I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hs đọc đúng toàn bài. Hiểu các từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp.
- Hiểu ND: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân VN, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ: nhạt loãng, A - lếch - xây, buồng máy, ửng lên, mảng nắng, Ngắt nghỉ hơi sau đúng các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật.
3. Giáo dục:
- Hs kính trọng và biết ơn các chuyên gia nước ngoài.
TUẦN 5: Ngày soạn:./ 9/2012. Ngày giảng: T 2// 9/2012. Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Tập đọc. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hs đọc đúng toàn bài. Hiểu các từ ngữ: công trường, hoà sắc, điểm tâm, chất phác, phiên dịch, chuyên gia, đồng nghiệp... - Hiểu ND: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân VN, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ: nhạt loãng, A - lếch - xây, buồng máy, ửng lên, mảng nắng, Ngắt nghỉ hơi sau đúng các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc diễn cảm toàn bài, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật. 3. Giáo dục: - Hs kính trọng và biết ơn các chuyên gia nước ngoài. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh mimh hoạ ( sgk ); Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra.(3´) - Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ “ Bìa ca về trái đất” và trả lời câu hỏi ND bài. - Nhận xét, ghi điểm. - 3 hs đọc, trả lời câu hỏi. - Nghe, nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. (2´) - Sử dụng tranh minh hoạ giới thiệu bài. 2. HD luyện đọc & THB. a, Luyện đọc: (10´) - Gọi 1 hs đọc bài. - Yêu cầu hs chia đoạn. - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Gọi 1 số hs đọc từ khó. - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. - HD đọc câu văn dài ( bảng phụ) - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 3, sửa chữa cách đọc. - Gọi 1 hs đọc toàn bài. - Đọc mẫu bài. b, Tìm hiểu bài: (12´) - Yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi 1 sgk. - C1: Anh Thuỷ gặp A - lếch - xây ở công trường xây dựng. - C2: Anh A - lếch - xây có vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác. - C3: Y/c một số hs phát biểu ý kiến. C, Đọc diễn cảm. 10´ - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn, HD đọc diễn cảm ở từng đoạn. - Treo bảng phụ đoạn 4, HD đọc diễn cảm. - Yêu cầu hs đọc diễn cảm 4 theo cặp đôi. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, ghi điểm. - Quan sát, đ.thoại. - 1 hs đọc. - 4 đoạn. - 4 hs đọc. - Từ 3 đến 5 hs đọc. - 4 hs đọc, 1 số hs giải nghĩa từ, n.x. - 1 vài hs đọc. - 4 hs đọc. - 1 hs đọc. - Theo dõi. - Đọc thầm, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - Nối tiếp phát biểu. - 4 hs đọc. - Từ 1 đến 2 hs đọc. - Đọc diễn cảm trong cặp đôi. - 1 số hs đọc, hs nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: (3´) - Nhắc lại bài, y/c hs rút ra nội dung chính của bài. - Liên hệ giáo dục hs; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Rút ND chính, 2 hs đọc. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Toán. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp hs củng cố về các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài. 2. Kĩ năng: - Thực hành làm các bài toán về đơn vị đo độ dài một cách thành thạo.Vận dụng làm đúng các bài tập. 3. Giáo dục: - Hs ý tích cực, tự giác, tính cẩn thận, chính xác trong học toán. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ có sẵn nọi dung BT1. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A.KTBC: (5´) - Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước. - Nhận xét, chữa bài. - 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: (2´) - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 2. Luyện tập: (30´) * Bài 1: - Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập; Y/c hs đọc đề bài. ? 1m bằng bao nhiêu dm ? ? 1m bằng bao nhiêu dam ? 1m = 10 dm = dam. - Y/c hs tự làm tiếp các cột còn lại trong bảng. - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ? Dựa vào bảng cho biết trong 2 đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn ? * Bài 2: - Y/c hs đọc đề bài và tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. * Đáp số: a, 1350 dm; 3420 cm; 150 mm. b, 830 dam; 40 hm; 25 km. c, cm; m; km. * Bài 3: - Gọi hs đọc đề bài. - Ghi bảng, HD làm: 4 km 37 m = 4037 m. - Y/c hs làm tiếp các phần còn lại, nhận xét, chữa bài. 8m 12cm = 812cm. 354dm = 35m 4dm. 3040m = 3 km 40m. * Bài 4: - Gọi hs đọc bài toán. - Y/c hs tự làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài. * Bài giải: Đường sắt từ ĐN - TPHCM dài là: 791 + 144 = 935 ( km ). Đường sắt từ HN - TPHCM dài là: 791 + 935 = 1726 ( km ). Đáp số: a, 935 km. b, 1726 km. - Lắng nghe. - 1 hs đọc bài toán. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. -1hs thực hiện bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 2 đ.vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đ. vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn. - 3 hs làm bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 hs đọc đề bài. - Nêu cách tìm số thích hợp vào ô trống. - 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 hs đọc,lớp đọc thầm. - 1hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - Dặn dò. (3´) - Nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4: An toàn giao thông Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I.Mục tiêu: 1. kiến thức: -HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến. -HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông. 2.Kĩ năng: -HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà hoặc thượng gặp. 3. Thái độ: - Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo. - tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông. II. Chuẩn bị: - GV: các biển báo III. Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới. GV: Để điều khiển nguời và các phương tiện giao thông đi trên đường được an toàn, trên các đường phố người ta đặt các biển báo hiệu giao thông. GV gọi 2 HS lên bảng và yêu câù HS dán bản vẽ về biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo đó và em đã nhìn thấy ở đâu. GV hỏi cả lớp xem các em đã nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa và có biết ý nghĩa của báo đó không. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới. GV đưa ra biển báo hiệu mới : biển số 11a, 122 Hỏi: Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển báo. - Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể hiểu nội dung cấm của biển là gì? - GV hỏi như trên với các biển báo 208, 209, 233 , biển 301( a,b,d, e) Hoạt động 3: Trò chơi. GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo 23 biển báo hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS cách chơi: Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ hai lên gắn tiếp tên của biển khác, lần lượt đến hết. GV tổng kết , biểu dương nhóm chơi tốt nhất và đúng nhất. Hoạt động 4: Củng cố -GV cùng HS hệ thống bài -GV dặn dò, nhận xét - HS theo dõi - HS lên bảng chỉ và nói. -Hình tròn Màu nền trắng, viền màu đở. Hình vẽ màu đen. -Biển báo cấm - HS trả lời: *Biển số 110 a. biển này có đặc điểm: Hình tròn Màu: nền trắng, viền màu đỏ. Hình vẽ: chiếc xe đạp. +Chỉ điều cấm: Cấm xe đạp * Biển số 122: có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP . ý nghĩa dừng lại. Biển 208, báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên Biển 209, báo hiệu nơi nhau có tín hiệu đèn. Biển 233 , Báo hiệu có những nguy hiểm khác Biển 301(a,b,d,e), Hướng phải theo. Biển 303, Giao nhau chhạy theo vòng xuyến. Biển 304, Đường dành cho xe thô sơ Biển 305, biển dành cho người đi bộ. Các nhóm chơi trò chơi. CHIỀU Tiết 1: Mĩ Thuật Tiết 2: Khoa học Tiết 3: Đạo đức Ngày soạn:./ 9/ 2012. Ngày giảng: T3// 9/2012 Tiết 1: Toán. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp hs củng cố về các đơn vị đo khối lượng, mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo khối lượng. Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. 2. Kĩ năng: - Thực hành làm các bài toán về đơn vị đo khối lượng một cách thành thạo.Vận dụng làm đúng các bài tập. 3. Giáo dục: - Hs ý tích cực, tự giác, tính cẩn thận, chính xác trong học toán. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ có sẵn nọi dung BT1. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A.KTBC: (5´) - Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước. - Nhận xét, chữa bài. - 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: (2´) - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 2. Luyện tập: (30´) * Bài 1: - Treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập; Y/c hs đọc đề bài. ? 1kg bằng bao nhiêu hg ? ? 1kg bằng bao nhiêu yến ? 1kg = 10 hg = yến. - Y/c hs tự làm tiếp các cột còn lại trong bảng. - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ? Dựa vào bảng cho biết trong 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn? * Bài 2: - Y/c hs đọc đề bài và tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài. * Đáp số: a, 180 kg; 20.000kg; 35.000kg. b, 43 yến; 25 tạ; 16 tấn. c, 2326g; 6003g. d, 4kg 8g; 9 tấn 50 kg. * Bài 3: - Gọi hs đọc đề bài. - Ghi bảng, Gọi hs nêu cách so sánh một trường hợp; HD làm: 2 kg 50g ... 2500g. Ta có: 2kg 50g = 2 kg + 50g = 2000g + 50g = 2050g. 2050g < 2500g. Vậy 2kg 50g < 2500g. - Y/c hs làm tiếp các phần còn lại, nhận xét, chữa bài. * Bài 4: - Gọi hs đọc bài toán. - Y/c hs tự làm bài cá nhân, nhận xét, chữa bài. * Bài giải: Ngày thứ hai cửa hàng bán được là. 300 x 2 = 600 ( kg ). Hai ngày đầu của hàng bán được là: 300 + 600 = 900 ( kg ). 1 tấn = 1000 kg. Ngày thứ ba cửa hàng bán được là: 1000 - 900 = 100 ( kg ). Đáp số: 100 kg. - Lắng nghe. - 1 hs đọc bài toán. - Trả lời, nhận xét, bổ sung. -1hs thực hiện bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 2 đ.vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đ. vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn. - 2 hs làm bảng, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 hs đọc đề bài. - Nêu cách so sánh. - 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 hs đọc,lớp đọc thầm. - 1hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - Dặn dò.(3´) - Nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Âm nhạc Tiết 3: Tập đọc. Ê - MI - LI, CON... I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hs đọc đúng toàn bài. Hiểu các từ ngữ: Lầu Ngũ Giác, Giôn - xơn, nhân danh, B.52, Na pan, Oa - sinh - tơn... - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN. - Học thuộc lòng khổ thơ 3 - 4. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đ ... bày bài của bạn. VD: Điểm trong tháng 9 của bạn Nguyễn Lê Hoàng. a, Số điểm dưới 5: 0 b, Số điểm từ 5 - 6: 0 c, Số điểm từ 7 - 8: 2 d, Số điểm từ 9 - 10: 15. * Bài 2: - Gọi hs đọc y/c của bài tập. - HD, gợi ý làm bài. - Y/c hs tự làm bài vào vở.. - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu hs nêu tác dụng của thống kê.` - Lắng nghe. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Tự làm bài cá nhân; 2 hs làm bảng. - Nhận xét, chữa bài. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Nghe. - Làm bài cá nhân. - Nhận xét, bổ sung. C. Củng cố - Dặn dò:(3´) - Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục. - HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Lắng nhe, ghi nhớ. Tiết 3: Luyện từ và câu. TỪ ĐỒNG ÂM. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hs hiểu thế nào là từ đồng âm. Nhận diện được từ đồng âm trong câu, đoạ văn, trong lời nói hàng ngày. Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm. 2. Kĩ năng: - Tìm được đúng các từ đồng âm, đặt câu để phân biệt các từ đồng âm. - Có khả năng sử dụng từ đồng âm khi nói, viết. 3. Giáo dục: - Hs yêu môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Từ điển hs; Một số các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau. III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A. Kiểm tra: (2´) - Gọi hs đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn hoặc thành phố đã làm ở tiết trước. - Nhận xét, ghi điểm. - 3 hs đọc, lớp nghe, nhận xét. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: (2´) - Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. 2. Nội dung bài. a, Ví dụ: (13´) * Bài 1,2: - Viết bảng các câu: - Ông ngồi câu cá. - Đoạn văn này có 5 câu. ? Em có nhận xét gì về 2 câu văn trên? ( Đều là 2 câu kể, nhưng nghĩa của chúng khác nhau ). ? Chọn và giải thích nghĩa của từ câu trong từng câu trên? ? Nêu nhận xét về nghĩa và cách phát âm các từ câu trên? * K.luận: - Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm. b, Ghi nhớ: (4´) - Củng cố VD, y/c hs rút ghi nhớ. - Y/c hs lấy VD: - Cái bàn - bàn bạc; Lá cây - lá cờ.... c, Luyện tập: (16´) * Bài 1: - Gọi hs đọc y/c và ND của bài tập. - Y/c hs làm bài tập theo cặp, báo cáo và chữa bài. VD: a, Cánh đồng: đồng là khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. - Các từ tiếp theo xác định nghĩa t2. * Bài 2: - Gọi hs đọc y/c của bài tập và mẫu. - Y/c hs tự làm bài: đặt 2 câu với mỗi từ để phân biệt từ đồng âm. - Gọi một số hs đọc câu mình đặt. VD: Nước. - Mùa này nước sông rất trong. - Em yêu đất nước Việt Nam. * Bài 3: - Gọi hs đọc y/c và nội dung của bài tập. ? Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng ? ( Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai từ đồng âm là tiền tiêu ). * Bài 4: - Gọi hs đọc các câu đố; y/c hs tự giải đố và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, giải đố: a, Con chó thui. B, Cây hoa súng và khẩu súng. - Lắng nghe. - 2 hs đọc, lớp đọc thầm. - Trả lời, nhận xét. - Nghe, nhận xét, bổ xung. - Giải thích nghĩa của từ câu trong từng trường hợp - Nêu nhận xét, bổ sung. - Nghe, nhắc lại. - 2 hs đọc, lớp đọc thầm. - Nối tiếp lấy VD. - 1 hs đọc đề bài. - Hoạt động cặp đôi, xác định nghĩa của từng cặp từ. - Đại diện 1 số cặp phát biểu, n. xét. - 1 hs đọc đề bài và mẫu. - 3 hs làm bảng, lớp làm vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - 2 hs đọc nối tiếp. - Trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi. - Một số hs nêu ví dụ. - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận cặp đôi, giải đố, trả lời câu hỏi, nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò (3´) - Nhắc lại nội dung bài học. - Liên hệ g.dục; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 4: Đội CHIỀU Tiết 1: Kĩ thuật Tiết 2: Luyện tiếng việt LUYỆN VIẾT I. Mục tiêu: - HS nhận biết và lập bảng thống kê kết quả thi đua trong tháng của 5 thành viên ở tổ em. - HS biết cách viết bài theo chủ đề đã học. - HS hiểu và viết được một đoạn văn tả cảnh khu nhà em ở vào một buổi sáng. II. Đồ dùng dạy học: III. Các họat động dạy học HĐ của GV HĐ của HS A. ổn định tổ chức lớp: (2') B. Bài mới: I. Luyện tập: (30') 1. Bài 1: (10') lập bảng thống kê kết quả thi đua trong tháng của 5 thành viên ở tổ em với những nội dung sau: ( Thang điểm : 100 điểm/ tháng. STT Họ và tên Số điểm đặt được ở từng mặt Chuyên cần (30 điểm) Vệ sinh (20 điểm) Thể dục 30 điểm) Hoạtđộng đọi (20 điểm) 1 Lê Thị Tố Uyên 30 20 30 20 2 Phạm Hà Thương 20 15 25 18 3 Nguyễn Trọng Dần 18 18 25 15 4 Nguyễn Đức Minh 30 20 25 20 5 Nguyễn Thị Bích Trang 30 15 30 20 - GV theo dõi - Gọi hs lên làm bài, hs khác nhận xét - GV nhận xét, chữa bài 2. Căn cứ vào kết quả thi đua ở bảng thống kê trên, hãy xếp loại thi đua của từng cá nhân theo mức độ: tốt, khá TB, yếu, kém(10') - Loại Tốt ( 80 – 100 điểm) gồm các bạn:.............. - Loại Khá ( 65 – 79 điểm) gồm các bạn:.......... - Loại TB ( 50 – 64 điểm) gồm các bạn:.......... - Loại Yếu – Kém (dưới 50) gồm các bạn:....... - Gọi hs thuyết trình ý kiến của mình - HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. Viết đoạn văn tả cảnh khu nhà em ở vào buổi sớm sáng. + Gợi Ý: - Nhà em ở khu vực nào? - Ngôi nhà em ở và các ngôi nhà xung quanh có đặc điểm gì? - Cây cối, cảnh vật xung quanh ngôi nhà ra sao? - Y/c hs tự viết bài GV theo dõi và giúp đỡ hs Gọi hs đọc bài viết của mình - HS khác nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố dặn dò: (3') - GV củng cố nội dung bài - Yêu cầu về ôn bài - Chú ý - 1 HS lên làm bài, hs khác nhận xét - HS chữa bài vào vở - Lắng nghe - Làm bài vào vở - HS chú ý - Nhận xét - Lắng nghe - Lắng nghe - 1 HS lên làm bài, hs khác nhận xét - HS chữa bài vào vở - Lắng nghe Tiết 3: Thể dục Ngày soạn:./ 9/ 2012. Ngày giảng: T6/./ 9/2012. Tiết 1: Toán. MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mi-li- mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Củng cố về tên gọi, kí hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. 2. Kĩ năng: - Thực hành đọc, viết Mi-li-mét vuông, đổi đơn vị đo một cách tương đối thành thạo. 3. Giáo dục: - Hs tính tích cực, tự giác, cẩn thận, chính xác trong học toán. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ có cạnh dài 1 cm như sgk. - Bảng kẻ sẵn các cột như phần b ( chưa viết số ). III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ.(4´) - y/c hs làm các bài tập HD luyện tập thêm. - Nhận xét, đánh giá. - 2 hs làm bảng, nhận xét, chữa bài. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. (2´) - Nêu mục tiêu bài học, ghi đầu bài. 2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. (8´) a, Hình thành biểu tượng về mm2. ? Nêu các đơn vị đo diện tích mà các em đã được học. - Treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh dài 1 mm; y/c hs tính diện tích của hình vuông. - Giới thiệu cách viết, cách đọc mm2. b, Mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Y/c hs tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm. 1cm x 1cm = 1cm2 ? Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần S của hình vuông có cạnh dài 1mm ? ? 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 ? ? 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2 3. Bảng đơn vị đo diện tích. (6´) - Treo bảng phụ có kẻ sẵn các cột như phần b ( sgk ). ? Nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn. - Y/c hs điền thông tin để hoàn thành bảng đơn vị đo diện tích. 4. Luyện tập. (17´) * Bài 1. a, Viết bảng các số đo, gọi hs đọc. b, Đọc các số đo cho hs viết. * Bài 2. - Gọi hs đọc đề bài; y/c 1 hs làm mẫu 1 số đo đầu tiên. 7 hm2 = ....m2 Ta có: 7 hm2 = 7 hm2 00 dam2 00 m2. Vậy: 7 hm2 = 7000 m2. - Y/c hs làm tiếp các phần còn lại của bài. - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm. * Bài 3. - Y/c hs tự làm bài. - Gọi hs nhận xét bài trên bảng lớp. - Chữa bài, ghi điểm. - Một số hs nêu, nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Quan sát, tính diện tích. - Đọc, viết mm2 - Trả lời, nhận xét. - Tính diện tích, nhận xét. - Gấp 100 lần. - 1cm2 = 100 mm2. - 1mm2 = cm2. - 1 hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung. - 1 hs làm bảng, lớp làm vào vở. - Nối tiếp đọc. - 2 hs viết bảng, hs dưới lớp viết vào vở. - 1 hs làm, lớp theo dõi. - 2 hs lamg bảng lớp, lớp làm vở. - 2 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở, nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - Dặn dò:(3´) - Nhắc lại nội dung bài. - Liên hệ g.dục; HD làm bài luyện tập thêm. - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 2: Thể dục Tiết 3: Tập làm văn. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hs hiểu được yêu cầu của bài văn tả cảnh. Hiểu được nhận xét chung của GV và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình. 2. Kĩ năng: - Biết sửa lỗi, dùng từ, ngữ pháp, diễn đạt, chính tả, bố cục bài làm của mình và của các bạn. 3. Giáo dục: - Hs có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn để viết lại đoạn văn cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp... cần chữa chung cho cả lớp. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ: - Chấm điểm bảng thống kê kết quả học tập của 5 hs. - Nhận xét, đánh giá. - 5 Nộp bài. - Nghe. B. Dạy bài mới: 1. Nhận xét chung về bài làm của hs. * Nhận xét chung: - Ưu điểm: Nhìn chung các em xác định đề bài tương đối tốt. Đã viết đúng y/c của đề, đủ bố cục 3 phần ( mở bài; thân bài; kết bài ). - Diễn đạt câu, ý chọn vẹn, đúng ngữ pháp. Có sự sáng tạo trong miêu tả. - Trình bày bài tương đối hợp lí.... - Một số bài viết đúng y/c, sinh động, giàu tình cảm, sáng tạo, có sự liên kết giữa các phần như bài bạn: Thiếm, Tự, Thiết, Tú... - Nhược điểm: Còn một số bạn xác định chưa đúng y/c của đề. Câu văn còn lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả; Bài không thể hiện rõ 3 phần... Cụ thể như bạn: Vấn, Luận, Cơ, Trinh... 2. Hướng dẫn chữa bài. - Trả bài cho hs. - Y/c hs tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn. - Quan sát, giúp đỡ hs yếu. - Đọc cho hs nghe một số bài văn hay. 3. HD viết lại đoạn văn. - Gợi ý viết lại đoạn văn với những bài chưa đạt y/c. - Gọi hs đọc lại đoạn văn đã viết. - Nhận xét, chữa bài. - Nghe sự nhận xét của GV. - Xem lại bài của mình. - 2 hs ngồi cùng bàn trao đổi để chữa bài. - Nghe, học tập. - Tự viết lại đoạn văn. - 3 đến 5 hs đọc. C . Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục hs; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau - Lắng nghe. Tiết 4: Khoa học Tiết 5: Sinh hoạt.
Tài liệu đính kèm: