Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường tiểu học Cát Lâm - Tuần 32 năm 2013

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường tiểu học Cát Lâm - Tuần 32 năm 2013

I.MỤC TIÊU

- Đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh(Trả lời được các câu hỏi SGK)

II. CÁC HĐ DẠY – HỌC

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường tiểu học Cát Lâm - Tuần 32 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
 Thứ 2 ngày 22 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC
ÚT VỊNH
I.MỤC TIÊU
- Đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh(Trả lời được các câu hỏi SGK)
II. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ.
đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới. 
- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
- G/thiệu truyện đọc mở đầu chủ điểm:
a. H/dẫn HS luyện đọc.
- GV chia đoạn (4 đoạn)
Đoạn 1:Từ đầu đến . ném đá lên tàu
Đoạn 2: Tiếp đến. như vậy nữa.
Đoạn 3 : Tiếp đến. tàu hoả đến!
Đoạn 4: Phần còn lại.
-GVchú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
Giải nghĩa từ chuyền thẻ (một trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng)
 - HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b.Tìm hiểu bài.
- Y/Cầu HS đọc thầm bài, trao đổi và trả lời từng câu hỏi cuối bài.
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?
+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở Út Vịnh điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- GV ghi nội dung chính của bài 
c. Luyện đọc diễn cảm.
+Đọc mẫu.
+Y/cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
- Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi
 - HS nhận xét 
- Lắng nghe.
- 1HS đọc bài văn .
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài 
-1 HS đọc phần chú giải.
-2HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn.
- HS theo dõi.
- Lúc thì đáng tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai dó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua
-Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em;nhận việc thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu hoả thả diều; đã thuyết phục được sơn không thả diều trên đường tàu.
-Vịnh thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi truyền thẻ trên đường tàu
-Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn ra khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới. Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng
- Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ
- HS nêu ND chính bài văn . 
-2 HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn.
-2 HS ngồi gần nhau đọc cho nhau nghe.
-3 HS thi đọc diễn cảm.
CHÍNH TẢ 
BẦM ƠI
I- MỤC TIÊU 
-Nhớ – viết đúng chính tả bài Bầm ơi Trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát
-Làm được bài tập 1, 2
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị: Tên các cơ qan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2.
III- CÁC HĐ DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài tập 3 
- GV nhận xét ghi điểm.
2.Dạy bài mới.
*Giới thiệu bài.
2. H/dẫn HS nhớ viết.
b.Trao đổi về nội dung đoạn thơ.
- Y/Cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Điều gì gơi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
-Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
-Lưuý những từ ngữ các em dễ viết sai 
- Y/Cầu HS luyện viết các từ khó.
- Nhận xét sửa lỗi cho HS ( nếu có)
b, Viết chính tả.
- Nhắc HS cách trình bày bài thơ viết theo thể lục bát.
GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
3. H/dẫn HS làm bài tập chính tả
*Bài 2:
- Gọi HS đọc y/cầu.
- Y/cầu HS tự làm.
GV chữa bài trên bảng, chốt lại lời giải đúng:
*K/luận: + Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó
*Bài 3 Y/Cầu HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét, kết luận đáp án.
a, Nhà hát Tuổi trẻ.
B, Nhà xuất bản Giáo dục.
C, Trường Mầm non Sao mai
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học
- 1 HS chữa bài 
- HS nhận xét 
 - Nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.
-3HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Cảnh chiều đông mưa phùn gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
-Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non , tay mẹ run lên vì rét.
- Đọc và viết các từ khó.
- HS nhớ và viết bài vào vở.
- HS đọc y/cầu của bài tập
- 1HS làm bài trên bảng lớp, phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng
Lớp làm bài vào VB.
+ Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Biển Đông) viết hoa theo quy tắc viết tên người, tên địa lí V.Nam – viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- HS đọc y/cầu của BT3; sửa lại tên các cơ quan, đơn vị
-3HS lên bảng lớp làm. Mỗi em chỉ viết tên một cơ quan hoặc đơn vị .
- HS cả lớp làm vào vở BT.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai. Nêu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: Biết:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của 2 số
II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (164): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
-Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*2HS nêu.
*1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
*Kết quả:
a) 2/ 17 ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
 0,3 ; 32,6 ; 0,45 
*1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm.2HS lên bảng làm
*Kết quả:
a) 35 ; 840 ; 94
 720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7
 44 ; 48 ; 60
*VD về lời giải:
 7
 b) 7 : 5 = = 1,4 
 5
*1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
-HS làm vào vở.
* Kết quả:
 Khoanh vào D
KHOA HỌC 
TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số ví dụ về ích lợi của tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Hình trang 130, 131 SGK .
- Phiếu học tập
III. CÁC HĐ DẠY -HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
-Môi trường là gì ? Môi trường nhân tạo gồm những thành phần nào?
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới.Giới thiệu bài.
*HĐ1:Các loại TNTN và t/dụng của chúng.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm .
- HS thực hiện vào VBT.
Câu 1. TNTN là gì?
Câu 2. Hoàn thành bảng sau:
Hình
Tên TNTN
Công dụng
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Hình 7
HĐ2: Trò chơi: “thi kể tên các TNTN và công dụng của chúng”
- GV nói tên trò chơi và h/dẫn HS cách chơi:
- Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc
3.Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học.
-2 HS lần lượt trả lời.
- HS khác nhận xét.
HS làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận để làm rõ: TNTN là gì?
- Cả nhóm cùng Q/sát các hình trang 130, 131 SGK để phát hiện các TNTN được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng cảu mỗi tài nguyên đó
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- HS tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau. - 2 đội đứng thành hai hàng dọc, cách bảng một khoảng cách như nhau
- Số HS còn lại sẽ cổ động cho 2 đội.
- HS chơi như h/dẫn
Chiều, thứ 2 ngày 22 tháng 4 năm 2013
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU : 
-Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở VBT 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát kiểm tra đối tợng HS chưa chăm học ; còn học yếu.
- Yêu cầu HS chữa bài.
- GV đánh giá xác nhận.
Bài 2: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài.Yêu cầu học sinh tự làm bài nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét,đánh giá.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài,
 - Thảo luận nhóm và tìm cách giải.
- Gọi HS lên bảng, HS dới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét.GV đánh giá kết luận.
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu học sinh tự làm bài nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Củng cố dặn dò : 
 - Gv nhận xét giờ học .
* 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
* 1 HS nêu nội dung bài toán. 
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả. 
* HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Chấm bài làm của học sinh .
*1 HS nêu nội dung bài toán. 
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả. 
LUYỆN TIẾNG VIỆT 
LUYỆN CÁCH VIẾT HOA TÊN RIÊNG NƯỚC NGOÀI
VIẾT CHÍNH TẢ.
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố cho học sinh về cách viết hoa tên riêng nước ngoài 
- Viết đúng và đẹp một đoạn chính tả trong bài :Út Vịnh
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn HS làm bài tập và viết chính tả.
*Bài tập1: Viết lại cho đúng tên các danh từ riêng sau.
a. chi ca gô b. ban ti mo c. lê vi tan. D. lê vi tan.
Bài tập 2: Dòng nào sau đây viết đúng chính tả.
a. Cri-xtô-phơ, I ta li a, Hi -ma -lay-a, Niu di lân , Ấn độ
b. Cri-xtô-phơ, I ta- li -a, Hi -ma -lay-a, Niu Di -Lân , Ấn Độ
*Viết chính tả : Út Vịnh.
- GV đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- Nêu nội dung đoạn viết.
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
* HS nêu yêu cầu .
- HS làm vào vở .
- 1HS lên bảng làm.
* HS nêu yêu cầu .
- HS làm vào vở . Nêu kết quả.
Đáp án: b
- HS theo dõi SGK.
- HS theo dõi.
- Học sinh nêu.
- HS viết bài.
 ... : phía tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía đông là
Bài tập 3
- GV dán lên bảng 2-3 tờ phiếu; mời 2-3 HS lên bảng thi làm bài tập. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Tin nhắn của ông khách
+ Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang
+ Để người bán hàng khỏi hiểu lầm. ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào?
3.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
-Hai, ba HS làm lại các BT2, tiết LTVC trước - đọc đoạn văn nói về HĐ trong giờ ra chơi ở sân trường và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng trong đoạn văn.
-Nghe và xác định nhiệm vụ y/cầu.
* HS đọc y/cầu của bài.
+.. báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho một bộ phận đứng trước.
+Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
-2HS đọc to lại phần ghi nhớ.
- HS tự làm bài vào vở.
-2 HS nối tiếp nhau chũa bài miệng.
- Lớp theo dõi nhận xét.
Tác dụng của dấu hai chấm
- Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*1HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
- HS phát biểu ý kiến.HS nhận xét
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*HS đọc nội dung BT3.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Chỉ vì quên một dấu câu, làm bài vào VBT.
-2-3 HS lên bảng thi làm bài tập
-Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang)
kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ lên thiên đàng.
(hiểu là nếu còn chỗ trên thiên đàng)
Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng.
- HS lắng nghe thực hiện .
Thứ 6 ngày 26 tháng 4 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
	- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học 
 - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (167): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (167): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (167): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (167): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài .
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*3HS nêu.
*1 HS đọc yêu cầu.
-1 HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở, sau đó đổi chấm chéo.
*Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm)
 11000cm = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm)
 9000cm = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2.
 *1 HS đọc yêu cầu.
 -HS làm vào vở. 
 *Bài giải:
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 x 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
*1 HS nêu yêu cầu.
-HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở.
 *Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 x 3/5 = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 x 60 = 6000 (m2)
 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg.
*1 HS nêu yêu cầu.
-1 HS nêu yêu cầu.
 *Bài giải:
 Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
 Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
TẬP LÀM VĂN
TẢ CẢNH ( KIỂM TRA VIẾT)
I-MUC TIÊU
HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bốcục rõ ràng, đủ ý; dùng từ, đặt câu đúng
II ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
- Bảng phụ , VBT TV5 T2.
III- CÁC CÁC HĐ DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 .Giới thiệu bài 
Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết Ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.
2. H/dẫn HS làm bài.
- GV nhắc HS:
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
- Cho HS làm bài.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, Q/sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
- HS lắng nghe .
- Một HS đọc 4 đề bài trong SGK.
- HS lắng nghe .
- HS làm bài .
- HS lắng nghe thực hiện .
LỊCH SỬ: 
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
THĂM PHÒNG TRUYỀN THỐNG XÃ
I.MỤC TIÊU:
-Cho HS thăm phòng truyền thống xã đẻ các em hiểu về lịch sử của địa phương từ trước đến nay.
-Khơi dậy ở HS lòng tự hào về truyền thống quê hương mình ,từ đó hình thành ý thức bảo vệ ,giữ gìn những thành quả mà ông cha ta đã xây dựng.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Nêu yêu cầu với HS trước khi đi thăm phòng truyền thống.
+Trật tự kỉ luật , không ồn ào.
+Không tự ý chạy nhảy, sờ vào hiện vật.
2.Thăm phòng truyền thống.
3.Củng cố -Dặn dò: Nhận xét giờ học.
-HS lắng nghe.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
ĐỊA LÝ
ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục tiêu.
- Tìm hiểu các hoạt động sản xuất của địa phương.
- Các ngành nghề chính ở địa phương.
- Có thái độ yêu quý lao động và sản xuất.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Hỏi nội dung bài trước.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài : Địa lý địa phương.
b. Tìm hiểu các hoạt động sản xuất ở địa phương.
- Tìm các hoạt động sản xuất ở địa phương.
- Nhận xét, kết luận.
c. Tìm hiểu các ngành nghề chính ở địa phương. Tổ chức như trên.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
- 2 học sinh.
- Nghe, nhắc lại.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Chiều, thứ 6 ngày 26 tháng 4 năm 2013
KĨ THUẬT 
LẮP RÔ-BỐT( TIẾT3 )
I - MỤC TIÊU 
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp Rô-bốt
- Biết cách lắp và lắp được Rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn
 Với HS khéo tay: lắp được Rô- bốt theo mẫu Rô-bốt lắp chắc chắn. Tay Rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được 
II. CHUẨN BỊ: 
- Một rô- bốt đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
H: Nêu quy trình lắp rô- bốt? 
- Nhận xét, ghi điểm. - GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành lắp rô- bốt.
a/ Chọn chi tiết.
- HS nêu các chi tiết của rô- bốt.
- HS các nhóm chọn các chi tiết để vào nắp hộp.
b/ Lắp từng bộ phận.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp - HS thực hành lắp.
- GV theo dõi, uốn nắn kịp thời, gợi ý cho nhóm còn lúng túng. 
c/ Lắp ráp rô- bốt.
- 1 HS nêu các bước lắp ráp rô- bốt.
- Chú ý bước lắp tay, chân và đầu rô- bốt phải thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn.
- GV nhắc HS độ chặt của các mối ghép. 
- Sau khi lắp xong cần kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô- bốt.
- Nhận xét quá trình lắp ráp của học sinh.
Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá
- HS nêu quy trình tháo rời các chi tiết. 
* Hoạt động nối tiếp: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS nêu
- Học sinh chọn đúng và đủ các chi tiết 
- Học sinh quan sát và lắp các bộ phận theo yêu cầu của GV
*HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS nêu
- HS lắng nghe thực hiện .
LUYỆN TOÁN: 
LUYỆN TẬP VỀ BỐN PHÉP TÍNH VỀ SỐ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐO THỜI GIAN GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU : 
-Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành bốn phép tínhvề số đo thời gian,giải toán .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập ở VBT 
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lờn bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát kiểm tra đối tượng HS chưa chăm học ; cũn học yếu.
- Yờu cầu HS chữa bài.
- GV đánh giá xác nhận.
Bài 2: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài.Yêu cầu học sinh tự làm bài nêu kết quả.
- Yờu cầu HS nhận xột.
- GV nhận xét,đánh giá.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài,
 - Thảo luận nhúm và tỡm cỏch giải.
- Gọi HS lờn bảng, HS dới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét.GV đánh giá kết luận.
Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu học sinh tự làm bài nêu kết quả.
- Yờu cầu HS nhận xột.
- GV nhận xét,đánh giá.
3. Củng cố dặn dũ : 
 - Gv nhận xột giờ học .
* 1 HS neừu yeừu caàu baứi taọp. 
- HS laứm baứi vaứo vở.
- 2 HS nờu lờn bảng làm.
* 1 HS nờu nội dung bài toỏn. 
- HS laứm baứi vaứo vở. 2 HS lờn bảng làm.
- Đổi chéo kiểm tra kết quả.
* HS tự làm bài vào vở .
- 1 HS lờn bảng làm.
- Chấm bài làm của học sinh .
*1 HS nờu nội dung bài toỏn. 
- HS laứm baứi vaứo vở. 1 HS lờn bảng làm.
LUYỆN TIẾNG VIỆT : 
VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU : 
- Biết viết đoạn văn tả cảnh.
- Lời văn tự nhiên sinh động .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài :
Bài mới :
a/ Tìm hiểu y/c đề bài :
- Gv ghi đề bài lên bảng .
 Hãy viết đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê hương em.
? Đề bài y/c gì ? 
? Em sẻ chọn cảnh đẹp nào để tả ?
b/ Thực hành :
Y/c học sinh viết bài vào vở .
Gọi học sinh đọc bài làm của mình .
Chữa bài nhận xét .
3.Củng cố dặn dò : Gv nhận xét giờ học .
- 2 H đọc yêu cầu đề bài .
- H nêu .
- H nối tiếp nhau trả lời .
H làm bài vào vở .
3 H đọc .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 32.doc