I.MỤC TIÊU:
-KT: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
-KN: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
- TD: - HS cẩn thận,ham thích học toán.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phiếu bài tập.
III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TUẦN 6 Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2013 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -KT: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. -KN: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. - TD: - HS cẩn thận,ham thích học toán. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, phiếu bài tập. III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5phút ) GV nx và sửa bài 2.Luyện tập: Bài 1: GV nêu yc vàhướng dẫn mẫu (8phút ) -1a 2 số đo đầu - 1b 2 số đo đầu Bài 2: GV giao phiếu học tập cho các nhóm và điều khiển HS làm theo nhóm. (6phút ) Bài 3: GV nêu yc và h. dẫn. (8phút ) - Cột 1 Bài 4: (7phút ) GV h. dẫn HS tìm hiểu yc của bài toán GV chấm và chữa bài. IV .Củng cố,dặn dò: (3phút ) Dặn HS về nhà ôn lại bài, c.bị bài sau. Nhận xét tiết học. HS làm bài 3 của tiết trước HS tự làm vào vở. 2 HS lên bảng làm, cả lớp nx, sửa chữa. - (*) HS làm cả bài -Nhóm trưởng điều khiển nhóm t.luận và làm bài. -Các nhóm trình bài kq. -Cả lơpù nx,sửa bài. - HS làm bài vào vở rồi lên bảng sửa bài.Cả lớp nx, sửa chữa. - (*) Làm cả bài -HS đọc đề toán. -HS tự trình bày bài giải vào vở. -HS tự sửa bài. -HS nhắc lại q. hệgiữa 2 đ. vị đo d.tích liền nhau. V . Bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. Mục tiêu: -KT: Hiểu ND : Chế độ phân biết chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các CH trong SGK) -KN: Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. KNS: Tìm kiếm xử lí thơng tin, tự nhận thức -TĐ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. II. Chuẩn bị:Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ê-mi-li con (5 phút ) 2. Bài mới: “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc (10 phút ) - Hoạt động lớp, cá nhân -1 Học sinh đọc tồn bài Phân đoạn : 3 đoạn - Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. - Hướng dẫn HS luyện đọc từ khĩ - Giải nghĩa từ khĩ - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn - HS đọc từ khĩ - 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn lược 2 - Đọc chú giải - Đọc theo cặp - Đọc trước lớp - GV đọc mẫu tồn bài * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10 phút ) - Đọc thầm và TLCH Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không? - Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai. Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì? Giáo viên mời nhóm 3. - Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. - Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. - Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. - Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin. - Học sinh lắng nghe - Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài. - Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn. * Hoạt động 3: Luyện đọc tồn bài (10phút ) - Hoạt động cá nhân, lớp - Mời học sinh nêu giọng đọc. - Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. - Mời học sinh đọc lại - Học sinh đọc Giáo viên nhận xét, tuyên dương IV. Củng cố dặn dò: (2 phút ) - Nêu ý nghĩa của bài - Thi đua: trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở Nam Phi? - Học sinh trưng bày, giới thiệu Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Xem lại bài - Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít” - Nhận xét tiết học V : Bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2013 TOÁN HÉC-TA I.MỤC TIÊU: -KT: HS biết gọi tên,kí hiệu,độ lớn của đ.vị đo d.tích héc-ta. - Biết q.hệ giữa héc-ta và m2 - KN: Biết chuyển đổi các đ.vị đo d.tích (trong mối quan hệ với héc-ta). - Bài tập cần làm: B1a (2 dòng đầu) ; B1b (cột đầu) ; B2. - TĐ: Tích cực và nghiêm túc trong học tập II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng học nhóm. III.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: (5phút ) GV nx sửa bài. 2.Bài mới: HĐ1:G.thiệu đ.vị đo d.tích héc-ta: (10phút) GV g.thiệu: khi đo d.tích 1thửa ruộng,1 khu vườn,... người ta dùng đ. vị héc-ta. 1héc-ta bằng 1hm2, héc-ta viết tắt là ha HĐ2: Luyện tập: Bài 1 :H.dẫn HS chuyển đổi đ.vị đo d.tích. (8phút ) Nhận xét bổ sung Bài 2 :(7phút ) H.dẫn HS làm (*)Bài 3 : (4phút ) (*) Bài 4 : (3phút ) _ Bài tốn cho biết gì? - Bài tốn hỏi gì ? - Nhận xét IV .Củng cố, dặn dò: (2phút ) Dặn HS về nhà ôn lại bài , c.bị bài sau. Nhận xét tiết học. Làm BT4 tiết 26 HS tự phát hiện và nêu mối q.hệ giữa ha và m2. 1ha = 10000m2. HS làm vào bảng; vở . a) 4ha = 40 000m2 ; m2 . 20 ha = 200 000 m2 ; m2 = 100m2. b) 60 000 m2 = 6 ha ; 800 000 m2 = 80 ha. - (*) HS làm cả bài HS đọc đề toán. HS tự viết k.quả ra nháp rồi nêu trước lớp; cả lớp nx, sửa chữa. ( 222 km2 ). HS nhắc lại q.hệ giữa ha và m2. HS làm bài HS làm bài - Nêu q.hệ giữa héc-ta và m2 V. Bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I Mục tiêu: - -KT: Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp -KN: Biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3 ; BT4. KNS: Tự nhận thức -TĐ: Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”. Từ điển Tiếng Việt III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Từ đồng âm” (5phút ) - Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4 học sinh. - Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa chữa. - Giáo viên đánh giá. - Nhận xét chung phần KTBC - Học sinh chọn loại trái cây mình thích (Mặt sau là câu hỏi) và trả lời: 1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD về từ đồng âm. 2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm: “đường” trong “con đường”, “đường cát”. 3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đồng âm. 4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng nghĩa”. Nêu VD cụ thể. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hữu” và biết đặt câu với các từ ấy. (8phút ) - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp - Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm. - Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với nghĩa (dùng từ điển). - Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ rồi phân thành 2 nhóm: + “Hữu” nghĩa là bạn bè + “Hữu” nghĩa là có Þ Khen thưởng thi đua nhóm sau khi công bố đáp án và giải thích rõ hơn nghĩa các từ. - Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết thời gian thảo luận. - HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét kết quả làm việc của 4 nhóm. * Nhóm 1: hữu nghị ; hữu hảo: tình cảm thân thiện giữa các nước. chiến hữu: bạn chiến đấu thân hữu ; bạn hữu: bạn bè thân thiết. bằng hữu: bạn bè * Nhóm 2: hữu ích: có ích hữu hiệu: có hiệu quả hữu tình: có tình cảm, có sức hấp dẫn. hữu dụng: dùng được việc - HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ. - Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp ® đặt câu có 1 từ vừa nêu ® nối tiếp nhau. Đọc lại từ trên bảng * Hoạt động 2: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hợp” và biết đặt câu với các từ ấy. (10phút ) - Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp - GV đính lên bảng sẵn các dòng từ và giải nghĩa bị sắp xếp lại. - Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách ghép đúng (dùng từ điển) - Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to rõ từ + giải nghĩa. - Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa - Tổ chức cho học sinh đặt câu để hiểu rõ hơn nghĩa của từ. - Đặt câu nối tiếp - Lớp nhận xét (Cắt phần giải nghĩa, ghép từ nhóm 2 lên bảng). * Nhóm 2: hợp tình: hợp pháp: đúng với pháp luật phù hợp: đúng, hợp hợp thời: đúng với lúc, với thời kì hiện tại. hợp lệ: hợp vơ ... ..................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: -KT: Nh ận biết được cách quan sát cách tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1). - KN: Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả cảnh sông nước (BT2). KNS: KN giải quyết vấn đề, tư duy sang tạo -TD: Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5phút ) - Giáo viên nhận xét và cho điểm - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: + Kết quả quan sát + Tranh ảnh sưu tầm - 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 2.Bài mới: “Luyện tập tả cảnh” Bài 1: (10phút ) - Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. - 2, 3 học sinh trình bày kết quả quan sát. - Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế - Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH. Đoạn a: - 1 học sinh đọc đoạn a - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? - Lớp trao đổi, TLCH - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. - Câu nào nói rõ đặc điểm đó? - Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. - Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? - Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: + Khi bầu trời xanh thẳm + Khi bầu trời rải mây trắng nhạt + Khi bầu trời âm u mây múa + Khi bầu trời ầm ầm giông gió - Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? ® Giải thích: “liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác). - Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. ® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. Đoạn b: - Dòng sông được quan sát từ đâu? - Từ trên 1 độ cao đặc biệt - trên đỉnh núi Voi, nhìn xuyên qua biển sương, biển, mây đọng ngang chừng núi mới thấy được dòng sông mờ mờ, thấp thoáng như một dãy lụa uốn lượn phía dưới. - Vị trí quan sát có lợi thế gì? - Từ vị trí này, người ta có thể nhìn thấy dòng sông giữa một không gian rộng lớn đến hết tầm mắt, nhận thấy mối giao hòa giữa con sông với muôn vật xung quanh. - Dòng sông hiện ra như thế nào từ vị trí quan sát đó? - Từ vị trí rất cao nhìn xuống dòng sông hiện ra với 1 vẻ huyền ảo dưới màn sương mờ, dưới bóng núi, tầng mây, những lớp lớp cây rừng, dòng sông trông mềm mại như 1 dải lụa đào, im lặng, nhỏ bé và hiền lành giữa núi rừng rộng lớn. Đoạn c: - Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào của ngày? - Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. - Tg nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? - Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: + sáng: phơn phớt màu đào + giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt. + về chiều: biến thành 1 con suối lửa. - Những câu văn nào trong đoạn tả con kênh Mặt trời thể hiện những liên tưởng của tg khi quan sát con kênh? - Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào, hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, biến thành 1 con suối lửa lúc trời chiều. - Giải nghĩa từ: + Thủy ngân: kim loại lỏng, trắng như bạc, thường dùng để tráng gương, làm cặp nhiệt độ. - Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? - Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. Bài 2: HD HS lập dàn ý. (17phút ) - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét. + Trình tự quan sát + Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. + Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm việc cá nhân trên nháp. - Nhiều học sinh trình bày dàn ý - Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. - Lớp nhận xét IV. Củng cố dặn dò: (3phút ) - Hoạt động lớp - Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. - Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét - Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” V. Bổ sung: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐẠO ĐỨC CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 ) I. Mục tiêu: ( Đã nêu ở tiết 1) II. Chuẩn bị: Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5phút ) - Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy. - 1 học sinh trả lời 2. Bài mới: - Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe * Hoạt động 1: T. luận nhóm làm BT 2 (13phút ) - Tìm hiểu những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường (địa phương) và bàn cách giúp đỡ những bạn đó. - Học sinh làm việc theo nhóm, liệt kê các việc có thể giúp đỡ các bạn (về vật chất, tinh thần) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt khó của học sinh trong lớp và nhắc nhở các em cần có gắng thực hiện kế hoạch đã lập. - Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn. * Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (15phút ) - Làm việc cá nhân - Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau) STT Các mặt của đời sống Khó khăn 1 Hoàn cảnh gia đình 2 Bản thân 3 Kinh tế gia đình 4 Điều kiện đến trường và học tập - Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm. - Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp. IV. Củng cố dặn dò: : (3phút ) - Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên” - Thi đua theo dãy - Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên V. Bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... AN TỒN GIAO THƠNG Bài 5:EM CẦN LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN GIAO THƠNG 1 .Mục tiêu: -HS phân tích những nguyên nhân gây TNGT,hiểu nội dung-ý nghĩa của cáccon số thống kê đơn giản về TNGT. -Hiểu và giải thích được các điều luật đơn giản cho bạn bè và người thân.Đề ra phương án phịng tránh TNGT ở cổng trường mà các em học. -Cĩ ý thức tuân theo luật an tồn GTĐB, phịng tránh tai nạn GT.Biết cách phịng tránh tai nạn GT cho mình và cho người khác.Tham gia vào đội tuyên truyền măng non do Liên đội tổ chức. 2. Đồ dùng: *Tranh ảnh về hoạt động tuyên truyền GTcĩ trên báo+ 1 số hình ảnh tuyên truyền GT ở địa phương. *Phiếu giao việc. 3. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài(2 phút) 2.Bài mới Hoạt động 1: Tuyên truyền(10 phút) * Yêu cấu HS treo tranh vẽ các hình ảnh các em sưu tầm được hay tự sáng tác cho cơng tác tuyên truyền GT. Theo dõi -hướng dẫn thêm cho các nhĩm gặp khĩ khăn. *Tuyên dương các nhĩm chuẩn bị tốt *** Đọc một số số liệu thống kê về TNGT mà GV đã chuẩn bị. ***Tin1+tin2 (sgv/40) -Em cĩ nhận xét gì về hai mẫu tin trên? GV chốt lại GV kết luận (ghi nhớ) Hoạt động 2: Trị chơi sắm vai(12phút) *GV nêu tình huống và y/c HS tuyên truyền vận động vè GT. -Hãy phân tích nguyên nhân và tuyên truyền ** Qua hoạt động trên ,em rút ra điều gì? Cho HS xem tranh tuyên truyền đã sưu tầm được. GV kết luận Hoạt động 3: Lập phương án thực hiện ATGT(9 phút) Phát phiếu HT cho 4 nhĩm: -N1:”Đi xe đạp an tồn” -N2:”Ngồi trên xe máy an tồn” -N3”đường đến trường an tồn” Nhận xét -kết luận 3.Củng cố -dặn dị- liên hệ:(2 phút) * Hiện nay hàng ngày xảy ra rất nhiều vụ TNGT, để phịng tránh TNGT cho mình và cho mọi người con người cần phải làm gì? Em sẽ làm gì để phịng tránh TNGT? *Dặn dị: Cần phải tuân theo Luật GT đường bộ-đảm bảo an tịan cho người đi đường và bản thân. *Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện theo Luật GTĐB -giải thích cho 1 số người chưa hiểu. Hát bài “Em yêu trường em” -Hs trình bày sản phẩm (cá nhân- nhĩm)-thảo luận để bình chọn tác phẩm tuyên truyền cĩ ý nghĩa nhất HS lắng nghe --TNGT ngày càng nghiêm trọng. *HS lắng nghe *HS thảo luận- Đại diện HS tuyên truyền. Lớp theo dõi-nhận xét-bình chọn bạn tuyên truyền thuyết phục nhất. **Tuyên truyền để người tham gia GT luơn ý thức tốt là biện pháp tốt để giảm thiểu TNGT *Hs quan sát *HS nhận phiếu và đọc *Thảo luận –trình bày *Lắng nghe V. Bổ sung: .
Tài liệu đính kèm: