I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ Làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh minh họa bài đọc SGK .
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
1/ Bài cũ :
2 / Bài mới : Giới thiệu bài : (dùng lời).
* HĐ1: Luyện đọc :
- GVHD đọc : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẽ đẹp độc đáo của những bức tranh .
Đọc đoạn : (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt )
- GV hướng dẫn đọc tiếng khó :Tranh, trồng trọt, lợn ráy,trang trí HS đọc,GV sửa lỗi giọng đọc
Tuần 27 Thứ ngày Môn học Tên bài dạy 2 19/3 S H T T Đạo đức Tập đọc Toán Mĩ thuật Em yêu hoà bình (Tiết 2) Tranh làng Hồ Luyện tập Bài 27 3 20/3 Toán Khoa học Chính tả L T V C Kể chuyện Quảng đường Cây non mọc từ hạt Nhớ viết : Cửa sông Mở rộng vốn từ : Truyền thống Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 4 21/3 Thể dục Toán Kĩ thuật Lịch sử Âm nhạc Bài 53 Luyện tập Lắp xe chở hàng (Tiết 3) Lễ kí hiệp định Pa - ri Bài 27 5 22/3 Thể dục Tập đọc Tập làm văn Toán Khoa học Bài 54 Đất nước Ôn tập về tả cây cối Thời gian Cây non mọc lên từ 1 số bộ phận cây mẹ 6 23/3 Toán Địa lí L T V C Tập làm văn S H T T Luyện tập Châu Mĩ Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối Tả cây cối ( kiểm tra viết ) Tuần27 Thứ 2 ngày 12 tháng 3 năm 2012 Tập đọc Tranh làng hồ I/ Mục đích yêu cầu - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ Làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. II/ Đồ dùng dạy học GV: Tranh minh họa bài đọc SGK . III / Các hoạt động dạy – học. 1/ Bài cũ : 2 / Bài mới : Giới thiệu bài : (dùng lời). * HĐ1: Luyện đọc : - GVHD đọc : Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẽ đẹp độc đáo của những bức tranh . Đọc đoạn : (HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt ) - GV hướng dẫn đọc tiếng khó :Tranh, trồng trọt, lợn ráy,trang tríHS đọc,GV sửa lỗi giọng đọc - GV hướng dẫn HS cách ngắt giọng các câu dài. - HS đọc chú giải . Đọc theo cặp : - HS lần lượt đọc theo cặp ; HS , GV nhận xét . Đọc toàn bài : HS đọc toàn bài. GV đọc mẫu bài văn. * HĐ2: Tìm hiểu bài : - HS đọc,đọc thầm đoạn 1( từ đầubên gà mái mẹ) trả lời câu hỏi 1 SGK. - Giảng từ : làng Hồ : Làng nghề truyền thống, chuyên khắc, vẽ tranh dân gian. - HS rút ra ý chính. - GV cho học sinh quan sát tranh minh hoạ phóng . ý1: Đề tài chủ yếu của tranh làng Hồ. - Học sinh đọc,đọc thầm (đoạn còn lại ) trả lời câu hỏi 2,3 SGK. Những từ ngữ : Phải yêu mến cuộc đời tồng trọt,chăn nuôi lắm; rất có duyên; kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế; là một sự sáng tạo - HS rút ý chính . ý2: Sự sáng tạo và kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ. - HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 4 SGK. ( Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống một cái nhìn thuần phác,vui tươi.) - Em hãy nêu nội dung chính của bài ? HS rút ND chính. Nội dung :( Như mục I) * HĐ3: Hướng dẫn đọc : - Hướng dẫn cách đọc : HS nêu cách đọc hay, GV treo bảng phụ ghi đoạn 1 hướng dẫn đọc nhấn giọng ở những từ gợi cảm đã thích,thấm thía,nghệ sĩ tạo hình - Tổ chức cho học sinh thi đọc.GV nhận xét cho điểm. 3/ Củng cố- Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Chính tả nhớ- viết Cửa sông I/ Mục đích yêu cầu - Nhớ viết đúng bài CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). II/ Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới : Giới thiệu bài(dùng lời). * HĐ1: Hướng dẫn HS nghe- viết. a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết - Gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ? ( Cửa sông là nơi tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng.). - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ khó : con sóng, nông sâu, đẻ trứng, tôm rảo - GV hướng dẫn cách trình bày. b/ Viết chính tả: HS nhớ viết chính tả, đổi bài soát lỗi. c/ Thu chấm : 10 bài. * HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT chính tả . Bài tập 2: SGK. - Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm bài cá nhân , 2 HS lên bảng gạch chân các từ chỉ tên riêng trong đoạn văn trên bảng phụ và giải thích cách viết tên riệng - Gọi 1 số HS nêu kết quả. - HS,GV nhận xét chốt lời giải đúng. Giải thích cách viết : Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.Các tiếng trong mỗi bộ phận của tên riêng được ngăn cách bắng dấu gạch nối. 3/Củng cố – Dặn dò: - 2 HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Thực hành về tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. II/ Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài(Dùng lời) * HĐ1: Thực hành.( VBT) Bài tập1: - 1HS nêu yêu cầu của bài tập và nêu cách tính vận tốc. - HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng làm. - GV có thể gợi ý, HS thực hiện nêu kết quả và cách thực hiện. KL: Củng cố kĩ năng tính vận tốc. Bài tập2 : - GV treo bảng phụ ghi bài tập, 1HS nêu yêu cầu của đề bài. - 1HS nêu công thức tính vận tốc. - HS làm bài cá nhân, 3HS lên thực hiện trên bảng phụ. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Củng cố kĩ năng vận dụng công thức để tính vận tốc. Bài tập3 : - 1HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS làm bài cá nhân, 1HS lên bảng làm. - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng. *HĐ3: Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm bài tập ở SGK. Đạo đức em yêu hoà bình (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Nêu những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. *KNS : KN xác định giá trị ; hợp tác với bạn bè ; đảm nhận trách nhiệm ; tìm kiếm và xử lí thông tin ; trình bày suy nghĩ, ý tưởng II/ pp và ktdh Thảo luận nhóm, động não, dự án, trình bày 1 phút, phòng tranh, hoàn tất một nhiệm vụ. IIi/ Đồ dùng dạy học: GV : Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình. Giấy khổ to,bút màu. HS : Sưu tầm câu chuyện,tấm gương của thiếu nhi tham gia hoạt động hoà bình. Iv/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Bài cũ . 2/ Bài mới: Giới thiệu bài(Dùng lời) * HĐ1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (Bài tập 4) Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. Cách tiến hành: - HS chuẩn bị nội dung tư liệu đã sưu tầm. - Gọi HS lần lượt lên giới thiệu trước lớp nội dung tranh ảnh,câu chuyện,..về các hoạt động bảo vệ hoà bình,chống chiến tranh. - HS,GV nhận xét khen ngợi . - GV giới thiệu thêm 1 số tranh ảnh đã chuẩn bị,kết luận. KL: Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình,chống chiến tranh. * HĐ2: Vẽ cây hoà bình. Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh. Các tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm,giao nhiệm vụ,hướng dẫn: + Vẽ rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình,chống chiến tranh,các việc làm thể hiện yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. + Hoa,quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã đem lại cho trẻ em. - Các nhóm thực hành vẽ tranh trên giấy khổ to. - Đại diện các nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình,các nhóm khác nhận xét. - GV khen ngợi các tranh vẽ đẹp và kết luận. * HĐ3: Triển lãm nhỏ về chủ đề em yêu hoà bình. Mục tiêu: Củng cố bài. Cách tiến hành: - Cho HS lên trình bày trước lớp về mẫu chuyện bài hát,về chủ đề Em yêu hoà bình - HS,GV nhận xét;khen ngợi. KL: Các em cần tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng. * Hoạt động nối tiếp:- 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 3 ngày 13 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : truyền thống I/ Mục đích, yêu cầu: Mở rộng,hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu BT1 ; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). II/ Đồ dùng dạy học - Cây hoa(Sử dụng trong trò chơi hái hoa dân chủ).Bảng phụ viết sẵn ô chữ hình chữ S. - Từ điển thành ngữ, tục ngữ. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Bài cũ 2/ Bài mới: Giới thiệu bài (dùng lời) * HĐ1: Thực hành. Bài1: SGK - 1 Học sinh nêu yêu cầu bài tập . - HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi SGK,GV quan tâm giúp đỡ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS,GV nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Hệ thống hoá về ca dao, tục ngữ thuộc chủ đề. Bài 2: SGK - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi Hái hoa dân chủ. - HS lần lượt sung phong lên trả lời bốc thăm câu thơ, ca dao trả lời và ghi chữ còn thiếu vào ô chữ trên bảng phụ. - HS,GV nhận xét, ghi điểm, khen ngợi, chốt kết quả đúng. - GV : Các câu thơ, ca dao trên đều nói đến truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta đó là Uống nước nhớ nguồn. - HS giải nghĩa câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn. KL: Hệ thống hoá mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm. * HĐ2: Củng cố,dặn dò. - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - HS về nhà học thuộc các câu ca dao tục ngữ trong bài. Kể chuyện Kể chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục đích yêu cầu - Tìm và kể được một câu chuyện có thực về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỉ niệm với, thầy cô giáo. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ viết 2 đề bài. Một số tranh ảnh về tình thầy trò. III/ Các hoạt động dạy học 1/ Bài cũ 2/ Bài mới: Giới thiệu bài (Dùng lời) * HĐ1: Tìm hiểu đề. - 1 Học sinh đọc đề; Giáo viên treo bảng phụ hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề. + Đề bài yêu cầu gì ? - 2 Học sinh đọc gợi ý SGK. - Học sinh lần lượt giới thiệu chuyện định kể. * HĐ2: Kể trong nhóm. - Học sinh kể chuyện theo nhóm, cùng trao đổi thảo luận về ý nghĩa với các câu hỏi: + Việc làm làm nào của nhân vật khiến bạn khâm phục nhất ? + Theo bạn, việc làm đó có ý nghĩa như thế nào ? - Giáo viên quan tâm giúp đỡ học sinh. * HĐ3: Thi kể trước lớp. - Học sinh lần lợt lên kể chuyện . - Học sinh dưới lớp lắng nghe cùng nêu câu hỏi trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm . 3/Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Toán Quãng đường I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Phiếu bài tập ghi sẵn lời giải bài 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới: Giới thiệu bài.(Dùng lời) *HĐ1: Hình thành cách tín ... c tính thời gian. - Dặn HS về nhà làm BT SGK. Khoa học Cây con có thể mọc lên Từ một số bộ phận của cây mẹ I/ Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc lên từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. II/ Đồ dùng dạy học + Phóng to hình 110, 111 SGK + Vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Quan sát. Mục tiêu: Giúp HS : + Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. + Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. Cách tiến hành : - HS làm việc theo nhóm. Các nhóm quan sát hình vẽ, kết hợp quan sát vật thật các em mang đến lớp để : + Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng... + Nêu cách trồng của mỗi loại. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét kết luận. KL: ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. * HĐ 2: Thực hành. Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thực hành ở vườn trường. - Chia lớp thành 4 nhóm, phân khu vực cho từng nhóm. - HS thực hành trồng, GV quan sát hướng dẫn. - Kiểm tra đánh giá, nhận xét. 3/Củng cố – Dặn dò: - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tập làm văn ôn tập về tả cây cối I/ Mục đích yêu cầu - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ của bài văn tả cây cối. - Tranh ảnh vẽ một số loại cây ( Giúp HS quan sát làm bài tập 2 ) III/ Các hoạt động dạy học 1/ Bài cũ 2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời ) * HĐ1: Thực hành. Bài1: SGK. - 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân trả lời câu hỏi a,b,c SGK. - HS lần lượt báo cáo kết quả; HS,GV nhận xét, bổ sung chốt kết quả đúng. - GV kết luận treo, bảng phụ có ghi sẵn các kiến thức về văn tả cây cối, yêu cầu 2-3 HS đọc lại. Bài2: SGK. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu yêu cầu đề,quan sát tranh ảnh chụp một số loại cây cối và nhắc nhở chung: + Cần tả bao khái quát rồi tả chi tiết, hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian + Chú ý dùng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hoá khi miêu tả cho bài văn sinh động - HS làm bài cá nhân.GV quan tâm HS yếu. - Gọi 1số HS lầ lượt trình bày kết quả bài làm. - GV cùng HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét cho điểm. *HĐ2: Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. Địa lí châu mĩ I/ Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng ở châu Mĩ trên bản đồ . II/ Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Bản đồ thế giới. - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới: Giới thiệu bài(dùng lời) * HĐ 1: Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ. - GV treo bản đồ thế giới, HS quan sát bản đồ kết hợp với lược đồ SGK trả lời câu hỏi mục 1 SGK. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2,3 HS lên chỉ vị trí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ. - GV nhận xét kết luận. KL: Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây, bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới. * HĐ2: Đặc điểm tự nhiên châu Mĩ. - HS quan sát hình 1,2 kết hợp đọc SGK thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi gợi ý: + Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây ; hai đồng bằng lớn ; hai con sông lớn ; các dãy núi và cao nguyên. - Đại diện các nhóm trả lời trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2,3 HS lên chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông : Núi cao nằm dọc theo bờ biển phía tây, trung tâm là các đồng bằng, phía đông là các cao nguyên và núi thấp. * HĐ3 : Khí hậu châu Mĩ. - HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi sau : + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu ? - Gọi lần lượt HS trả lời. HS, GV nhận xét bổ sung. KL: Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. 3/Củng cố dặn dò: - GV hệ thống bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thể dục Môn thể thao tự chọn Trò chơi “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” I/ Mục tiêu: - Thực hiện được động tác chuyền cầu bằng mu bàn chân ( hoặc bất cứ bộ phận nào). - Biết cách tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. - Thực hiện ném bóng 150 gam trúng đích cố định và tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay, chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ Chuẩn bị Sân TD, còi, 10- 15 quả bóng 150 gam, 1-2 quả cầu III/ Hoạt động dạy học 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn quanh sân tập. - HS khởi động các khớp. 2. Phần cơ bản a/ Môn thể thao tự chọn. GV chọn một trong hai ND Đá cầu hoặc Ném bóng để dạy cho HS. - Đá cầu : Ôn tâng cầu bằng đùi : Tập theo đội hình vòng tròn, gv làm mẫu, giải thích động tác; chia tổ để HS tự tập luyện, GV giúp đỡ HS. Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân : GV nêu tên động tác, HS làm mẫu. HS tự làm theo nhóm. b/ Chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” 3. Củng cố dặn dò. GV nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày 16 tháng 3 năm 2012 Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I/ Mục đích, yêu cầu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối . hiểu và nhận biết được những từ ngữdùng để nối các câu và bước đầu sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu ; thực hiện được các yêu cầu của BT ở mục III. II/ Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ viết đoạn vă bài tập 1 ( phần nhận xét ) Bút dạ và giấy khổ ghi bài Qua những mùa hoa. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời ) * HĐ1: Phần nhận xét + Bài tập1: SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS trao đổi theo cặp trả câu hỏi SGK. - Gọi 1 số HS trình bày kết quả, HS cả lớp nhận xét bổ sung. GVKL: Các từ ngữ in đậm ở trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau nó được gọi là từ nối. + Bài tập 2: SGK. - HS làm bài cá nhân . - Gọi 1 số HS lần lượt trình bày kết quả. HS,GV nhận xét kết luận. KL: Các từ ngữ tìm được có tác dụng nối các câu trong bài. - HS rút ra ghi nhớ (SGK). - 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. * HĐ2: Luyện tập +Bài tập 1:SGK - Yêu cầu 1HS đọc nội dung của bài tập và đoạn văn, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận làm bài theo nhóm 4 vào giấy khổ to. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. ( Các từ nối lần lượt trong đoạn văn: nhưng; vì thế; rồi; nhưng; rồi; đến; đến; sang đến; mãi đến; đến khi; rồi.) +Bài tập 2: SGK - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu chuyện. - HS làm bài cá nhân. 2HS lên bảng làm. - Gọi lần lượt 1 số HS nêu từ dùng sai và từ thay thế. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. - 2,3 HS đọc lại mẫu chuyện khi đã thay từ dùng sai. * HĐ3: Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tả cây cối ( Kiểm tra viết ) I/ Mục tiêu HS viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài ; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II/ Đồ dùng dạy học. GV: - Tranh ảnh chụp một số loài cây trái, theo đề văn. III/ Các hoạt động dạy học. 1/Kiểm tra bài cũ: 2/Dạy bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài. - Giáo viên treo bảng phụ ghi 5 đề bài. - 1HS đọc đề và 1HS đọc gợi ý SGK. - GV nhắc nhở HS: Từ những gì các em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Em hãy viết thàmh bài văn hoàn chỉnh, cần sử dụng các hình ảnh so sánh, nhân hoá. * HĐ2: HS làm bài: HS thực hành viết bài, GV theo dõi. 3/Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp Học sinh : - Biết tính thời gian của 1 chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ : 2/ Bài mới: Giới thiệu bài ( Dùng lời ) * HĐ1: Thực hành . +Bài 1:VBT - GV treo bảng phụ ghi bài tập; 1 HS nêu yêu cầu bài tập và công thức tính thời gian. - HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm. - Gọi 1 số HS nêu kết quả. - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. - 2,3 HS nhắc lại công thức tính thời gian của một chuyển động. KL: Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính thời gian của một chuyển động. +Bài 2: SGK. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân , 1 HS lên bảng làm. - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. + Bài tập 3 : - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân , 1 HS lên bảng làm. - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. 3/ Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm BT SGK. Sinh hoạt tập thể Tìm hiểu về gương các anh chị đoàn viên tiêu biểu. I. Mục tiêu : - Giúp hs hiểu về những đóng góp của các anh chị đoàn viên trong đấu tranh bảo vệ Tổ quốc cũng như trong lao động, sản xuất . - Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống vẻ vang của Đòan II. Nội dung và hình thức hoạt động: 1. Nội dung : - Gương đoàn viên tiêu biểu . 2. Hình thức: Nghe nói chuyện . III. Chuẩn bị: 1. Phương tiện: - Gương đoàn viên tiêu biểu . - Khăn bàn, lọ hoa. - Văn nghệ . 2. Tổ chức: - Họp, phân công công việc . - Phân công người dẫn chương trình : – lớp trưởng. IV. Tiến hành hoạt động: Người điều kiển Nội dung Thời gian Lớp trưởng Hoạt động 1: Khởi động - Hát tập thể bài : Tiến lên Đoàn viên - Giới thiệu chương trình Hoạt động 2: Sinh hoạt chủ đề - Giới thiệu những gương đoàn viên tiêu biểu trong kháng chiến và lao động, sản xuất qua các thời kì. - Giới thiệu về các đoàn viên tiêu biểu của địa phương trong học tập , lao động mà em biết? 5 phút 25 phút V. Kết thúc hoạt động: - GV nhắc nhở về nhà tìm hiểu thêm về các anh chị Đoàn viên tiêu biểu. - Nhận xét buổi HĐNGLL.
Tài liệu đính kèm: