Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2013 - Tuần 23

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2013 - Tuần 23

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

 - Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2013 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ 2 ngày 18 tháng 2 năm 2013
Buổi sáng Chào cờ 
 Đạo đức
 (Đ/c ÁNH dạy) 
 Tập đọc: 
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 
 - Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. GV kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài :
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Y/C HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
-Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
- Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời: 
GV kết luận: Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm : 
- Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án.
- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.	
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật.
3. Củng cố 
- Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào?
4. Dặn dò.
- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay.
- 2 HS đọc và trả lời.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
- Bài chia làm 3 đoạn:
- 3 HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
- 1 HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn  
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng ...
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét,.... 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- Quan án đã thực hiện các việc sau: 
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc ....
+ Tiến hành đánh đòn tâm lí: “Đức phật rất thiêng.....
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
*Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án
- 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án.
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- HS trả lời theo ý hiểu.
 Tập làm văn
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
 - Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. 
 - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.
 * GDKNS: - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc theo nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ: - Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chươg trình hoạt động.
 *GDKNS: Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình hoạt động mỗi HS tự viết
 - Đối thoại với các thuyết trình viên.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS nhắc lại nội dung bài học trước.
2. Bài mới :
*Giới thiệu bài - GV ghi bảng đề bài.
HĐ1: Hdẫn HS lập chương trình hoạt động:
 1.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
- GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình.
+ GV lưu ý HS :
- Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội.
- Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia.
- Cho HS nêu hoạt động mình chọn.
- GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động.
HĐ2: H dẫn HS lập chương trình hoạt động:
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV cho 3 HS lập CTHĐ trên bảng phụ
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung.
- Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình.
- Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nêu lại cấu trúc của CTHĐ.
- Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt.
- 2 HS nêu, HS khác nhận xét. 
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK.
- Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề.
-HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS theo dõi bảng phu.
- HS làm việc cá nhân.
- 3 HS làm vào bảng phụ
- HS trình bày kết quả.
- HS theo dõi bảng phụ.
- HS sửa bài làm của mình.
- 1 HS đọc lại.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp lắng nghe.
- Về nhà hoàn thiện CTHĐ.
Toán:
XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU:
 - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
 - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
 - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. BT2b : HS khá giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: 
- Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:
- Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?
2. Bài mới : GV giới thiệu bài :
HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối:
- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3
- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?
- Xăng –ti-mét khối viết tắt là: cm3
- Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3
- Đề-xi- mét khối là gì ?
- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3
- GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 
1 dm3 =1000cm3
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
HĐ 2: Luyện tập :
Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 :
- GV treo bảng phụ đã ghi các số liệu.
- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng.
- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B
- Quan sát, nhận xét.
- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. 
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
1 dm3 =1000cm3
- HS nhắc lại
Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu:
- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau)
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Chấm bài một số em.
3. Củng cố, dặn dò.
- 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
a) 1dm3 = 1000cm3	b) 2000cm3 = 2dm3
 154000cm3 = 154dm3 5,8dm3 = 5800cm3
490000cm3 = 490dm3 375dm3 = 375000cm3
5100cm3 = 5,1dm3 dm3 = 800cm3
- 1 HS trả lời	
Buổi chiều Thể dục 
 (G/án TD ) 
 Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
 - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
 - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Hình SGK trang 92, 93.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: 
- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên.
- Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào?
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Thảo luận
- GV cho HS cả lớp quan sát H92, thảo luận theo nội dung sau:
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết ?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? 
- GV : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện 	
- Các em còn tìm được loại nguồn điện nào khác?
Hoạt động2: Quan sát và thảo luận.
- YC học sinh làm việc theo cặp: Quan sát các vật thật hay mô hình, đồ dùng, tranh ảnh dùng động cơ điện đã sưu tầm được.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày theo gợi ý sau:
+ Kể tên của chúng.
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
- GV chia HS thành 2 đội tham gia chơi.  ... câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân.
- GV nhận xét tiết học.
- HS đọc đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn. Nói rõ câu chuyện nói về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự, an ninh của nhân vật, em đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu? 
- Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
- Thi xung phong kể chuyện.
- Mỗi HS kể chuyện xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc đối thoại cùng thầy (cô) và các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu; bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất.
 ---------------------------------------------------------------------- 
 Thứ 6 ngày 22 tháng 2 năm 2013
Buổi sáng Anh văn
(G/v chuyên)
 Toán
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
 - Học sinh biết công thức tính thể tích hình lập phương.
 - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương.
 - HS cần làm BT 1 và 3; Bài2: HS khá giỏi
 - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 + GV: Bộ đồ dùng dạy học toán 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: 
- Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
Thể tích hình lập phương.
® Ghi đầu bài lên bảng.
vHoạt động 1: Hướng dẫn
- Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3
- Lắp đầy vào hình lập phương lớn.
- Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
- Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ?
* 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.
- Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào?
vHoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài
- Cho HS thảo luận theo cặp nêu kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ?
- Cho HS làm vào vở, gọi 1 em lên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở. 
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước?
- Về nhà làm bài ở vở BTT.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thảo luận nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương.
- Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình
- Học sinh quan sát nêu cách tính.
- Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3 ´ 3 ´ 3 = 27 (hình lập phương).
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
- Học sinh nêu công thức.
V = a ´ a ´ a
- HS đọc, cả lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả
- Một khối kim loại hình lập phương có cạnh: 0,75m. Mỗi dm3: 15 kg
- Khối kim loại nặng:  kg ?
 - Đổi 0, 75m = 7,5dm.
KQ: 6 328,125 kg 
- HS nêu.
- Làm bài. Nhận xét bổ sung.
 Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3
- 2 HS nêu.
- Chuẩn bị : Luyện tập chung.
 Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU:
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong chuyện Người lái xe đãng trí (BT 1 mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép.
 - Giáo dục học sinh tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bút dạ và một tờ phiếu khổ to viết 1 câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến ở BT1; 3 băng giấy viết 3 câu ghép chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần Luyện tập)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2 (trang 48 SGK)
- GV nhận xét– ghi điểm HS.
2. Bài mới : 
* Giới thiệu bài: 
HĐ: Hdẫn HS làm bài luyện tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1 (đọc mẩu chuyện vui Người lái xe đãng trí)
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+ Tìm trong truyện câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến.
+ Phân tích cấu tạo của câu ghép đó.
- Câu chuyện khôi hài ở chỗ nào ?
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ làm bài.
- GV dán lên bảng 3 bảng phụ viết các câu ghép chưa hoàn chỉnh; mời 3 HS lên bảng thi làm bài. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Những cặp quan hệ từ như thế nào thường dùng để chỉ mối qhệ tăng tiến?
- Dặn HS ghi nhớ kthức đã học về câu ghép có qhệ tăng tiến để viết câu đúng.
- 2 HS lên làm, HS khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS tự tìm và phân tích, làm bài vào vở BT.
- 1 HS lên bảng phân tích, cả lớp thống nhất chốt lại lời giải đúng.
- Anh chàng lái xe đãng trí đến mức ngồi nhầm vào hàng ghế sau lại tưởng đang ngồi vào sau tay lái. Sau khi hốt hoảng báo công an xe bị bọn trộm đột nhập mới nhận ra rằng mình nhầm. 
-3 HS làm bài, cả lớp nhận xét, kết luận 
- HS nêu.
 Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa được lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - GV: Bảng phụ ghi 03 đề bài của tiết (kể chuyện) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
- GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
*Giới thiệu bài:
HĐ1: Nhận xét kết quả bài viết của HS:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn 03 đề bài của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu.
- GV nhận xét kết quả bài làm:
+ Ưu điểm : Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả.
+ Khuyết điểm : Một số bài chưa có bố cục chặt chẽ, dùng từ chưa chính xác, còn sai lỗi chính tả, sử dụng dấu câu chưa hợp đúng.
+ Nêu số điểm cụ thể cho cả lớp nghe.
HĐ2: Trả bài, hướng dẫn HS chữa bài: 
- GV trả bài cho học sinh.
* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
- GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.
+ Lỗi về sử dụng dấu câu và ý. 
+ Lỗi dùng từ.
+ Lỗi chính tả.
- Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
*Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
+ Cho HS đọc lại bài của mình, tự chữa lỗi.
- Cho HS đổi bài để rà soát lỗi.
* Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
- Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.
 - Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm.
- Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
- HS đọc lần lượt.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào vở, một số HS lên bảng sửa lỗi.
- HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi.
- HS đổi bài cho bạn mình để soát lỗi.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập.
- Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết.
- HS lắng nghe.
Buổi chiều CCKT-KN Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 23
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được công thức tính thể tích HHCN, hình lập phương.
 - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích HHCN, hình lập phương.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
 - Nêu cách tính thể tích HHCN, hình LP
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vở.1 HS khá lên bảng
- Nhận xét.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
- Gọi nêu kết quả và giải thích.
- Chữa bài.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu. 
- Đọc đề và quan sát hình.
- Làm vào vở, nêu kết quả, nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm và quan sát hình
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
KQ: a.5000cm; b.4000 cm; c. 4kg
- Tự làm vào vở.
- Một số HS trình bày, bổ sung.
KQ: 84 khối nhựa
CCKT-KN Tiếng Việt:
TIẾT 2 - TUẦN 23
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc truyện vui và tìm được câu ghép có quan hệ giả thiết - kết quả, phân tích được cấu tạo của câu ghép đó.
 - Kể lại câu chuyện đúng yêu cầu, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập : 
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- Chọn đề và viết vào vở.
- 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.
- Kể lại câu chuyện cho hay hơn.
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Đi học đúng giờ, chuyên cần.
+ Học tập: Hăng say xây dựng bài, chăm học. Còn một số bạn có ý thức học tập chưa cao...
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 24 
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN L5 T23 CKTKNGT 2B.doc