Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 32

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 32

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kỹ năng:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng cảm phục út Vịnh .

3.Thái độ:

- GD hs yêu quý những người có hành động dũng cảm cứu người khác .

- Tăng cường tiếng việt cho HS.

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường PTDTBT TH Lũng Thầu - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32: Ngày soạn: 20 / 4 /2013
 Ngày giảng: / 4/2013
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc ÚT VỊNH
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kỹ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng cảm phục út Vịnh .
3.Thái độ:
- GD hs yêu quý những người có hành động dũng cảm cứu người khác .
- Tăng cường tiếng việt cho HS.
II/ Đồ dùng daỵ học:
 - Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- HS đọc bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: (2’)
1. Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. HD đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc: (12’)
- Gọi 1 hs khá đọc toàn bài, yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. 
- GV yêu cầu hs cùng chia đoạn. 
- ( Bài chia làm 4 đoạn) 
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn.
- GV theo dõi những tiếng hs đọc sai ghi bảng.
- HDHS đọc các từ khó đã tìm.
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét và tuyên dương.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: (11’)
- Yêu cầu hs đọc thầm đọc lướt từng đoạn và trả lời các câu hỏi trong sgk. 
- Cho HS đọc đoạn 1:
Câu 1. Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ?
+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2:
2. Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+)Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? 
Câu 3. Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
Câu 4. Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
+)Rút ý 3:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c. Luyện đọc lại: ( 10’)
- 4HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu hs luyện đọc cặp.
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc TL và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài, lớp theo dõi.
- HS nêu.
- Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
- Đoạn 4: Phần còn lại
- 4HS đọc nối tiếp đoạn.
- Theo dõi, đọc ĐT, CN. 
- 4 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2, 3 hs cặp thi đọc.
- Nhận xét, lắng nghe.
- Theo dõi.
- HS đọc thầm đọc lướt và trả lời câu hỏi trong sgk. 
- 1HS đọc thành tiếng.
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các 
+) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh.
- HS đọc thầm đoạn 2.
+Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn 
+) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS.
- HS đọc thầm đoạn.
+Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn 
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an 
+) Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.
- HS nêu.
- HS đọc.
- 4HS đọc nối tiếp.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- Nghe
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Lắng nghe
- Nghe
- Ghi nhớ
Tiết 3: Toán 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các bài toán về phép chia.
3.Thái độ:
- GD hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành làm tính và giải toán .
II/ Đồ dùng daỵ học:
 - Phiếu.
III/Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. GT bài: (2’)
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập:	
 Bài 1: (7’)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 2: (7’)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 hs lên bảng
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 3: (8’)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4: (8’)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2HS nhắc lại. 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- HS cả lớp làm vào nháp
- 3HS lên bảng làm.
- Chữa bài
a. 2/ 17 ; 22 ; 4
b. 1,6 ; 35,2 ; 5,6
 0,3 ; 32,6 ; 0,45 
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách làm.
- HS cả lớp làm vào vở
- 2HS lên bảng làm.
- Chữa bài
a. 35 ; 840 ; 94
 720 ; 62 ; 550
b. 24 ; 80 ; 6/7
 44 ; 48 ; 60
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS phân tích.
- HS cả lớp làm vào nháp, chấm chéo
- Chữa bài
 7 
 b, 7 : 5 = 1,4 
 5 
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách làm.
- HS cả lớp làm vào vở.
- HS nêu kết quả.
+ Kết quả:
 Khoanh vào D
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Tiết 4: Luyện tiếng việt
LUYỆN VIẾT
I/ Mục tiêu:
- Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn.
- Rèn kĩ năng củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu.
- GD hs yêu quý sự phong phú của tiếng việt, dùng đúng từ khi nói viết .
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. ễn luyện: (30’)
1. Đặt dấu câu thích hợp vào mỗi chổ trống trong đoạn văn:
- Gọi hs nêu yêu cầu của đề bài
- GV gợi ý
- Yờu cầu hs làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ
- Gọi một số hs đọc đoạn văn đó hoàn chỉnh
- Nhận xét, bổ sung
- Tuyờn dương
 Bố mẹ cháu ở đâu ?
 Một phụ nữ đang đi trên đưũng. Một cậu bộ rảo bước đến bên bà và nói:
- Chỏu xin lỗi ạ ! Bác có thể cho cháu 10 nghìn đồng để cháu tim mẹ được không ạ?
Người phụ nữ bảo:
- Đươc chứ! Nhưng bác có thể dẫn cháu đi. 
 Bố mẹ cháu dang ở đâu?
 Cậu bé dẫn người phụ nữ đến trước rạp chiếu phim và nói:
- Bố mẹ cháu đang làm ở trong này ạ!
B. Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Hệ thống bài học
- Nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu bài
- HS chú ý
- HS làm bài theo hd
- Chú ý
- HS đọc đoạn viết
- Nhận xột, bổ sung
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Nghe
	Ngày soạn: 20/ 4/2013
 Ngày giảng: / 4/2013
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
1. Kiên thức:
- Biết:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng rthực hiện thành thạo các bài tập đã ôn về nhân chia.
3.Thái độ:
- GD hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành làm tính và giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. GT bài: (2’)
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Luyện tập:
 Bài 1: (7’)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi hs lên bảng
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 2: (7’)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 3: (8’) 
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Gọi hs lên bảng
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 4: (8’)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở
- HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- 2HS nêu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách làm.
- HS cả lớp làm vào vở
- 4HS lên bảng làm.
- Chữa bài
a. 40 % ; b. 66,66 %
c. 80 % ; d. 225 %
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- HS cả lớp làm vào nháp
- 3HS lên bảng làm.
- Chữa bài
a. 12, 84 % ; b. 22,65 %
29,5 %
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe, phân tích đề bài.
- HS cả lớp làm vào nháp, chấm chéo
- 1HS lên bảng làm.
- Chữa bài
 Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150 %
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách làm.
- HS cả lớp làm vào vở
- HS làm bảng làm nhóm.
 - Chữa bài
 Bài giải:
 Số cây lớp 5A đã trồng được là:
 180 x 45 : 100 = 81 (cây)
 Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
 180 – 81 = 99 (cây)
 Đáp số: 99 cây.
- Lắng nghe.
Tiết 3: Tập đọc
NHỮNG CÁNH BUỒM
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm súc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài).
2. Kỹ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con; ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
3.Thái độ:
- GD hs yêu thích khám phá cuộc sống trong các chuyến phưu lưu của cuộc đời
- Tăng cường tiếng việt cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh họa
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- HS đọc bài Út Vịnh và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. GT bài: (2’)
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. HD đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc: (12’)
- Mời 1 hs khá đọc.
- Chia đoạn.
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn.
- GV theo dõi những tiếng hs đọc sai ghi bảng.
- HD HS đọc các từ khó đã tìm.
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho hs thi đọc.
- GV nhận xét biểu dương.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: (9’)
- Cho HS đọc khổ thơ 1:
Câu 1. Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh hai cha con dạo trên bãi biển?
+)Rút ... hu vi khu vườn hình chữ nhật là:
 (120 + 80 ) x 2 = 400 (m)
b, Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
 120 x 80 = 9600 (m2)
 9600 m2 = 0,96 ha
 Đáp số: a, 400m 
 b,9600 m2 ; 0,96 ha.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Lắng nghe.
- HS cả lớp làm vào nháp
- 1HS làm bảng làm lớp.
- Chữa bài 
 Bài giải:
Đáy lớn là:5 x 1000 = 5000 (cm) 
 5000 cm = 50 m
Đáy bé là 3 x 1000 = 3000 (cm)
 3000cm = 30 m 
Chiều cao là:2x1000 = 2000 (cm)
 2000 cm = 20 m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
 (50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m2)
 Đáp số: 800 m2.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách làm.
- HS cả lớp làm vào vở
- 1HS làm bảng.
- Chữa bài
 Bài giải:
a, Diện tích hình vuông ABCD là:
 (4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2)
b, Diện tích hình tròn là:
 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2)
 Diện tích phần tô màu của hình tròn là:
 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) 
 Đáp số: a, 32 cm2 
 b, 18,24 cm2.
- Lắng nghe.
Tiết 2: Tập làm văn
 TẢ CẢNH
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh
3.Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác trong học tập, yêu quý quê hương đất nước qua bài văn tả cảnh .
- Tăng cường tiếng việt cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
 - Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
- Nhận xét biểu dương.
B. Bài mới 
1. GT bài: (2’)
- Chép đề bài lên bảng. 
2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: (5’)
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS : 
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3. HS làm bài kiểm tra: (28’)
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
3 Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết sau
- Lấy đồ dùng
- Lắng nghe
- Theo dõi
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Chú ý
- Thu bài.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Tiết 3: Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(DẤU HAI CHẤM)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm, để dẫn lời nói trực tiếp ; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
2. Kỹ năng:
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
3.Thái độ:
- GD học sinh yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt, dùng đúng từ khi nói viết .
- Tăng cường Tiếng Việt.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. GT bài: (2’)
- Ghi đầu bài lên bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (33’)
 Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
- Cho HS suy nghĩ, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: 
- Mời 3 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Cho hs đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò(2’)
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS nêu tác dụng.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1HS nêu yêu cầu
- HS đọc
- HS đọc ghi nhớ
- HS phát biểu ý kiến
+ Lời giải :
Câu văn
Tác dụng của dấu hai chấm
Câu a
-Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b
-Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- HS nêu nội dung bài
- Theo dõi
- HS trao đổi theo nhóm
- Ttrình bày kết quả
- Nhận xét
- Chữa bài
+ Lời giải:
a) Nhăn nhó kêu rối rít:
-Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi !
-Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng
-Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc thầm 
- Làm bài theo nhóm
- Trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung
- Chữa bài
+ Lời giải:
- Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
- Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- Lắng nghe.
- Ghi nhớ
CHIỀU
Tiết 2: Luyện tiếng việt
LUYỆN VIẾT
I/ Mục tiêu:
 - Điền đúng dấu phẩy, dấu chấm theo yêu cầu của bài tập.
 - Rèn kĩ năng viết bài văn tả cảnh.
 - GD hs yêu quý sự phong phú của tiếng việt, dùng đúng từ khi nói viết.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy và học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Ôn luyện: ổn định tổ chức: (3’)
1. Đặt 3 dấu phẩy vào 3 câu in nghiêng trong truyện vui sau: (15’)
- Gọi hs nêu yêu cầu của đề bài
- GV gợi ý
- Yêu cầu hs làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ
- Gọi một số hs đọc câu truyện hoàn chỉnh
- Nhận xét, bổ sung
- Chứa bài.
+ Câu chuyện hoàn chỉnh:
 Đi xuyênViệt bằng xích lô 
 Tháng 9 năm 2005, anh Mác- tin và anh A-đam người úc đã đi xuyên Việt bằng xích lô. Họ đi để kêu gọi mọi người ủng hộ tiền cho trường KOTO ở số 72 phố Thụy Khê (Hà Nội). Đây là trường học của các trẻ em nghèo không có gia đình.
 Họ đã đi 1700 km mất 29 ngày, chụp 313 bức ảnh về Việt Nam, ăn nhiều món mới gặp nhiều người Việt Nam.
 Hai anh hi vọng trương KOTO có thể nhận được hơn 30 000 đô la để giúp trẻ nghòe.
+ Câu chuyện hoàn chỉnh:
 Gai- đa và chiếc va- li
 Gai- đa là một nhà văn viết cho thiếu nhi nooir tiếng của Liên Xô (cũ). Ông hay lui tới những vườn trẻ ở ngoại ô Mát- xcơ-va chơi với các em. Một lần, tiễn Gai- đa ra ga, các em tranh nhau xách hộ ông chiếc va li. Đến nơi, một em hỏi nhà văn: “Thưa bác, tại sao bác là người nổi tiếng mà chiếc va li của bác lại nhẹ và rỗng thế này?”
 Gai- đa suy nhĩ trả lời: “Ông không sao, bác chỉ sợ chiếc va li của bác nooir tiếng còn bác thì nhẹ và rỗng thôi!” 
2. Viết một đoạn văn tả cảnh: (15’)
- Gọi hs nêu yêu cầu
- GV yêu cầu hs viết bài
- Theo dõi
- Gọi hs đọc
- GV hs nhận xét
+ Đoạn văn:
- Đằng đông đã ửng hồng. Sau giấc ngủ no nê, ông mặt trời không còn ngãi ngủ, đã bắt tay vào công việc của một ngày. Cả bản làng như được thoa lớp phấn hồng ấm áp. Đầu bản, tiếng loa công cộng bắt đầu vang lên giai điệu của bài hát inh lả ơi. Trong chốc lát, âm thanh của một ngày mời bắt đẩu rộ lên rõ nét hơn với tiếng lơn đói ăn, tiếng gà mẹ lục cục gọi con , tiếng ăng ẳng của đàn chó con vừ mở mắt, tiếng thì thầm trò chuyện, tiếng gọi nhau í ới,...
Cả bản nhộn lên với âm thanh của một ngày mới.
B. Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Hệ thống bài học
- Nhận xét tiết học
- Nghe
- HS nêu yêu cầu bài
- HS chú ý
- HS làm bài theo hd
- Chú ý
- HS đọc
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS nêu yêu cầu
- HS viết bài
- Chú ý
- HS đọc
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nghe
	Ngày soạn: / 4/2013
Ngày giảng: / 4/2013
Tiết 3: Toán
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện thành thạo các dạng toán đã học.
3.Thái đô:
- GD hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tinh toán .
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
- Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. GT bài: (2’)
- Ghi đầu bài lên bảng
2. Luyện tập:
Bài 1: (9’)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Gọi 1 hs lên bảng làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 : (8’)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp
-1 HS làm trên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: (8’)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 4 : (8’) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài .
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2, 3 HS nêu.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách làm.
- HS cả lớp làm vào nháp, đổi chéo vở kiểm tra chéo nhau.
- 1 hs lên bảng
- Chữa bài
 Bài giải:
 a) Chiều dài sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm)
 11000cm = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm)
 9000cm = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách làm.
- HS cả lớp làm vào vở
- 1HS làm trên bảng.
- Chữa bài
 Bài giải:
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 x 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS nêu cách làm.
- HS cả lớp làm vào vở
- 1HS làm bảng lớp.
- Chữa bài
 Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 x 3/5 = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 x 60 = 6000 (m2)
 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng 
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm
- 2HS làm bảng nhóm.
- Chữa bài
 Bài giải:
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
- Lắng nghe.
Tiết 4: Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 32.doc