Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 4

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 4

I. Mục tiêu:

KT:Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).

KN: Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

TĐ: Tích cực và nghiêm túc trong học tập

II. Chuẩn bị:

 Bảng phụ cho HS làm bài.

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2013 - 2014 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4
 Thứ hai. ngày .. tháng9năm..2013 
TOÁN	 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu: 
KT:Biết một dạng quan hệ tỷ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ).
KN: Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. 
TĐ: Tích cực và nghiêm túc trong học tập 
II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ cho HS làm bài. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Ôn tập giải toán (5’)
- Nêu lại các bước giải một bài toán về tổng, tỉ và tổng, hiệu.
- 2 HS nêu.
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
2. Bài mới: (15’)
 Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
a. Giới thiệu dạng toán: 
Ÿ Ví dụ a: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. 
- Học sinh đọc đề 
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK) 
- Lần lượt học sinh điền vào bảng .
Ÿ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường. 
- Lớp nhận xét .
- Thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. 
Ÿ Ví dụ 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề.
- Học sinh đọc đề .
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề :
+Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? 
- Phân tích và tóm tắt .
- HS suy nghĩ và tìm cách giải.
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. 
- Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”
Ÿ Giáo viên nhận xét.
GV å gợi ý cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK. 
- HS giải bài vào nháp.
-> GV chốt lại 2 cách giải nhưng chỉ yêu cầu HS giải 1 trong 2 cách .
b. Thực hành : (15’)
Ÿ Bài 1: (9’)
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. 
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. 
- Phân tích và tóm tắt .
- Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải.
- Nêu phương pháp giải: Rút về đơn vị.
- 2 học sinh lên bảng giải .
- GV chấm vài bài.
- GV nhận xét, chốt lại.
- Cả lớp giải vào vở.
- Học sinh nhận xét .
 (*)Bài 2: Gọi HS đọc đề . (5’)
(Nếu còn thời gian)
- HS đọc và phân tích đề. 
- 1 em lên giải.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 3: H. dẫn để HS làm (Nếu còn thời gian) (2’)
- 1 em đọc đề bài.
IV.Củng cố – dặn dò: (2’)
- Chốt lại các kiến thúc đã ôn.
- GV nhận xét tiết học.
V. Bổ sung:
TẬP ĐỌC NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
*KT: Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
 *KN: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
	KNS: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thơng.
*TĐ:Giáo dục HS yêu hoà bình.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: (5’)
- Lần lượt 6 học sinh đọc phân vai đoạn kịch (Phần 2).
- 6 HS phân vai đọc.
- Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch.
- Học sinh trả lời.
- HS nhận xét. 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài mới: 
- Nêu chủ điểm.
- GV giới thiệu chủ điểm và bài học.
- Nhắc lại, ghi bài.
* Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
- Luyện đọc : (10’)
-Phân đoạn: 4 đoạn
-Luyện đọc từ khĩ 
-Giải nghĩa từ khĩ: bom nguyên tử, phĩng xạ nguyên tử
Giáo viên đọc mẫu 
- 1 học sinh giỏi đọc tồn bài
4HS đọc tiếp nối 4 đoạn 
- HS đọc: Xa- da –cơ Xa-da- ki, Hi-rơ-xi –ma, Na- ga – da -ki
- 4HS đọc tiếp nối 4 đoạn (lượt 2)
- Đọc chú giải 
-Luyện đọc theo cặp .
- 1 HSđọc trước lớp 
 - Tìm hiểu bài: (10’)
- GV y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
+ Năm 1945 nước Mĩ quyết định điều gì?
+Sau khi ném 2 quả bom đã gây ra những hậu quả gì?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Ném 2 quả bom mới chế tạo xuống Nhật Bản.
- Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người và có gần 100 000 người bị chết do nhiễm phóng xạ ngtử.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3, 4.
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
-  Lúc 2 tuổi. 
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi 3a, 3b.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
- gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy 
+Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
- HS nêu ý kiến, nhận xét.
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
- Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. 
Ÿ Giáo viên chốt các ý trên.
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- HS chú ý.
-> Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- HS nêu; Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.
- GV chốt lại.
- Vài em nhắc lại.
- Đọc diễn cảm: (10’)
- Hướng dẫn đọc mẫu tồn bài.
- 4 em đọc nối tiếp bài.
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- HS đọc thầm.
- 4em đại diện 4 tổ thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, chọn giọng đọc hay nhất.
-> GV nhận xét, tuyên dương.
IV. Củng cố, dặn dị: (2’)
Nêu ý nghĩa của bài 
Liên hệ 
Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương .
- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" .
- Nhận xét tiết học .
V. Bổ sung:
Thứ ba. ngày . tháng9năm..2013
Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
KT: Nắm được cách giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số” .
KN: Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số” .
TĐ: Yêu thích môn toán.
II. Chuẩn bị: 
 SGK, vở BT
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Kiểm tra cách giải dạng toán tỷ lệ. (4-5’)
- 2 học sinh.
- Học sinh sửa bài 1b,2 (SGK).
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Sửa bài. 
- Lớp nhận xét. 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài.
* Hướng dẫn học sinh làm bài. 
Ÿ Bài 1: (7’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài . 
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải 
Ÿ Giáo viên kết luận.
-1 Học sinh sửa cách "Rút về đơn vị".
- Cả lớp nhận xét. 
(*)Bài 2: Nếu cịn thời gian (5’)
Ÿ Bài 3: (9’)
- HS thực hiện tương tự bài1
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đe.à 
- Học sinh đọc đề .
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt, giải
- Học sinh tóm tắt .
- Học sinh giải bằng cách “ rút về đơn vị “.
Bài 4: (10’)
- 1 em đọc bài 4.
IV. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học 
- 1 em lên bảng giải-nhận xét.
-Nêu cách giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số” .
V. Bổ sung:
Luyện từ và câu TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu: 
*KT: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( ND ghi nhớ ). 
*KN: Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1 ); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2, 3 ).
	KNS: KN tự nhận thức; hợp tác nhĩm 
*TĐ: HS có ý thức trong việc dùng từ trái nghĩa.
II. Chuẩn bị: 
-GVBảng phụ, từ điển 
- HS: SGK, vở BT	
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. (5’)
- GV kiểm trabài 1,2 tiết trước 
- Học sinh vài em đọc lại bài.
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm .
- Lớp nhận xét .
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
 a. Nhận xét: (13-14’)
Ÿ Bài 1:
Ÿ Giáo viên theo dõi và chốt: 
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí 
à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa.
- HS đọc phần 1. 
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh so sánh nghĩa của các tư in đậmø trong câu.
- Bài 2:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. 
- GV giải thích câu tục ngữ.
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục).
- Cả lớp nhận xét.
Ÿ Giáo viên chốt:
+Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau ? 
- Bài3:
-  2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người VN. 
- 2 vế tương phản – Nổi bậc quan niệm sống 
* Rút ghi nhớ: ù 
+ Thế nào là từ trái nghĩa ?
- HS trả lời.
+ Tác dụng của từ trái nghĩa ?
- HS trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ .
- 1 em nêu lại ghi nhớ.
b. Luyện tập : (17’)
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp 
Ÿ Bài 1: 
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân.
-Học sinh sửa bài (Nêu miệng). 
Ÿ Giáo viên chốt . 
 - HS nhận xét.
Ÿ Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân vào vở, 1 em làm bảng phụ 
- Sửa bài.
Ÿ Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn. 
Ÿ Bài 3:
- 1, học sinh đọc yêu cầu đề bài. 
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm và thi đua.
- Học sinh làm bài theo 4 nhóm .
- Học sinh sửa bài 
GV nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
(*)Bài 4: 
2 em nêu 2 câu BT4.
- Phải biết giữ gìn, khơng được phá hoại mơi trường.
- HS khác nhận xét.
- Lưu ý học sinh cách viết câu.
IV.Củng cố, Dặn dò: (2’)
- HS nêu
+ Thế nào là từ trái nghĩa ?
+ Tác dụng của từ trái nghĩa ?
- Nhận xét.
Nhận xét tiết học.
V. Bổ sung:
Chính tả Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ
I. Mục tiêu: 
*KT: Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê ( BT2, 3 ). 
*KN: Viết đúng bài CT, trình bài đúng hình thức bài văn xuôi.
 KNS: Thể hiện sự cảm thơng; phản hồi, lắng nghe tích cực.
*TĐ:Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: Mô hình cấu tạo tiếng. Bảng phụ cho HS làm bài.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: (5’)
- Giáo viên dán 2 mô hình tiếng lên bảng: chúng tôi mong thế giới này mãi mãi hòa bình .
- 1 học sinh đọc từng tiếng - Lớp đọc thầm .
- Học sinh làm nháp .
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm.
- Lớp nhận xét .
2. Bài mới:
-HS nhắc lại ghi bài vào vở.
a. Hướng dẫn HS nghe viết: (14 -15’)
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK.
-Học sinh đọc thầm bài chính tả.
- HS nói nội dung bài viết.
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết .
- GV đọc lần 2 bài chính tả.
- Học sinh gạch dưới từ kho. 
- Học sinh viết nháp 
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ, tra tấn .
- HS chú ý đọc thầm.
- Giáo viên đọc cho HS viết.
- Học sinh viết bài. 
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt.
- GV chấm vài bài, nhận xét. 
- Học sinh dò lại bài.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. 
- HS chũa bài vào vở.
b. Luyện tập : (15’)
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2.
- 1 học sinh đọc -  ... ọc sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Nêu phương pháp áp dụng
Ÿ Bài 2: (12’)
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận nhóm các yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt, cách giải
- Học sinh thảo luận , phân tích
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải - 
Ÿ Giáo viên nhận xét và liên hệ với giáo dục dân số 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên chốt lại
* Mức thu nhập của một người bị giảm. 
(*) Bài 3: (5’)
- Học sinh đọc đe.à
- hướng dẫ n gợi ý 
- Học sinh tóm tắt.
10 người : 35 m mương. 
Thêm20 người
 ? người : ? m mương 
IV. Củng cố, dặn dị: (3’)
- Hoạt động cá nhân 
- Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập qua tóm tắt sau:
+ 4 ngày : 28 m mương
 30 ngày : ? m mương 
Trả lời 
V. Bổ sung: 
Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu: 
 KT: Tìm được những từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3. 
KN: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d ); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT 5)
	KNS: Hợp tác nhĩm; Tự nhận thức.
TĐ: Yêu quý tiếng Việt, rèn tính cẩn thận 
II. Chuẩn bị: 
 GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4/48. 
 HSø : SGK , vở 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: “Từ trái nghĩa”. (4-5’)
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. 
- Học sinh sửa bài 3. 
- Giáo viên cho học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời: 
+ Thế nào là từ trái nghĩa? 
- Hỏi và trả lời. 
+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu? 
- Nhận xét. 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 
2. Bài mới: 
Ÿ Bài 1: (6’)
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm 
- Giáo viên : lưu ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2 gạch. 
- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
Cả lớp nhận xét 
(*) Học thuộc thành ngữ , tục ngữ
Ÿ Bài 2: (6’)
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh làm bài cá nhân 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
Ÿ Bài 3: (7’)
- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3 
- Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi 
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
Ÿ Bài 4a,b: (7’)
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
(*)4 a,b,c,d
- Giáo viên cho học sinh trao đổi nhóm. 
- Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm trình bày. 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại từng câu. 
- Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ). 
Ÿ Bài 5: (8’)
- 1, 2 học sinh đọc đề bài 5. 
- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. 
- Học sinh làm bài. 
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt. 
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
- Cả lớp nhận xét. 
IV.Củng cố-Dặn dò: (2’)
- Thế nào là từ trái nghĩa? 
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”. 
Nhận xét tiết học.
V. Bổ sung:
Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I. Mục tiêu: 
KT:Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. 
 KN: Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện.
	KNS: Thể hiện sự cảm thơng; phản hồi, lắng nghe tích cực.
TĐ: Tố cáo chiến tranh, yêu hịa bình 
- II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tên các nhân vật, tranh SGK phóng to.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: (4-5’)
Ÿ Giáo viên nhận xét.
- 1, 2 HS kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. 
2. Bài mới:
a. GV kể chuyện: (10’)
- Giáo viên kể chuyện 1 lần 
- Học sinh lắng nghe. 
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh 
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy 
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng 
+ Hơ-bớt: anh lính da đen 
+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. 
- Giáo viên kể lần 2 - ø giải nghĩa từ. 
 - HS chú ý nghe và xem tranh.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: (17’)
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kể theo nhóm . 
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. 
- Cả lớp nhận xét. 
c.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 
- Y/C HS theo nhóm đôi trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS theo nhóm đôi.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. 
- Liên hệ GD
- Chọn ý đúng nhất. 
IV.Củng cố, dặn dị : (3’)
- Tổ chức thi đua 
- Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. 
- kể lại chuyện cho người thân nghe . 
Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
V. Bổ sung:
 Thứ sáu. ngày  tháng9năm..2013 
Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: *KT: Nắm được cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số”.
*KN: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số”.
*TĐ: Yêu thích mơn Tốn 
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦATHẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: Luyện tập (4-5’)
- Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến 
- 2 học sinh 
- HS sửa bài 4 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài. 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm.
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới: Luyện tập 
Ÿ Bài 1: (8’)
- 2 học sinh đọc đe.à
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: 
- Phân tích đề và tóm tắt. 
- Tóm tắt đề: 
+ Tổng số nam và nữ là 28 HS.
+ Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5.
- Phân tích đề:
- Học sinh nhận dạng.
- Nêu phương pháp giải.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài.
- Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ.
Ÿ GV nhận xét chốt cách giải. 
Ÿ Bài 2 (9’)
-GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
-Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt. 
-HS giải.
Ÿ Giáo viên nhận xét - chốt lại. 
- Lớp nhận xét.
Ÿ Bài 3 (10’)
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt và chọn cách giải.
- Học sinh giải. 
- Học sinh sửa bài. 
Ÿ Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài. 
- Lớp nhận xét.
(*)Bài 4: (6’)
IV. Củng cố dặn dị: (2’)
- Làm bài – sửa bài 
- Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học.
- Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài.
- Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn).
- Học sinh còn lại giải ra nháp.
V. Bổ sung:
Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu: -
*KT: Nắm được cấu tạo 1 bài văn tả cảnh.
*KN: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. 
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. 
*TĐ: - Giáo dục tính cẩn thận. Yêu thiên nhiên 
II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. (2’)
2. Bài mới:
- Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. (3’)
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. 
- 1 học sinh đọc đề kiểm tra 
- Giáo viên gợi ý : chọn 1 đề em thích
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 
2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 
3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 
4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em.
5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua.
6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em. 
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. 
- Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. 
*-Hoạt động 2: Học sinh làm bài. (30’)
HS viết bài vào vở.
IV.Củng cố-Dặn dò: (2’)
Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”. 
V. Bổ sung:
Đạo đức: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (t2) 
I. Mục tiêu: 
KT: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. 
-KN: Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. 
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
	 KNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm ; KN kiên định bảo vệ ý kiến việt làm đúng của bản than, KN tư duy phê phán 
TĐ: Luơn có trách nhiệm về việc làm của mình 
II. Chuẩn bị: 
GV: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên bảng phụ 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ: (4’)
- Nêu những hành vi đã thực hiện được ở tiết trước 
- 2 học sinh
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: 
- Có trách nhiệm về việc làm của mình 
- Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. (15’)
- Nêu yêu cầu
- Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4 bạn trình bày trước lớp.
- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra lỗi của mình và sửa chữa, không đỗ lỗi cho bạn khác.
- Em nên tham khảo ý kiến của những người tin cậy (bố, mẹ, bạn ) cân nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách giải quyết rồi mới đưa ra quyết định của mình.
- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến.
- Hoạt động 2: Tự liên hệ (10’)
- Hãy nhớ lại một việc em đã thành công (hoặc thất bại).
- Trao đổi nhóm.
- 4 học sinh trình bày.
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm gì trước khi quyết định làm điều đó?
+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
® Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các bước ra quyết định (đính các bước trên bảng).
IV. Củng cố, dặn dị: (5’)
- Chia lớp làm 9 nhóm.
- Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai một tình huống. 
- Nêu yêu cầu 
- Các nhóm lên đóng vai.
+ Nhóm 1,2,3: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn em vứt rác ra sân trường?
+ Nhóm 4,5,6: Em sẽ làm gì nếu bạn em rủ em bỏ học đi chơi điện tử?
+ Nhóm 7,8,9: Em sẽ làm gì khi bạn rủ em hút thuốc lá trong giờ chơi? 
- Đặt câu hỏi cho từng nhóm 
- Nhóm hội ý, trả lời. 
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy trong tình huống?
- Lớp bổ sung ý kiến.
+ Trong thực tế, thực hiện được điều đó có đơn giản, dễ dàng không?
+ Cần phải làm gì để thực hiện được những việc tốt hoặc từ chối tham gia vào những hành vi không tốt?
® Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì.
- Sau đó, cần phải kiên định thực hiện quyết định của mình 
Dặn dò: 
- Ghi lại những quyết định đúng đắn của mình trong cuộc sống hàng ngày. ® kết quả của việc thực hiện quyết định đó.
- Chuẩn bị: Có chí thì nên. 
Nhận xét tiết học. 
V. Bổ sung:..............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 T4.doc