Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2013

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2013

I. Mục dích yêu cầu:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trang 4 SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 46 trang Người đăng huong21 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013.
TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục dích yêu cầu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm  công học tập của các em (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 4 SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A. Ổn định tổ chức: 
-Kiểm tra sách, vở môn học của học sinh.
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em.
H: Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong bức tranh?
- YC HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc. 
 H: Bức tranh vẽ cảnh gì?
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Gọi 1 hs đọc toàn bài.
- GV điều chỉnh cách đọc.
- Yêu cầu hs chia đoạn.
* Luyện đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
* Luyện đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó phần chú giải.
H: Đặt câu với các từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết.
- GV nhận xét câu vừa đặt.
+ Những cuộc chuyển biến khác thường mà BH đã nói trong thư là cuộc CM tháng 8-1945 của ND ta dưới sự lãnh đạo của chủ tịch HCM.
* Luyện đọc đoạn lần 3.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu - diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- YC HS thảo luận nhóm đôi.
H: Đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9- 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- GV tiểu kết - rút ý 1: Sự khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó.
H: Hãy giải thích về câu của BH " các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em".
H: Theo em BH muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao?"
H: Sau các mạng tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
H: HS có trách nhịêm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
- GV nhận xét rút ý 2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước.
H: Trong bức thư BH khuyên và mong dợi chúng ta điều gì?
H: Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV kết luận và ghi ý chính lên bảng.
c) Luyên đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng 
H: chúng ta nên đọc bài như thế nào cho phù hợp với nội dung?
- GV đọc diễn cảm đoạn 2, yêu cầu học sinh theo dõi và tìm các từ cần nhấn giọng.
- GV yêu cầu HS nêu các từ cần nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa.
- GV y/c HS luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn thư.
- Yêu cầu HS tự đọc thuộc lòng.
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- Tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhắc lại nội dung bài.
 - GV tổng kết tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Hát 1 bài.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ Bác Hồ & các bạn thiếu nhi trên khắp mọi miền tổ quốc, h/ả lá cờ TQ tung bay theo hình chữ S.
- HS quan sát.
- Bức tranh vẽ cảnh BH đang ngồi viết thư cho các cháu thiếu nhi.
- 1 hs đọc toàn bài.
- HS lắng nghe và xá định cách đọc.
- Hs chia đoạn và đánh dấu đoạn.
- Hs đọc nối tiếp lần 1.
- 2 hS luyện đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và đọc thầm.
- 1 HS đọc chú giải .
+ Nhân dân ta ra sức bảo vệ cơ đồ mà tổ tiên ta để lại.
+ Cơn bão chan-chu đã làm chấn động hoàn cầu.
+ Mọi người đều ra sức kiến thiết đất nước.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời. 
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN DCCH, ngày khai trường đầu tiên khi nước ta giành được độc sau 80 năm bị Thực dân Pháp đô hộ. Từ ngày khai trường này các em HS được hưởng 1 nền giáo dục hoàn toàn VN.
- Từ tháng 9- 1945 các em HS được hưởng một nền GD hoàn toàn VN. Để có được điều đó dân tộc VN phải đấu tranh kiên cường hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống Thực dân Pháp đô hộ.
- Bác nhắc các em HS cần nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có ngày hôm nay. Các em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.
- Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. 
- HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu 
- Đại diện các nhóm báo cáo, các bạn khác bổ sung.
- BH khuyên HS chăm học, nghe thầy yêu bạn. Bác tin tưởng rằng HS VN sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông, xây dựng nước VN đàng hoàng to đẹp, sánh vai với các cường quốc năm châu.
- HS ghi bài: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng thân ái.
- Đ2: đọc với giọng xúc động, thể hiện niềm tin.
- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu dùng bút chì gạch chân các từ cần nhấn giọng, gạch chéo vào chỗ cân chú ý ngắt giọng.
- HS thực hiện đọc:
+ nhấn giọng ở các từ ngữ: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.
+ nghỉ hơi: ngày nay/ chúng ta cần phải/ nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 em thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi, nhận xét.
- 2 HS đọlớp theo dõi và bình chọn- HS tự đọc thuộc lòng đoạn thư:
 " Sau 80 năm .... công học tập của các em"
- Lớp theo dõi nhận xét.
TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Giới thiệu bài mới:
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm học sẽ giúp các em củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Dạy - học bài mới:
a) Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số 2/3) và hỏi : Đã tô màu mấy phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số:
.
Sau đó y/c HS đọc.
b) Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
* Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GV viết lên bảng các phép chia sau:
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- GV cho HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai.
- GV hỏi : 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào ?
- GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
Chú ý 1.
- GV hỏi thêm : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
* Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c: Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- GV hỏi: 1 có thể viết thành phân số như thế nào ?
- GV có thể hỏi HS khá giỏi: Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- GV : 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?
*Giáo viên chốt lại tất cả các kiến thức trên.
3. Luyện tập - thực hành:
*Bài 1:
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi: Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài.
- GV có thể nêu thêm các phân số khác để nhiều HS thực hành đọc phân số trước lớp.
*Bài 2:
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.
- Y/c HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó cho điểm học sinh.
*Bài 3:
- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự bài 2.
*Bài 4: 
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập: Y/C về nhà HS làm các bài tập 1,2,3,4 trong VBT.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS trả lời : Đã tô màu 2/3 băng giấy.
- HS nêu : Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu 2/3 băng giấy.
- HS viết và đọc là hai phần ba.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- HS : Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3
- HS : 
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 4 : 10
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc trước lớp HS cả lớp đọc thầm.
- HS nêu : Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
5 =5/1; 12 =12/1; 2001 =2001/1;....
- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
 - 1 HS lên bảng viết phân số của mình.
VD : 1 = 3/3; 1 =12/12; 1 = 32/32 ;...
- 1 có thể viết thành phân số có tử số bằng mẫu số.
- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = 0/5; 0 = 0/15; 0 = 0/352...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu số là một số khác 0.
* HS lắng ghe và ghi nhớ.
- HS đọc thầm đề bài trong sách giáo khoa.
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trớc lớp, mỗi học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 PS trong bài.
- Y/c chúng ta viết các thương dới dạng phân số.
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
- HS làm bài : 
32 = ; 105 = ; 1000 = 
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5
- Hs nhận xét.
- HS lần lợt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
- Nhận nhiệm vụ.
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. Mục tiêu:
- Biết Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý th ... hân số thập phân cho HS viết.
- GV nhận xét bài của HS trên bảng.
* Bài 3:
- GV cho HS đọc các phân số trong bài, sau đó nêu rõ các phân số thập phân.
- GV hỏi tiếp : Trong các phân số còn lại, phân số nào có thế có thể viết thành phân số thập phân ?
* Bài 4
H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV: Mỗi phần trong bài diễn giải cách tìm một phân số thập phân bằng phân số đã cho. Các em cần đọc kỹ từng bước làm để chọn được số thích hợp điền vào chỗ trống.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau đó chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS đọc các phân số trên.
- HS nêu theo ý hiểu của mình. Ví dụ:
+ Các phân số có mẫu là 10, 100, 
+ Mẫu số của các phân số này đều là chia hết cho 10..
- HS nghe và nhắc lại.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. HS có thể tìm.
 = = 
- HS nêu cách làm của mình. Ví dụ: 
- Ta nhận thấy 5 2 = 10, vậy ta nhân cả tử và mẫu của phân số với 2 thì được phân số là phân số thập phân và bằng phân số đã cho.
- HS tiến hành tìm các phân số thập phân bằng với các phân số đã cho và nêu cách tìm của mình.
- HS nghe và nêu lại kết luận của GV.
- HS đọc trước lớp theo chỉ định của GV.
- 2 HS lên bảng viết, các HS khác viết vào vở. Yêu cầu viết đúng theo thứ tự của GV đọc.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS đọc và nêu : Phân số ; là phân số thập phân.
- HS nêu : Phân số có thể viết thành phân số thập phân :
 = = 
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm các số thích hợp điền vào ô trống.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài bạn, theo dõi chữa bài và tự kiểm tra bài của mình.
 KHOA HỌC
NAM HAY NỮ
I. Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
- Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ.
- GDKNS:
+Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
+Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội.
+Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 6 -7 SGK, hình 3 - 4.
- Bảng nhóm.
- VBT khoa học
- HS chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trước).
- Mô hình người nam và nữ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. KiỂM tra bài cũ:
- Kiểm tra bài cũ theo các câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
+ Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm từng học sinh.
2. Giới thiệu bài mới:
H: Con người có những giới tính nào?
- Giới thiệu: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ.
3. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học.
- GV tổ chức cho HS thỏ luận theo cặp với hướng dẫn như sau:
+ Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn nữ, sau yêu cầu bạn cho biết vì sao bạn nhận ra bạn nam và bạn nữ?
+ Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ.
+ Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.GV nghe và ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, sau gạch chân các đặc điểm khác biệt về mặt sinh học mà HS nêu được, rồi đưa ra kết luận.
- Cho hs quan sát hình chụp trứng và tinh trùng.
* Hoạt động 2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Yêu cầu hs thảo luận thành nhóm 4: Đọc và tìm hiểu nd trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. Mỗi nhóm nhận 1 bảng phụ để ghi kết quả
- Mời các nhóm trình bày bài trên bảng
- NX, giúp hs thống nhất kết quả, khen nhóm thảo luận tốt.
- KL: Giữa nam và nữ có những điểm khác biệt về mặt sinh học song lại có rất nhiều điểm chung về mặt XH.
* Hoạt động 3:Vai trò của nữ:
- GV cho HS quan sát hình 4 trang 9 SGK và hỏi: ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
- GV nêu: Như vậy không chỉ nam mà nữ cũng có thể chơi đá bóng. Nữ còn làm được những gì khác? Em hãy nêu một số ví dụ về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và địa phương hay ở những nơi khác mà em biết (GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng)
- GV hỏi: em có nhận xét gì về vai trò của nữ?
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học.
- Xem lại bài, tiết sau học tiếp.
- Trả lời các câu hỏi của GV, bạn khác nhận xét.
- Giới nam và giới nữ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặp cùng làm việc theo hướng dẫn
+ Vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau vì giữa nam và nữ có nhiều điểm khác nhau.
+ Giữa nam và nữ có nhiều điểm giống nhau như có các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng có thể học, chơi, thể hiện tình cảm, ... nhưng cũng có nhiều điểm khác nhau như nam thì thường cắt tóc ngắn, nữ lại để tóc dài, nam mạnh mẽ, nữ lại dịu dàng...
+ Khi một em bé mới sinh ra người ta dựa vào bộ phận sinh dục để biết đó là bé trai hay bé gái.
- 1 cặp HS báo cáo, các cặp khác nêu bổ sung các ý kiến không trùng lặp.
- HS quan sát.
- Nghe cô hướng dẫn nd thảo luận.
- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS cùng quan sát ảnh, sau đó một vài HS nêu ý kiến của mình.
Ví dụ: ảnh chụp cảnh các nữ cầu thủ đang đá bóng. Điều đó cho thấy đá bóng là môn thể thao mà cả nam và nữ đều chơi được chứ không dành riêng cho nam như nhiều người vẫn nghĩ.
- HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS chỉ cần đưa ra 1 ví dụ.
+ Trong trường: nữ làm hiệu trưởng, hiêu phó, dạy học, tổng phụ trách.....
+ Trong lớp: nữ làm lớp trưởng, tổ trưởng, chi đội trưởng, lớp phó....
+ ở địa phương: nữ làm giám đốc, chủ tịch uỷ ban nhân dân, bác sĩ, kĩ sư.....
- Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:
+ Phụ nữ có vai trò rất quan trọng trong xã hội. Phụ nữ làm được tất cả mọi việc mà nam giới làm, đáp ứng được nhu cầu lao động của xã hội.
KĨ THUẬT
ĐÍNH KHUY HAI LỖ 
(Tiết 1)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
 II. Đồ dùng dạy- học:
- Mẫu đính khuy hai lỗ
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một số khuy 2 lỗ. 
+ 3 chiếc khuy 2 lỗ có kích thước lớn.
+ Một mảnh vải có kích thước 20 x 30 cm.
+ Chỉ khâu và kim khâu thường.
+ Kim khâu len và kim khâu thường.
+ Phấn vạch, thước.
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
 2 Nội dung bài:
*Hoạt động 1:Quan sát và nhận xét.
- GV cho HS quan sát một số mẫu khuy 2 lỗ và hình 1a( SGK). 
H: Em có nhận xét gì về đặc điểm, hình dạng, kích thước, màu sắc của khuya 2 lỗ?
H: Em nhận xét gì về khoảng cách giữa các khuy, so sánh vị trí của các khuy và lỗ trên hai nẹp áo?
- GVKL: Khuy dược làm bằng nhiều vật liệu khác nhau với nhiều kích thước khác nhau, hình dạng khác nhau. khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải. trên 2 nẹp áo, vị trí của khuy ngang bằng với vị trí lỗ khuyết. khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp áo của sản phẩm vào nhau.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục II SGK. 
H: Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy? 
- Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 SGK và quan sát H2 SGK. 
H: Nêu cách vạch dấu điểm đính khuy?
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác trong bước 1.
- GV quan sát hướng dẫn nhanh lại một lượt các thao tác trong bước 1.
- HD HS đọc mục 2b và quan sát hình 4 SGK để nêu cách đính khuy.
- GV hướng dẫn cách đính khuy bằng kim to:
+ Lần khâu thứ nhất: lên kim qua lỗ khuy thứ nhất, xuống kim qua lỗ khuy thứ 2 . Các lần khâu đính còn lại GV cho HS lên thực hiện
- HD HS quan sát hình 5 ,6 SGK. 
H: Nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy?
 - GV nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy.
- GV hướng dẫn nhanh lần 2 các bước đính khuy.
- Gọi 2 HS nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy 2 lỗ.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Giao BTVN.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- Làm bằng nhiều vật liệu khác nhau như nhựa, trai, gỗ... Có nhiều màu sắc khác nhau, kích thước hình dạng khác nhau. Khuy được đính vào vải bằng đường khâu 2 lỗ...
- Khoảng cách giữa các khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết. Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau.
- HS đọc SGK.
- Có 2 bước:
+ Vạch dấu các điểm đính khuy.
+ đính khuy vào các điểm vạch dấu.
- HS đọc .
+ Đặt vải lên bàn, mặt trái ở trên. Vạch dấu đường thẳng cách mép vải 3 cm
+ Gấp theo đường vạch dấu và miết kĩ, khâu lược cố định nẹp
+ Lât mặt vải lên trên. vạch dấu đường thẳng cách đường gấp của nẹp 15mm 
vạch dấu 2 điểm cách nhau 4 cm trên đường dấu
- 2 HS lên thực hành. 
- HS quan sát.
- HS đọc SGK. 
- HS quan sát.
- HS theo dõi.
- HS lên thực hiện 
- HS quan sát 
- HS nêu trong SGK.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS thực hành.
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần
I- Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết những ưu, khuyết điểm của lớp, của bản thân trong tuần 1.
	- Nắm bắt được những phương hướng tuần 2.
II- Nội dung
1- GV nhận xét tuần 1.
* Nề nếp: Bước đầu các em đã di vào ổn định; thực hiện tốt nội quy trường lớp đề ra.
* Đạo đức: Các em ngoan; lễ phép với thầy giáo, cô giáo; đoàn kết với bạn bè.
* Học tập: Các em hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập mà giáo viên giao cho như trên lớp chú ý lắng nghe bài giảng, về nhà hoàn thành bài tập được giao.
d) Vệ sinh: Mặc gọn gàng, sạch sẽ; vệ sinh lớp học tương đối sạch.
	Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được thì vẫn còn những hạn chế như kết quả thi khảo sát đầu năm là chưa cao, vẫn có hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học; giờ truy bài đầu giờ còn chưa tự giác.
2- Phương hướng tuần 2.
- Tiếp tục phát huy những gì đã đạt được và chú ý sửa những mặt còn tồn tại trong tuần 1.
- Ở nhà các em sẽ xây dựng cho mình không gian học tập để việc học ở nhà đạt kết quả.
- Tiếp tục ổn định tổ chức, xây dựng tình đoàn kết trong lớp học, đi học đều và đúng giờ; mang đầy đủ đồ dùng, đeo đủ khăn quàng khi lên lớp.
- Mặc sạch đẹp, ăn uống hợp vệ sinh, chơi trò chơi an toàn.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 T1(1).doc