I. MỤC TIÊU :
- Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
- GDBVMT (trực tiếp): Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh hoạ bài học.
- Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó.
TUẦN 22 Thứ 2 ngày 28 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Chào cờ Đạo đức (Đ/c ÁNH dạy) Tập đọc: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I. MỤC TIÊU : - Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ). - GDBVMT (trực tiếp): Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh minh hoạ bài học. - Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra: - Kiểm tra 2HS đọc bài Tiếng rao đêm - GV nhận xét +ghi điểm. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình. Giới thiệu bài lập làng giữ biển 2.2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : 2.1 Luyện đọc: - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn :4 đoạn. - Luyện đọc các tiếng khó: võng, Mõm Cá Sấu - GV đọc mẫu toàn bài. 2.2 Tìm hiểu bài: - Bài văn có những nhân vật nào ? - Bố và ông bàn với nhau việc gì ? Giải nghĩa từ: họp làng .. Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ. - Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? Giải nghĩa từ: ngư trường, mong ước Ý 2:Những thuận lợi của làng mới. - Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ? Giải nghĩa từ: nhường nào .. Ý 3: Sự đồng tình của ông Nhụ. - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ? Giải nghĩa từ: giấc mơ . Ý 4 : Vui mừng của Nhụ. 2.3 Đọc diễn cảm: - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: " Để có một ngôi làng .chân trời ." - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. - GDBVMT: Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc bài + trả lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : - HS luyện đọc các tiếng khó và phát hiện thêm để cùng đọc. - HS lắng nghe. - Bạn nhỏ tên là Nhu, bố bạn, ông bạn -3 thế hệ trong một gia đình. - Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. - HS nêu. - Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền. - HS nêu. - Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào. - Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu. - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - 4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. * Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. - HS lắng nghe. Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU : - Nắm vững kiến thức đã học vè cấu tạo bài văn kể chuyện, tính cách nhân vật trong chuyện và ý nghĩa câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung tổng kết ở bài tập 1. - Viết các câu trắc nghiệm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc đoạn văn viết ở tiết trước - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Các em đã được học về văn kể chuyện. Trong tiết học hôm nay cô cùng các em ôn lại những kiến thức về văn kể chuyện thông qua những bài tập thực hành b) Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài tập và trình bày - GV nhận xét kết quả và chốt ý đúng - Kể chuyện là kể một chuỗi sự việc có đầu cuối liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện đều nói đến một ý nghĩa. - Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những mặt: qua hành động của nhân vật; qua lời nói ý nghĩa của nhân vật; qua những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu - Bài văn kể chuyện có cấu tạo: ba phần. Mở đầu (mở bài trực tiếp hay gián tiếp). Diễn biến (thân bài ). Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc kết bài mở rộng). Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập và câu chuyện Ai giỏi nhất ? GV giao việc : Các em đọc lại câu chuyện Khoanh tròn chữ a, b hoặc c tuỳ ý em cho là đúng - Cho HS làm bài -GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Câu chuyện trên có bốn nhân vật. Tính cách nhân vật được thể hiện qua lời nói và hành động (ý c ) - Ý nghĩa của câu chuyện khuyên người ta biết “lo xa và chăm chỉ làm việc” 3. Củng cố, dặn dò: - Kể chuyện là gì ? - Về nhà ôn lại văn kể chuyện, chuẩn bị tiết làm văn sau đọc những đề văn. - Nhận xét - HS đọc đoạn văn. - HS đọc - HS làm bài và trình bày - HS chú ý lắng nghe - HS đọc - HS làm bài - Trình bày, lớp nhận xét. - HS đọc lại Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - Học sinh làm các bài tập 1, 2 – Các bài còn lại học sinh làm thêm. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : - Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới : - Giới thiệu bài: Luyện tập - Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Chú ý các đơn vị đo phải cùng đơn vị đo - Cho HS tự làm - Gọi HS trình bày bài làm - GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu 1 HS nêu cách làm - Cho HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp (a,b,c, d,) - GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại những kiến thức đã học về Hình hộp chữ nhật - Nhận xét tiết học. - HS nêu - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS làm bài: 1,5 m =15 dm KQ: a. Sxq = 1440 dm2 S tp = 2190 dm2 b. Sxq =m2 Stp= m2 - Lớp nhận xét - HS đọc - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng ta có: 8 dm = 0,8 m Vậy diện tích quét sơn cái thùng là: (1,5+0,6)x 2x 0,8+1,5 x 0,6 = 4,26 (m2 ) - HS đọc - HS làm bài KQ: a/ Đ; b/ S; c/ S; d/ Đ HS nêu: Vì diện tích toàn phần bằng tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp DT toàn phần không thay đổi. -Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm2; DT xung quanh của H2=13,5dm2 - Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở - Chuẩn bị: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương Buổi chiều Thể dục (G/án TD) Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. - BVMT: ( liên hệ/bộ phận) Có ý thức bảo vệ môi trường. - SDNLTK&HQ:( toàn phần) Sử dụng an toàn và biết tiết kiệm các loại chất đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Năng lượng mặt trời - Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ? - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Sử dụng năng lượng chất đốt (tt) Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. - Cho các nhóm thảo luận và trả lời + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao ? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng.Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ? +Vì sao các chất đốt khi cháy có thể ảnh hưởng đến môi trường ? + Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV theo dõi nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy - HS trả lời. - HS nghe - HS dựa vào SGKcác tranh ảnh để chuẩn bị để trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi. + Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. + Các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người + Đun nước không để ý (ấm nước sôi đến cạn) gây lãng phí chất đốt. + Tất cả các chất khí cháy đều sinh ra khí các- bô- níc cùng nhiều loại khí độc khác làm ô nhiễm không khí, có hại đến người và động, thực vật. - Từng nhóm trình bày kết quả. - HS đọc. - HS lắng nghe. - Xem bài trước. TC- Toán: LUYỆN: GIẢI TOÁN TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH, DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 16dm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 2: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài X m, chiều rộng Y m và chiều cao Z m. Bài 3: Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của một cái thùng tôn có nắp dạng hình chữ nhật có chiều dài 8dm, chiều rộng 5dm và chiều cao 4dm. Tính diện tích được sơn bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông? 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh lên trả lời. - Lớp nhận xét - 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung KQ: 1120dm và 1720dm - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng KQ: ? m và ? m - Chữa bài nếu sai. - 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn. KQ: 184 dm ----------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 29 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Toán: DIỆN TÍCH XUNG QU ... . Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức của người công dân. 2. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu 2.GV kể chuyện : - GV kể lần 1 viết bảng và giải nghĩa các từ ngữ khó: truông, sào huyệt, phục binh. - GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong SGK. 3.HS kể chuyện : a/ Kể chuyện theo nhóm: - Cho HS kể nhóm đôi, mỗi em kể từng đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện b/ Thi kể chuyện trước lớp: - Cho HS thi kể chuyện. - GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay. 4. Hdẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa chuyện - Cho HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào? 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Chuẩn bị bài sau. - HS kể, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe. - HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng. - HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ. - HS kể theo nhóm, kể từng đoạn, kể cả câu chuyện, trao đổi câu hỏi 3 SGK - Đại diện nhóm thi kể chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình. - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - HS lắng nghe. ---------------------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 01 tháng 2 năm 2013 Buổi sáng Anh văn (G/v chuyên) Toán: THỂ TÍCH MỘT HÌNH I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về đại lượng thể tích một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. - HS làm bài tập 1, 2 – Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật - Hình vẽ minh hoạ SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu qui tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật hình lập phương - GV nhận xét 2. Bài mới : a)Giới thiệu bài: Thể tích một hình b)Hình thành biểu tượng ban đầu về thể tích một hình - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (quan sát, nhận xét ) trên các mô hình trực quan theo SGK - HS tự nhận ra kết luận trong từng ví dụ của SGK - Kết luận: Ví dụ 1: Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật ta có thể nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật và ngược lại. Đại lượng mức độ lớn nhỏ của thể tích một hình gọi là đại lượng thể tích.HS nhắc lại. Ví dụ 2: GV treo tranh minh hoạ Có 2 hình khối C và D Ta nói : Thể tích hình C bằng thể tích hình D Ví dụ 3: -GV xếp các hình lập phương như SGK. Cho HS quan sát và làm theo yêu cầu của GV - GV kết luận như SGK Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và hình N Thực hành: Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời - HS nêu và giải thích Gv nhận xét, sửa chữa Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Từng nhóm trình bày - GV nhận xét, sửa chữa Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - GV tổ chức trò chơi xếp hình nhanh - GV nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm Có 6 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm, có thể xếp 6 hình này thành bao nhiêu hình hộp chữ nhật khác nhau ? - GV đánh giá và thống nhất kết quả: Có 5 cách xếp 6 hình lập phương có cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật 3.Củng cố, dặn dò: - Để đo thể tích một hình người ta dùng đại lượng nào để đo ? - Về nhà đọc lại các ví dụ và bài tập đã làm. -Chuẩn bị:Xăng-ti-mét khối, Đề -xi-mét khối - HS nêu. - Hoạt động nhóm Ví dụ 1: Hình lập phương nhỏ hơn hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương Hình P gồm 6 hình lập phương Hình M gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 2 hình lập phương. Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ. Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ. Hình B có thể tích lớn hơn HS nêu cách tính - HS đọc đề và quan sát hình vẽ SGK trang 115 - HS làm tương tự như bài 1 Hình A có thể tích lớn hơn hình B - HS đọc bài tập - HS được chia thành 4 nhóm thi xếp hình Thời gian thi ( 3’ ) - HS trình bày - Lớp nhận xét Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mục III); thêm được một số câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mỗi chuyện (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ + giấy khổ to để HS làm bài 2; viết các câu ghép ở các bài tập + băng dính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra : - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét +ghi điểm. 2. Bài mới: 1.Giới thiệu bài : - Hôm nay chúng ta cùng tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nới các vế câu bắng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : - GV Hướng dẫn HS làm BT1. - Nhận xét, chốt ý đúng. Bài 2: - GV Hướng dẫn HS làm BT 2. - GV dán 4 tờ phiếu có bài trắc nghiệm lên bảng. Cho 4 HS lên thi làm nhanh. - GV nhận xét, chốt ý đúng: Bài 3 : - GV Hướng dẫn HS làm Bt3. - GV mời 1 HS lên bảng phân tích câu ghép, GV chốt lại kết quả. - Hỏi về tính khôi hài của mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu ? (đáng lẽ phải trả lời: chủ ngữ của vế thứ nhất là tên cướp, chủ ngữ của vế câu thứ hai là hắn thì bạn HS hiểu nhầm câu hỏi của cô giáo, trả lời: Chủ ngữ (nghĩa là tên cướp) đang ở trong nhà giam. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục củng cố kiến thức bằng các ví dụ. Chuẩn bị tiết sau: Mở rộng vốn từ: TRẬT TỰ - AN NINH. - 2HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép điều kiện (giả thiết)-kết quả bằng quan hệ từ. - Làm lại BT 1; 2. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu Bt1. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả - Lớp nhận xét. - HS đọc nối tiếp yêu cầu Bt2 (HS 1 đọc phần lệnh và truyện Ai giỏi nhất ? HS 2 đọc lại các câu hỏi trắc nghiệm. - Lớp đọc thầm bài tập, suy nghĩ, làm vào vở. - 4 HS lên bảng thi làm nhanh. - Lớp nhận xét. - HS đọc nối tiếp yêu cầu BT3. - Lên bảng phân tích câu ghép. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. Tập làm văn: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I.MỤC TIÊU: - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi tên một số câu chuyện đã đọc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ học tập của HS 2. Bài mới : - Giới thiệu bài: Các em đã được ôn tập về văn kể chuyện ở tiết tập làm văn trước. Cô đã dặn các em về nhà đọc trước ba đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề bài. Trong tiết tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong 3 đề các em đã chọn - Hướng dẫn HS làm bài + GV ghi 3 đề bài lên bảng + Cho HS tiếp nối tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể + GV nhắc các em cách trình bày bài. + Cho HS làm bài + GV thu bài 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại kiến thức về văn kể chuyện - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc trước bài tiết tập làm văn sau tuần 23 - HS chú ý - HS lắng nghe và chọn đề bài - HS nêu đề bài mình đã chọn - HS làm bài vào vở - HS nộp bài - HS nêu lại Kể chuyện là gì? Buổi chiều CCKT-KN Tiếng Việt: TIẾT 2 - TUẦN 22 I. MỤC TIÊU: - Đọc lại truyện “Tra tấn hòn đá” và trả lời đúng câu hỏi. - Kể lại câu chuyện “ Nhân cách quý hơn tiền bạc” hoặc “Tra tấn hòn đá” đúng yêu cầu, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. KQ: a. ý 3 b. ý 1 c. ý 2 Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Chọn đề và viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Kể lại câu chuyện cho hay hơn. CCKT-KN Toán: TIẾT 2 - TUẦN 22 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được biểu tượng về đại lượng thể tích một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.4 HS lên bảng - Nhận xét. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lấy vở để kiểm tra. - Đọc đề và quan sát hình. - Làm vào vở, nêu kết quả, nhận xét. - Cả lớp đọc thầm và quan sát hình - Làm vào vở, nhận xét bài bạn Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học. + Học tập : Các bạn chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao... + Kỷ luật : Có ý thức tự giác. + Vệ sinh : VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào : Biết giúp đỡ bạn trong học tập, tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 23 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. - Dặn dò, nghỉ tết .Chúc tết 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. - HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau -------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: