Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 16

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 16

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông.

- Đọc diễn cảm toàn bài văn.

- Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, kiên định.

3.Thái độ :

- Thấy được tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Ông.

- Tăng cường TV.

- Tư tưởng Hồ Chí Minh: Tận tụy chăm sóc người bệnh mà không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16: Ngày soạn:16/11/2012 
 Ngày giảng :T2/19/11/2012`
Tiết 1: Chào cờ 
Tiết 2: Tập đọc 
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I. Mục tiêu. 
1. Kiến thức:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tuỵ và lòng nhân hậu của Lãn Ông.
- Đọc diễn cảm toàn bài văn.
- Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, kiên định.
3.Thái độ :
- Thấy được tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Ông.
- Tăng cường TV.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh: Tận tụy chăm sóc người bệnh mà không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ. Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’) 
- Gọi hs đọc bài “ Về ngôi nhà đang xây’’ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
- Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc: (14’)
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS chia đoạn.
- Yc 3HS nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- Ghi từ khó gọi hs đọc CN - ĐT.
- GV treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ hơi.
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
- Kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Gọi cặp thi đọc.
- GV nhận xét biểu dương.
b. Tìm hiểu bài: (10’)
- Đọc mẫu toàn bài.
+ Yc HS đọc thầm đọc lướt và trả lời các câu hỏi trong sgk.
Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người thuyền chài?
- Yc HS đưa ra ý chính của từng đoạn.
- Ghi bảng ý chính.
Câu 2: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+ GV giảng:
Câu 3: Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không mang danh lợi?
- HS khá trả lời Câu 4: Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào?
c. Luyện đọc lại: (10’) 
- Yêu cầu 3 HS nối nhau đọc nối tiếp đoạn văn.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
- Treo bảng phụ, đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét cho điểm từng HS.
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 HS đọc thành tiếng bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1 HS khá đọc bài, lớp theo dõi sgk.
- HS nêu (3 đoạn).
- 3HS đọc nối tiếp.
- HS đọc cá nhân đồng thanh.
- HS theo dõi, đọc cá nhân.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- HS giải nghĩa
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc cặp.
- 2 cặp HS thi đọc.
- Nghe
- Lắng nghe theo dõi SGK.
- HS đọc thầm đọc lướt và trả lời câu hỏi 
- HS suy nghĩ trả lời: - Những chi tiết: Lãn ông nghe tin... gạo , củi.
- Nêu ý chính từng đoạn.
- HS đọc.
- HS suy nghĩ trả lời: - Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác, xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy, ông rất hối hận.
- Lắng nghe.
- Ông được mời vào cung chữa bệnh,
 được tiến chức ngự y xong ông đã khéo léo từ chối.
+ Coi công danh trước mắt trôi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa còn mãi.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc và tìm cách đọc hay.
- Nghe
- Luyện đọc theo nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm thành thạo, chính xác
3.Thái độ :
- Tính chính xác, cẩn thận.
- Tăng cường TV.
- Học sinh khá giỏi.
II. Hoạt động dạy học: 
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện BT2 giờ trước.
- VG nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. GTB:
- Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng.
2. HD học sinh làm bài : (35’)
Bài 1:
- GV viết lên bảng các phép tính.
 6% + 15% =?
 112,5% - 13% =?
 14,2 x 3 = ?
 60% : 5 = ?
- Yêu cầu thảo luận tìm cách thực hiện.
- GV yêu cầu các nhóm phát biểu ý kiến.
- Yêu cầu HS làm bài:
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2:
- Gọi đọc đề toán 
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu: a, Tính tỉ số phần trăm của số ngô trồng được đến hết tháng và kế hoạch cả năm? em hiểu thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch như thế nào?
b. Cả năm nhiều hơn so với kế hoạch là bao nhiêu phần trăm?
+ 17,5 % chính là số phần trăm vượt mức kế hoạch. 
- Yêu cầu HS làm bài, HD HS trình bày bài 
giải.
- GV nhận xét cho điểm HS.
 Bài giải:
a/ Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là :
 18 : 20 = 0,9 
 0,9 = 90%
b/ Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là 
 23,5 : 20 = 1,175 
 1,175 % = 117,5
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là :
 117,5% - 100 = 17,5 % 
 Đáp số: a/ 90%; b/ 117,5; 17,5%
Bài 3:
- Gọi đọc yêu cầu bài toán.
- VG hỏi:
- Yêu cầu HS tính:
- GV hướng dẫn HS sinh trình bày lời giải bài toán.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giảiđúng.
 Bài giải:
a/ Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 
 52500 : 42000 = 1,25
 1,25 = 125% ( tiền vốn)
b/ Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% 
 Do đó tiền lãi là :
 125% - 100% = 25% (tiền vốn).
 Đáp số: a/ 125%; b/ 25%.
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà chuẩn bị bài mới.
- 2 HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận.
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
 6% +5% =21%
+ Nhẩm 6 + 15 = 21 ( vì 6% = ;
15% = ,=
= 21%), viết phần trăm vào bên phải kết quả được 21%. 
- 4HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vở.
- HS nhận xét bạn làm đúng sai.
- Nghe
- 1HS đọc thành tiếng.
- HS nêu:
- Kế hoặch năm: 20ha ngô
- Đến tháng 9 : 18ha
- Hết năm :23,5ha
- Bài toán hỏi.
- Hết tháng 9:% kế hoạch?
- Hết năm :% vượt kế hoạch%
- HS tính và nêu:
- HS tự giải nêu kết quả bài giải.
- 1HS đọc đề toán, trả lời câu hỏi.
- HS nêu.
- HS nêu phép tính.
 52500 : 420000 = 1,25
 1,25 = 125%
- HS nêu:
- HS cả lớp trình bày lời giải bài toán theo HD của GV.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Ngày soạn:16/11/2012
 Ngày giảng:T3 / 20/11/2012
Tiết 1 : Toán 
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp) 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản và tìm giá trị một số phần trăm của một số.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liên quan.
3.Thái độ :
- Tính chính xác, cẩn thận trong thực hành tính toán .
- Tăng cường TV.
 - Học sinh khá giỏi.
II. Hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC : (3’)
- Gọi 2HS lên bảng yêu cầu làm BT giờ trước.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
- Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm. : (10’)
a.Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800
- GV nêu bài toán:
- Em hiểu số học sinh chiếm 52,5% số học sinh cả trường như thế nào?
- Cả trường có bao nhiêu học sinh?
- GV ghi bảng:
 100% : 800HS
 1% : HS?
 52,5% : HS?
- 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh.
- Vậy trường có bao nhiêu? HS nữ
- Thông thường ta làm gộp : 
 800 : 100 x 52,5 = 420 (hs) 
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 hs
Hoặc (học sinh)
- GV hỏi: để tính 52,5 % của 800 ta làm như thế nào?
b. Bài toán về tìm một số phần trăm của một số.
- GV nêu bài toán:
- GV hỏi:
- VG viết lên bảng:
100 đồng lãi: 0,5 đồng
1000000 đồng lãi:đồng?
- GV yêu cầu HS làm bài:
- GV chữa bài của HS làm trên bảng lớp.
 Bài giải:
 Sau một tháng thu được số tiền lãi là:
 1000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng)
 Đáp số: 5000đồng.
- GV hỏi:
- Để tính 0,5% của 1000000 ta làm như thế nào?
3. Luyện tập. (23’)
Bài 1:
- Gọi đọc đề bài toán.
- Gọi 1HS tóm tắt.
- GV hỏi:
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài giải:
 Số HS 10 tuổi là:
 32 x 75 : 100 = 24 (HS)
 Số HS 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (HS )
 Đáp số: 8 học sinh
Bài 2:
- YC HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét cho điểm HS làm đúng.
 Bài giải:
 Số tiền lãi gửi tiết kiệm 1 tháng là 
 5000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
 Tổng số tiền lãi sau 1 tháng.
 5000 000 + 25000 = 5 025 000 (đồng)
 Đáp số: 5 025 000 đồng
Bài 3:
- Gọi đọc đề bài toán.
- Gọi 1HS tóm tắt.
- GV hỏi:
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
 Bài giải:
Số m vải dùng may quần áo là:
354 : 100 x 40 = 138 (m)
Số m vải dùng may áo là:
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
3. Củng cố dặn dò:(2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau. 
- 2HS thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- HS nghe.
- Cả trường có 800 học sinh.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nêu:
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS nêu.
- 1HS đọc thành tiếng.
- HS tóm tắt.
- HS nêu.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- 1HS đọc thành tiếng.
- HS nêu:
- 1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vở.
- 1HS nhận xét.
- 1HS đọc thành tiếng.
- HS tóm tắt.
- HS nêu.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Tiết 3: Tập đọc 
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghiã câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kỹ năng:
- Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau câu văn dài.
- Thể hiện sự cảm thông, sự tự tin, kiên định.
3.Thái độ :
- Gd hs ý thức tuyên truyền vận động nhân dân chống mê tín dị đoan.
- Tăng cường TV.
- Học sinh khá giỏi.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ .
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Gọi HS đọc bài “Thầy thuốc như mẹ hiền ’’ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
- Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng.
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:(12’)
- Gọi HS khá đọc bài.
- Chia đoạn.
- Yc HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Ghi từ khó gọi hs đọc CN - ĐT.
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2.
- Kết hợp giải nghĩa từ chú giải SGK.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Gọi cặp thi đọc.
+ Cả lớp và GV nhận xét biểu dương.
b. Tìm hiểu bài: (10’)
- Đọc mẫu toàn bài.
- Y/c HS đọc thầm đọc lướt và trả lời  ...  bài.
- GV nhận xét cho điểm.
+ Kết quả tính đúng:
 a/ 15% của 320kg là.
 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
 b/ 24% của 235m2 là:
 235 x 34 : 100= 56,4 (m2)
 c/ 0,4 của 350 là:
 350 x 0,4 : 100 = 1,4 
Bài 2: 
- Yêu cầu đọc đề bài.
- Gọi một học sinh tóm tắt.
? Tính số kg gạo nếp bán được như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi một học sinh chữa bài trên bảng lớp.
- GV nhận xét cho điểm HS.
+ Kết quả tính đúng:
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42kg
Bài 3:
- Yêu cầu đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
+ Kết quả tính đúng:
Bài giải:
Diện tích của mảnh đất đó
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là.
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
 Đáp số: 54m2
 Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài toán
- Yêu cầu tính 5% cây trong vườn.
- Yêu cầu tính nhẩm.
- Tìm mối liên hệ giữa 5 % và 10 %, 20%,25% .
Dựa vào 5 % số cây để tính 10%, 20%, 25 % số cây trong vườn .
- GV nhận xét bài của HS.
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học
- Bài về nhà 1,2,3 VBT
- 2 HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 3HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
- Chữa bài
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS tóm tắt
- Tính 35 % của 120 Kg
- 1HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm vở.
- HS nhận xét.
- Chữa bài
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
- Chữa bài
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
 Bài giải:
 5% cây trong vườn là: 
 1200 x 5 : 100 = 60 (cây)
hoặc 
1200 : 100 x 5 = 12 x 5 = 60 (cây) 
 10% = 5% x 2 ; 
 20% = 55 x 4
 10% só cây trong vườn là.
 60 x 2 = 120( cây)
 20% số cây trong vườn là.
 60 x 4 = 240 (cây)
 25% số cây trong vườn là 
 60 x 5 = 300 (cây)
- Chữa bài vào vở.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Tiết 2 : Tập làm văn 
 TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng văn tả người: Biết chọn lọc những chi tiết hình ảnh tiêu biểu để viết văn.
- Tư duy, sáng tạo, tự nhận thức, thể hiện sự tự tin.
3.Thái độ:
- Mở rộng vốn sống, vốn hiểu biết, rèn luyện tư duy, lô gích cho học sinh.
- Tăng cường TV.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Một số tranh ảnh về người.
III. Hoạt động dạy học
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Kiểm tra giấy bút của HS.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
- Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng.
2.Thực hành viết: (34’)
- Gọi HS đọc 4 đề SGK
- YC học sinh chọn 1 trong 4 đề
- GV giải đáp vấn đáp.
- YC làm bài.
- GV theo dõi
- GV thu bài về nhà chấm, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- Về nhà chuẩn bị ND tiết TLV tới : Làm biên bản một vụ việc.
- Thực hiện
- Nghe
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 Số học sinh nêu đề mình chọn.
- Lắng nghe
- Thực hiện yêu cầu.
- HS chú ý
- Nộp bài
- Ghi nhớ.
Tiết 3 : Luyện từ và câu 
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1)
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra khả năng dùng từ của mình: Biết dùng từ đặt câu.
3.Thái độ:
- Mở rộng vốn từ, vốn hiểu biết, phát triển tư duy cho học sinh.
- Tăng cường TV.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Phiếu, Giấy A0.
III. Hoạt động dạy học.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Gọi hs lên làm bài tập
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
- Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập:(33)
Bài 1:
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS lấy giấy để làm bài.
- GV gợi ý HS:
- Chia nhóm, phát biểu, YC trao đổi làm bài.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài văn.
? Trong miêu tả người ta hay suy nghĩ, tìm hình ảnh, suy nghĩ trong đoạn 1
+ Suy nghĩ thường kèm theo văn hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Tìm hình ảnh, nhân hoá trong đoạn 2.
+ Yêu cầu đặt câu.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi 2 nhóm làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng.
- GV và HS nhận xét
- GV kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS thực hiện. 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc thành tiếng.
- Thực hiện
- Nhóm 4 HS trao đổi, làm bài.
- HS trình bày.
a, Các nhóm đồng nghĩa.
+ đỏ, điều, son + xanh, biếc, lục
+ trắng , bạch + hồng đào
b, .....đen............Mèo mun.
......Huyền ..........chó mực
........Ngựa ô........quần thảm.
- 3HS đọc thành tiếng.
- HS trao đổi nhóm đôi làm bài.
+ Dòng sông hồng như một dải lụa đào duyên dáng đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hòn bi ve.
+ Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo.
- 1HS đọc thành tiếng.
- Nhóm làm bài vào giấy khổ to.
- HS trình bày.
- Nhận xét
- Chữa bài nếu sai.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
CHIỀU:
Tiết 2: Luyện tiếng việt 
 LUYỆN VIẾT
I/ Mục tiêu:
- Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả một bạn học sinh đang tập thể dục.
- Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình kết hợp tính nết một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị em....) của em.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Ôn luyện:
B. Bài mới:
1. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả một bạn học sinh đang tập thể dục: (16’)	
- GV gợi ý hs viết bài
- Em định tả bạn nào?
- Quan sát các động tác gì?
+ Bạn đạng tập động tác gì?
+ Tay, chân bạn đó thực hiện động tác thể dục như thế nào?
+ Thân hình, đầu....bạn đó khi tập động tác thể dục có gì đáng chú ý?
- Yêu cầu hs viết bài
- GV theo dõi, giúp đỡ
- Gọi một số hs đọc đoạn viết
- HS khác nhận xét
- Nhận xét biểu dương.
2. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình kết hợp tính nết một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị em....) của em. (17’)
- GV gợi ý hs viết bài
+ Tả ngoại hình là tả khuôn mặt, tả vóc dáng, tả thân hình, tả tiếng nói ánh mắt...những đặc điểm ngoại hình dễ bốc lộ tính nết của một người là tiếng nói, ánh mắt, giọng cười, dáng đi.....(Đọc lại bài Bà tôi)
- Yêu cầu hs viết bài
- GV theo dõi, giúp đỡ
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Nhận xét biểu dương
C. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Hệ thống bài học
- Lắng nghe
- Chú ý
- HS viết bài
- Chú ý
- HS đọc đoạn viết
- Nhận xét bạn.
- Nghe
- Lắng nghe
- Chú ý
- HS viết bài
- Chú ý
- HS đọc đoạn viết
- Nhận xét bạn.
- Nghe.
- Nghe.
	Ngày soạn: 18/11/2012
 Ngày giảng:T6 / 23/11/2012
Tiết 1 : Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng thực hành tính toán thành thạo các dạng toán trên.
3.Thái độ:
- GD hs tính cẩn thận kiên trì khi thực hành tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
- Thuyết trình, ghi đàu bài lên bảng.
2. HD học sinh luyện tập:(32’)
Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Nhận xét cho điểm hs.
+ Kết quả tính đúng là:
 Bài giải: 
a/ Tỉ số phần trăm của 37 và 42 là:
 37 : 42 = 0,8809 
 0,8809 = 88,09 %
b/ Tỷ số phần trăm của sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là :
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 15,0 %
 Đáp số: a) 88,09% : b)10,5 
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
+ Kết quả tính đúng là:
 Bài giải:
 a) 30% của 97 là:
 97 x 30 :100= 29,1
 b/ Số tiền lãi của cửa hàng là: 
 6000000 :15 :100 = 900000(đồng)
Đáp số: a) 29,1
 b) 900 000 đồng
Bài 3:
- YC học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Nhận xét cho điểm hs.
+ Kết quả tính đúng là:
 Bài giải: 
 a/ Số đó là:
 72 x 100 : 30 = 240 
 b/ Sốgạo của cửa hàng trước khi bán là:
420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000kg = 4 tấn
 Đáp số: a) 240; b) 4 tấn 
3. Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài .
- HS nhận xét.
- Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- HS đọc kết quả.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đề toán.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp chữa bài.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Tiết 3: Tập làm văn :
ÔN TẬP TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng lập dàn ý, viết văn tả hoạt động của người.
- Biết chọn lọc những từ ngữ tiêu biểu để viết đoạn văn.
 3.Thái độ:
- Mở rộng vấn hiểu biết, rèn luyện tư duy, lô gich cho học sinh.
- Tăng cường TV.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh về em bé. giấy khổ to, bút.
III. Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (5’)
- Chấm đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. 
- Nhận xét ý thức học bài ở nhà của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
- Thuyết trình, ghi đầu bài lên bảng.
.2 HD HS làm bài tập:
 Bài1:(15’)
+ Gọi đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý.
- Gợi ý: 
a/ Mở bài : Giới thiệu em bé định tả là bé có nét gì ngộ ngĩnh đáng yêu .
b/ Thân bài: Tả bao quát hình dáng em bé: ma, răng, chân , tay....
Tả hoạt động , em thích nhất lúc em bé làm gì? đòi ăn, chới trò chơi, làm nũng mẹ. xem phim, đùa nghịch. 
c/ Kết bài:
Bài 2: (15’)
a/ Mở bài : Giới thiệu em bé định tả là bé có nét gì ngộ ngĩnh đáng yêu
b/ Thân bài: Tả bao quát hình dáng em bé: ma, ră ng, chân , tay....
c/ Kết bài: Nêu cảm nghĩ của minh về em bé.
- Gọi dán bài, đọc bài, bổ sung, nhận xét.
- GV sửa chữa họi HS đọc dàn ý.
- Ghi điểm
C. Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét giớ học, về nhà làm hoàn thành đoạn văn .
- CB bài mới.
- 3HS mang đoạn văn lên cho GV chấm.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc thành tiếng.
- 1 HS viết vào giấy, lớp viết vào vở bài tập, trai hay gái, tên là gì? mấy tuổi , em con nhà ai? 
+ Thân hình như thế nào, mái tóc, khuôn mặt, miệng.
+ Tả những hoạt động của bé. khóc, cưới tập nói, đùa nghịch.
- 1 HS đọc, nhận xét bổ sung
- 3HS đọc dàn ý của mình.
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.
- Nghe
Tiết 5: Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 16.doc