I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ, khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kỹ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
3.Thái độ :
- GD hs ý thức học tập, dũng cảm đấu tranh với những biểu hiện cổ hủ lạc hậu, trọng nam khinh nữ .
- Tăng cường tiếng việt cho HS.
TUẦN 30: Ngày soạn:6/ 4 /2013 Ngày giảng: 8 / 4 /2013 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Tập đọc . ÔN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ, khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ. 3.Thái độ : - GD hs ý thức học tập, dũng cảm đấu tranh với những biểu hiện cổ hủ lạc hậu, trọng nam khinh nữ . - Tăng cường tiếng việt cho HS. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa . III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A. KTBC: (5’) - HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời các câu hỏi về bài. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: (2’) - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HD đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: (12’) - Gọi 1 hs khá đọc toàn bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu hs cùng chia đoạn. - ( Bài chia làm 5 đoạn) - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn. - GV theo dõi những tiếng hs đọc sai ghi bảng. - HDHS đọc các từ khó đã tìm. - Gọi hs đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho hs thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét và tuyên dương. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: (11’) - Yêu cầu hs đọc thầm đọc lướt từng đoạn và trả lời các câu hỏi trong sgk Câu 1. Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ mơ vẫn còn xem thường con gái ? - Yêu cầu hs nêu ý chính của từng đọan Câu 2. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? Câu 3. Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có...không? Những...thấy điều đó? Câu 4. Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì ? c. Luyện đọc lại: ( 10’) - 5 HS đọc nối tiếp đoạn. - Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu hs luyện đọc cặp. + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà học bài xem trước bài sau. - 1 hs đọc trước lớp. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 hs đọc bài, lớp đọc thầm. - Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Theo dõi, đọc ĐT, CN. - 4HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 2, 3 hs cặp thi đọc. - Nhận xét, lắng nghe. - Theo dõi. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi + Câu nói của gì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều có thể buồn buồn. - HS nêu ý chính của từng đoạn. + ở lớp, Mơ luôn là HS giỏi. Đi học về,...Mơ dũng cảm lao xuống nước để cứu Hoan. + Sau chuyên Mơ cứu em Hoan, những người thân của mơ thay đổi quan niện về con gái...một trăm đứa con trai cũng không bằng. - Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi, bạn chăm học,chăm làm,..con trai. - HS đọc nối tiếp. - Theo dõi. - Lắng nghe - HS luyện đọc theo cặp. - 2, 3 HS thi đọc. - Nhận xét, lắng nghe. - Ghi nhớ - Lắng nghe. Tiết 3: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I/ Mục tiêu: 1. Kiên thức: - Biết : Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng ) . - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân . 1. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các bài toán về diện tích . 3.Thái độ : - Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán . II/Đồ dùng dạy học III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ:(5’) - Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 1/GT bài: (2’) GV nêu mục tiêu của tiết học. - Ghi đầu bài lên bảng. 2/ Luyện tập: *Bài tập 1 (8’): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm. -Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: *Bài tập 2 (10’): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta: *Bài tập 3 (12’): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. -1HS lên bảng trả lời - 1HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. * Kết quả: a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1000 000mm2 1ha = 10 000m2 1km2 = 100ha = 1 000 000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2 1m2 = 0,0001hm2 1ha = 0,01km2= 0,0001ha 4ha = 0,04km2 - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. * Kết quả: a) 65 000m2 = 6,5 ha 846 000m2 = 84,6ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha - 1HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV, nêu kết quả. - Chữa bài nếu sai. Tiết 4: Luyện tiếng việt. LUYỆN VIẾT. I/ Mục tiêu - HS biết tha thế một số từ ngữ trong đoạn văn phù hợp với nội dung - Rèn cho HS kỹ năng làm bài tập về thay thế từ ngữ trong câu văn, đoạn văn. - HS tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy và học: HĐ của GV HĐ của HS A. Ôn luyện 1. Thay thế từ môn sinh bằng các từ đồng nghĩa sao cho hợp lí trong đoạn văn sau và viết lại đoạn văn đó. (15’) - Cho HS đọc lại đoạn văn trong SGK - Yêu cầu cả lớp theo dõi - Cho hS trao đổi theo cặp tìm từ đông nghĩa để thay thế từ môn sinh - GV cho hs viết bài vào vở - Theo dõi gợi ý - Gọi hs đọc đoạn viết lại - Nhận xét, biểu dương + Đoạn văn được viết lại Các môn sinh đồng thanh dạ ran. Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau. Các anh có tuổi đi ngay sau thầy, người ít tuổi hơn nhương bước, cuối cùng là mấy môn sinh tóc để trái đào. Cụ giáo Chu dẫn các môn sinh đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa ấm cúng. 2. Viết lại một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch theo yêu cầu: (15’) - Gọi hs đọc nội dung - Yêu cầu hs viết bài - GV theo dõi giúp đỡ - Gọi một số hs đọc đoạn viết - Nhận xét, bình chọn - Tuyê n dương B. Củng cố - Dặn dò: (5’) - Hệ thống bài học - Nhận xét tiết học - HS đọc đoạn viết - Cả lớp nghe theo dõi - HS trao đổi theo cặp - HS viết lại vào vở - Chú ý - HS đọc - Nghe - Theo dõi - HS nhắc lại - HS viết bài theo hd - Chú ý - HS đọc đoạn viết - Nhận xét, bình chọn - Lắng nghe - Nghe Ngày soạn: 6 / 4 /2013 Ngày giảng: 9 / 4 /2013 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét-khối. - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích. - Chuyển đổi số đo thể tích. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng toán vè đo thể tích . 3.Thái độ: - Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi thực hành tính toán . II/Đồ dùng dạy học II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ:(5’) - Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích. - Nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 1/GT bài: (2’) - GV nêu mục tiêu của tiết học. - Ghi đầu bài lên bảng. 2-Luyện tập: *Bài tập 1 (8’): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm. - Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (10’): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (12’): - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3 / Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập - 1 HS nêu trước lớp. - 1HS đọc yêu cầu bài. a) HS làm bài theo hướng dẫn của GV. b) - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng một phần một nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền. - 1HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. * Kết quả: 1m3 = 1000dm3 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m3 2dm3 = 3002dm3 1dm3 = 1000cm3 4,351dm3 = 4351cm3 0,2dm3 = 200cm3 1dm3 9cm3 = 1009cm3 - 1HS đọc yêu cầu bài. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. * Kết quả: a) Có đơn vị là mét khối 6m3 272dm3 = 6,272m3 2105dm3 = 2,105m3 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) Có đơn vị là đề-xi-mét khối 8dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670cm3 = 3,670 dm3 = 3,67dm3 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 - Nghe Tiết 3: Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu giàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). 2. Kỹ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về ciếc áo dài Việt Nam. 3.Thái độ: - Gd hs yêu quý phong cách dân tộc cổ truyên Việt Nam từ đó có ý thức bảo vệ và phát huy phong cách đó. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa, bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ:(5’) - HS đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời các câu hỏi về bài - Nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 1/GT bài: (2’) - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. - Ghi đầu bài lên bảng. 2/ HD đọc và tìm hiểu bài. a/ Luyện đọc: (12’) - Gọi 1 hs khá đọc toàn bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - GV yêu cầu hs cùng chia đoạn. - ( Bài chia làm 4 đoạn) - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn. - GV theo dõi những tiếng hs đọc sai ghi bảng. - HDHS đọc các từ khó đã tìm. - Gọi hs đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. - Goi hs đọc chú giải. - GV yêu cầu hs tìm giọng đọc của bài. - GV ghi bảng giọng đọc. - Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho hs thi đọc. - Cả lớp và GV nhận xét và tuyên dương. - GV đọc mẫu toàn bài. b/ Tìm hiểu bài (11’) - Yc hs đọc thàm đọc lướt từng đoạn và trả lời các câu hỏi trong sgk 1. Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa ? 2. Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền ? - Yc hs nêu ý chính của từng đọan gv ghi bảng. 3. Vì sao áo dài được coi là...truyền thống của Việt Nam ? 4.Em có cả nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài ? + Em hãy nêu nội dung chính của bài? - GV ghi bảng, gọi HS đọc. - 4HS đọc nối tiếp đoạn. c/ Luyện đọc lại ( 10’) - Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu hs luyện đọc cặp. + Tổ chức ch ... ,45 x= 5,45 + 2,13 x= 7,58 b) - Nhận xét bài bạn - Nghe - Nghe - !HS lên bảng làm bài Bài giải Số dân xã B là: 6500+400= 6900 ( người) Số dân cả hai xã là: 6900+6500= 13400 (người) Đáp số: 13400 người - Nhận xét bạn - Nghe Tiết 2: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ.(BT, BT2). - Biết và hiểu biết một số câu thành ngữ, tục ngữ(BT3). 2. Kỹ năng: - Biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ, về quan niệm bình đẳng nam nữ. Xác định được thái độ đúng đắn: không coi thường phụ nữ. 3.Thái độ: - Gd hs thái độ đúng đắn không coi thường các bạn nữ trong lớp . II/ Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ:(5’) - HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 1/GT bài: (2’) - GV nêu MĐ, YC của tiết học. - Ghi đầu bài lên bảng. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài1: (15’) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. - HS làm việc cá nhân. - GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi. Bài tập 2 (120):(15’) - Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, - Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. - Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. 3-Củng cố, dặn dò:(5’) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng làm bài. - Lắng nghe. - 1HS đọc thành tiếng. - HS đọc. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - 1HS nêu yêu cầu *Lời giải: -Phẩm chất chung của hai nhân vật -Phẩm chất riêng -Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: +Ma-ri-ô nhường bạn xuống xuồng cứu nạn để bạn sống. +Giu-li-ét-ta lo lắng cho bạn, ân cần băng bó vết thương +Ma-ri-ô rất giàu nam tính: kín đáo, quyết đoán, mạnh mẽ, cao thượng +Giu-li-ét-ta dịu dàng, ân cần, đầy nữ tính khi giúp Ma-ri-ô bị thương. - Nhóm nhận xét chéo - Nghe - Nghe Ngày soạn: 7/ 4 /2013 Ngày giảng:11 / 4 /2013 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết: + Quan hệ giữa một số đo thời gian. + Viết số đo thời gian dưới dạng số đo thập phân. + Chuyển đổi số đo thời gian. + Xem đồng hồ. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng làm các bài toán về thời gian thành thạo chính xác . 3.Thái độ: - Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán . II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ:(5’) - Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học. - Nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 1/GT bài: (2’) - GV nêu mục tiêu của tiết học. - Ghi đầu bài lên bảng. 2 / Luyện tập: *Bài tập 1 (7’) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (8’): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (8’): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (7’): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - HS nêu. - Lắng nghe. - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài theo hướng dẫn của giáo viên, nêu kết quả. * VD về lời giải: 1 thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 tuần có 7 ngày 1 ngày = 24 giờ - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài, nêu kết quả. * VD về lời giải: 2 năm 6 tháng = 30 tháng 3 phút 40 giây = 220 giây 1 giờ 15 phút = 65 phút 2 ngày 2 giờ = 26 giờ - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài, nêu kết quả. *Kết quả: Lần lượt là: Đồng hồ chỉ: 10 giờ ; 6 giờ 5 phút ; 9 giờ 43 phút ; 1 giờ 12 phút. - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS tự làm bài, nêu kết quả. *Kết quả: Khoanh vào B - Nghe Tiết 2: Tập làm văn TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết được một bài văn tả con vật có bố cạc rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết được một bài văn tả con vật hoàn chỉnh rõ ràng chính xác . 3.Thái độ: - Gd hs tính tự giác trong học tập, yêu quý các con vật nuôi tronhg gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ B/ Bài mới : 1/ GT bài:(2’) - Chép đề bài lên bảng . 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:(37’) - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS : có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật em đã viết trong tiết ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn. Có thể viết một bài văn miêu tả một con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập trước. * HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31. - Lắng nghe. - HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. - HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài Tiết 3: Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được tác dụng của dấu phẩy , nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1) - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2 . 2. Kỹ năng: - Làm đúng bài LT: điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện. 3.Thái độ: - GD co hs biết sử dụng các dấu câu để làm các bài tập. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ:(3’) - GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước. - Nhận xét cho điểm. B/ Bài mới: 1/GT bài: (2’) - GV nêu MĐ, YC của tiết học. - Ghi đầu bài lên bảng. 2- Hướng dẫn HS làm bài tập:(33’) *Bài tập 1 (124): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong phiếu học tập. - Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (124): - Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. - GV gợi ý: + Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện + Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. - HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. 3-Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1HS làm bài. - Lắng nghe - 1HS đọc thành tiếng. - HS nhận phiếu làm bài, trình bày. Tác dụng của dấu phẩy VD -Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. -Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ. -Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu b Câu c Câu a - 1HS đọc yêu cầu bài. - Lắng nghe. - HS làm bài vào phiếu, trình bày kết quả. *Lời giải: Các dấu cần điền lần lượt là: (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) - Nghe CHIỀU: Tiết 2: Luyện tiếng việt LUYỆN VIẾT I/ Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết tác dụng của dấu phẩy. Lập được dàn ý bài văn tả con vật. - HS sinh biết được tác dụng của dấu phẩy. Lập được dàn ý của bài văn tả con vật. II/ Hoạt động dạy và học HĐ của GV HĐ của HS A/ Ôn luyện 1. Nêu được tác dụng của dấu phẩy: (9’) - Cho HS đọc câu văn: Đầu mùa hè hoa ngọc lan trắng muốt hương ngát tỏa tận đầu ngõ. - Yêu cầu học sinh đặt dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy. - Cho HS làm bài vào vở. - Nhận xét, biểu dương 2. Lập dàn ý cho doạn văn tả con vật: (23’). - Treo bảng gợi ý lên bảng. - Hướng dẫn HS lập dàn ý cho một bài văn tả con vật. - Cho HS làm bài - Gọi HS đọc bài viết của mình. - Nhận xét, biểu dương B/ Củng cố, dăn dò: (3’) - Hệ thống bài học - Nhận xét bài học - Đọc câu văn - Làm bài Đầu mùa hè, hoa ngọc lan trắng muốt hương ngát ra tận đầu ngõ. Tác dụng của dấu phẩy ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ vị ngữ trong câu. -Nhận xét bạn - Quan sát - Nghe - Làm bài - 4HS đọc bài viết của mình - Nhận xét của bạn - Nghe Ngày soạn: 8 / 4 /2013 Ngày giảng:12 / 4 /2013 Tiết 3: Toán PHÉP CỘNG I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiên thành thạo các bài toán về phép cộng . 3.Thái độ: - Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán . II/Đồ dùng dạy học III/Các hoạt động dạy học : HĐ của GV HĐ của HS A/KT bài cũ(5’) - Cho HS nêu tên các đơn vị đo thời gian đã học. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 1/ GT bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. - Ghi đầu bài lên bảng. 2/ Hướng dẫn thực hiện phép cộng - GV nêu biểu thức: a + b = c + Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên? +Nêu một số tính chất của phép cộng Bài 1. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò:( 2’) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - HS nêu. + a, b : số hạng c : tổng +Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với 0. - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS làm nháp nêu kết quả. *Kết quả: 986280 17/12 26/7 1476,5 - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS làm nháp nêu kết quả. * VD về lời giải: (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS làm, 2hs lên bảng làm. * VD về lời giải: a) Dự đoán x = 0 (vì 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó). - 1HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở, 1hs làm trên bảng lớp. *Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi nước cùng chảy được là: +=(thể tích bể) = 50% Đáp số: 50% thể tích bể. - Nghe Tiết 4: Sinh hoạt
Tài liệu đính kèm: