm: