Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 31

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 31

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài văn phụ hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.(Trả lời đượccác câu hỏi trong SGK).

2. Kỹ năng:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.

3.Thái độ:

- Gd hs thấy được sự dũng cảm của người phụ nữ trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc .

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31: Ngày soạn: 13 / 4 /2013
Ngày giảng:15 / 4 /2013
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Tập đọc.
 CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn phụ hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.(Trả lời đượccác câu hỏi trong SGK).
2. Kỹ năng: 
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài.
3.Thái độ:
- Gd hs thấy được sự dũng cảm của người phụ nữ trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc .
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, tranh minh họa
II/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A/KT bài cũ (5’)
- HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài.
- Nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới:
1/GT bài: (2’)
- Ghi đầu bài lên bảng.
2/ HD đọc và tìm hiểu bài.
a/ Luyện đọc: (12’)
- Gọi 1 hs khá đọc toàn bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu hs cùng chia đoạn. 
- ( Bài chia làm 3 đoạn) 
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn.
- GV theo dõi những tiếng hs đọc sai ghi bảng.
- HDHS đọc các từ khó đã tìm.
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- Goi hs đọc chú giải.
- GV yêu cầu hs tìm giọng đọc của bài.
- GV ghi bảng giọng đọc.
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét và tuyên dương.
b/ Tìm hiểu bài : (11’)
- GV đọc mẫu toàn bài.
 - Yc hs đọc thàm đọc lướt từng đoạn và trả lời các câu hỏi trong sgk 
- Cho HS đọc đoạn 1:
1. Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Ut là gì ?
+) Rút ý 1:
2. Những chi tiết nào cho thấy chị Ut rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này ?
3. Chị Ut đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn?
+) Rút ý 2:
4. Vì sao chị Ut muốn được thoát li?
+)Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn. 
- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc
c/ Luyện đọc lại ( 10’)
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu hs luyện đọc cặp.
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
3/ Củng cố dặn dò (2’)	
- Nhận xét tiết học.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau:
- 2HS đọc trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc bài, lớp đọc thầm.
- Chia đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.
- Đoạn 3: Phần còn lại
- 3HS đọc nối tiếp đoạn.
- Theo dõi, đọc ĐT, CN. 
- 3 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- 1HS đọc thành tiếng.
- HS nêu giọng đọc.
- HS theo dõi và nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2-3 hs cặp thi đọc.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Theo dõi.
- Hs đọc thầm đọc lướt và trả lời câu hỏi trong sgk. 
+ Rải truyền đơn.
+) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út.
+ Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+ Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng.
+) Chị Ut đã hoàn thành công việc đầu tiên.
+ Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
+) Lòng yêu nước của chị Út.
- HS nêu.
- 1-2HS đọc.
- 3HS đọc nối tiếp cả lớp trao đổi và thống nhất cách đọc.
- Theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2- 3 HS thi đọc.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Nghe
Tiết 3: Toán
PHÉP TRỪ
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các phép tính trừ các số tự nhiên và thập phân .
3.Thái độ:
- Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A/KT bài cũ (5’)
- Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
B/Bài mới 
1/GT bài 
- Ghi đầu bài lên bảng.
2-Hướng dẫn ôn lại kiến thức:
- GV nêu biểu thức: a - b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+ GV hỏi HS : a – a = ? ; a – 0 = ?
Bài tập 1 (159)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cùng HS phân tích mẫu.
- Cho HS làm bài ra nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (160)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (160)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
- 2HS làm bảng.
- Lắng nghe
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+ Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe, làm bài ra nháp.
* VD về lời giải:
 a) 8923 – 4157 = 4766
 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923
 27069 – 9537 = 17532
 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe, làm bài ra nháp.
*Bài giải:
 a) x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 – 5,84
 x = 3,32
b) x – 0,35 = 2,25
 x = 2,25 + 0,35
 x = 1,9
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Nêu cách làm bài, cả lớp làm ra nháp, 1HS làm bảng.
*Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
- Nghe
Tiết 4: Luyện tiếng viết .
 LUYỆN VIẾT
I/ Mục tiêu:
- Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn.
- Rèn kĩ năng củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu.
- GD hs yêu quý sự phong phú của tiếng việt, dùng đúng từ khi nói viết .
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Ôn luyện: (30’)
1. Đặt dấu câu thích hợp vào mỗi chổ trống trong đoạn văn:
- Gọi hs nêu yêu cầu của đề bài
- GV gợi ý
- Yêu cầu hs làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ
- Gọi một số hs đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Nhận xét, bổ sung
- Tuyên dương
 Bố mẹ cháu ở đâu ?
 Một phụ nữ đang đi trên đưòng. Một cậu bé rảo bước đến bên bà và nói:
- Cháu xin lỗi ạ ! Bác có thể cho cháu 10 nghìn đồng để cháu tìm mẹ được không ạ?
Người phụ nữ bảo:
- Đươc chứ! Nhưng bác có thể dẫn cháu đi. 
 Bố mẹ cháu dang ở đâu?
 Cậu bé dẫn người phụ nữ đến trước rạp chiếu phim và nói:
- Bố mẹ cháu đang làm ở trong này ạ!
B. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Hệ thống bài học
- Nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu bài
- HS chú ý
- HS làm bài theo hd
- Chú ý
- HS đọc đoạn viết
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nghe
Ngày soạn: 13 / 4 /2013
Tiết 1: Toán Ngày giảng: 16 / 4 /2013
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các bài tập trong tiết luyện tập 
3.Thái độ:
- Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ (3’)
- Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
B/Bài mới 
1/GT bài 
- Ghi đầu bài lên bảng.
2-Luyện tập:(32’)
*Bài tập 1 (160):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở nháp, 2 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Tính bằng cách thuận tiện nhất
Bài tập 2 (160):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3(160):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 1HS làm bảng.
-Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào nháp, 2HS làm bảng lớp.
*Kết quả:
a) 19 8 3
 15 21 17
b) 860,47 671,63
*VD về lời giải:
 c) 69,78 + 35,97 +30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
 d) 83,45 – 30,98 – 42,47
 = 83,45 – ( 30,98 + 42,47)
 = 83,45 – 73,45
 = 10
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách làm, làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
*Bài giải:
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là:
 3 1 17
 + = (số tiền)
 5 4 20
a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình đó để dành là:
 20/ 20 – 17/ 20 = 3/ 20 (số tiền lương)
 3/ 20 = 15/ 100 = 15%
b) Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
 4 000 000 : 100 x 15 = 600 000 (đồng)
 Đáp số: a) 15% số tiền lương
 b) 600 000 đồng.
.
- Nghe
Tiết 3: Tập đọc 
 BẦM ƠI 
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ) 
2. Kỹ năng: 
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm xúc yêu thương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.
3.Thái độ:
- GD hs tình cảm mẹ con ,nghĩa sâu nặng và có ý thức giúp đỡ gia đình.	
II/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của Thầy
HĐ của Trò
A/KT bài cũ (3’)
- HS đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới:
1/GT bài: (2’)
- Ghi đầu bài lên bảng.
2/ HD đọc và tìm hiểu bài.
a/ Luyện đọc: (12’)
- Gọi 1 hs khá đọc toàn bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu hs cùng chia đoạn. 
- ( Bài chia làm 4 đoạn) 
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn.
- GV theo dõi những tiếng hs đọc sai ghi bảng.
- HDHS đọc các từ khó đã tìm.
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- Goi hs đọc chú giải.
- GV yêu cầu hs tìm giọng đọc của bài.
- GV ghi bảng giọng đọc.
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc.
- GV nhận xét biểu dương.
b/ Tìm hiểu bài (11’)
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
1. Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
2. Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc khổ thơ 3, 4:
3.Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
4. Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
* Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?
+)Rút ý 2:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c/ Luyện đọc lại ( 10’)
- Cho 1-2 HS đọc lại.
- Mời HS 4 nối tiếp đọc bài thơ.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
- Cả lớp và GV nhận xét.
3/ Củng cố dặn dò (2’)
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc bài, ... ng à biết gánh vác, lo toan mọi việc
b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người,
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe, làm bài vào vở.
- HS trình bày.
.
- Nghe
 Ngày soạn:15 / 4 /2013
Ngày giảng: 18 / 4 /2013
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết vận dụng ý nghĩa cảu phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạocác dạng toán đã học .
3.Thái độ:
- Gd hs tính tích cực kiên trì trong thực hành tính toán .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ(5’)
- Cho HS nêu các tính chất của phép nhân.
- GV nhận xét biểu dương.
B/Bài mới:
1/GT bài(2’)
- Ghi đầu bài lên bảng.
2/Luyện tập:
Bài 1(7’)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2(7’)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, sau đó mời 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3(6’)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4(6’)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3/Củng cố dặn dò(2’)
- Gv nhận xét giờ học
Dặn hs về chuẩn bị bài sau
- 2HS nêu.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở, 2hS lên bảng làm.
*VD về lời giải:
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg 
 = 6,75 kg x 3
 = 20,25 kg
c) 9,26 dm3 x 9 + 9,26 dm3 
 = 9,26 dm3 x (9 +1)
 = 9,26 dm3 x 10 = 92,6 dm3
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- HS làm bài vào vở, 2hS lên bảng làm.
*Bài giải:
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15
 = 7,275
b)(3,125+2,075)x2=5,2 x 2
 = 10,4
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
*Bài giải:
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
77515000 : 100 x 1,3 = 1007695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
 77515000 + 1007695 = 78522695 (người)
 Đáp số: 78 522 695 người.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm.
*Bài giải:
Vận tốc của thuyền máy khi xuôi dòng là:
 22,6 +2,2 = 24,8 (km/giờ)
Thuyền máy đi từ bến A đến bến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ.
 Độ dài quãng sông AB là:
 24,8 x 1,25 = 31 (km)
 Đáp số: 31 km.
Tiết 2: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Lập được một dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý tương đối rõ ràng.
2. Kỹ năng:
- Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả.
3.Thái độ:
- Gd hs ý thức tự giác trong học tập.qua bài văn tả cảnh thêm yêu quê hương đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:	
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ(3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét biểu dương.
B/Bài mới
1/GT bài(2’)
- Ghi đầu bài lên bảng.
2-Hướng dẫn HS luyện tập: (32’)
*Bài tập 1:
- Mời 4 HS nối tiếp đọc 4 đề bài. Cả lớp đọc thầm.
- Mời một HS đọc phần gợi ý.
- GV nhắc HS :
+ Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu.
+ Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng.
- HS làm bài cá nhân. GV phát bút dạ bảng nhóm cho 4 HS (làm 4 đề khác nhau) làm.
- Những HS lập dàn ý vào bảng nhóm mang dán lên bảng lớp và lần lượt trình bày.
- Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. 
- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
*Bài tập 2:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 1HS đọc phần gợi ý.
- Lắng nghe.
- HS tự làm bài, 4HS làn bảng nhóm.
- Mời đại diện 4 nhóm trình bày.
*VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu):
-Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng.
-Thân bài: 
+Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế
+Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường
+Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường
+Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học.
- Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
- Nghe
Tiết 3: Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2,3).
2. Kỹ năng: 
- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.
3.Thái độ:
- Gd hs yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt , dùng đúng từ khi nói viết .
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KTBC (3’)
- GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
- GV nhận xét cho điểm.
B/Bài mới 
1/GT bài (2’)
- Ghi đầu bài lên bảng.
2/HD hs luyện tập (33’)
*Bài tập 1 (133):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. 
- Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (133):
- Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND ; mời 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh
- Ba HS nối tiếp trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy. 
* Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu
- Cho hS làm bài theo nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, sửa sai
3-Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1HS làm bảng.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- Nhận phiếu, làm bài.
*Lời giải :
Các câu văn
TD của dấu phẩy
+Từ những năm 30...tân thời.
Ngăn cách TN với CN và VN
+Chiếc áo tân thời , trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Trong tà áo dài thanh thoát hơn.
Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các chức vụ trong câu.
+Những đợt sóng vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
+Con tàu chìm các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
- 1HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- 3HS lên bảng làm bài.
-HS trình bày.
*Lời giải:
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm 
Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào
Bò cày, không được thịt.
- 1HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện trình bày.
*Lời giải:
-Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
-Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
- Nghe
CHIỀU:
Tiết 2: Luyện tiếng việt
LUYỆN VIẾT.
I/ Mục tiêu
- HS viết lại được hoàn chỉnh bài văn cho trước 
- HS viết được doạn mở bài, kết bài (tả cảnh)
II/ Hoạt động dạy và học
HĐ của HS
HĐ của HS
A/ Ôn luyện: (32’)
1. Chỉnh lại cho câu chuyện cho hoàn chỉnh: ( 16’)
- Treo đoạn văn lên bảng
- Hướng dẫn HS sửa lại cho hoàn chỉnh đoạn văn
- Cho HS làm bài
- Gọi HS đọc doạn văn đã chỉnh 
- Nhận xét, biểu dương
2. Viết đoạn mở bài và kết bài cho bài văn tả cảnh: ( 16’)
- Nêu yêu cầu 
- Cho HS viết bài theo yêu cầu
- Gọi HS đọc bài viết
- Nhận xét, biểu dương
B/ Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hệ thống bài học
- Nhận xét bài học
- Theo dõi
- Nghe
- Làm bài
- 4HS đọc
- Nghe
- Nghe
- Viết bài
- 5HS đọc bài viết
- Nhận xét bạn
- Nghe
Ngày soạn: 15/ 4 /2013
Ngày giảng: 19 / 4 /2013
Tiết 3: Toán
 PHÉP CHIA
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các bài toán về phép chia.
3.Thái độ: 	
- Gd hs tính tích cực kiên trì trong thực hành tính toán .
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ: (3’)
- Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
- GV nhận xét cho điểm.
B/Bài mới
1/GT bài (2’)
- Ghi đầu bài lên bảng.
2 .Luyện tập: (33’)
*Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4-Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn
- 1HS làm bảng lớp.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS phân tích mẫu:
- HS làm bài ra nháp, 2HS làm bảng lớp.
*Lời giải:
a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192
 15335 : 42 = 365 (dư 5)
 Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95
 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêucách làm.
- HS làm bài vào vở, 2HS làm bảng lớp.
*Kết quả:
 a) 15/20 ; b) 44/21
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài ra nháp kiểm tra chéo nhau.
*VD về lời giải:
a) 250 4800 950 
 250 4800 7200
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách làm:
- HS làm bài vào vở, 1HS làm bảng lớp.
* VD về lời giải:
b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 
 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 
 = 8,32 + 1,68 = 10
- Nghe
Tiết 4: Sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 31.doc