Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Châu

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Châu

I, Mục tiêu

- Củng cố về thứ tự số tự nhiên, đổi các đơn vị đo đại lượng

- Giải các bài toán về tìm số trung bình cộng.

II,Các HĐ dạy học

A, KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS

B, Bài mới

Hướng dẫn ôn tập

 

docx 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 888Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Trường Tiểu học Ngọc Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi 1:
Thứ hai ngày 2 tháng 7 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN - ĐỔI CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
I, Mục tiêu
- Củng cố về thứ tự số tự nhiên, đổi các đơn vị đo đại lượng
- Giải các bài toán về tìm số trung bình cộng.
II,Các HĐ dạy học
A, KTBC : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
B, Bài mới
Hướng dẫn ôn tập
Bài1/4: Khoanh vào trước câu trả lời đúng
a. Khoanh vào D b. Khoanh vào C c. Khoanh vào B c. Khoanh vào C
Bài: 2/4
Bài giải
Đổi: 2 tấn 360 kg = 2360kg
 3 tấn 30 kg = 3030kg
Năm 2009 bác Hòa thu được số ki-lô- gam thóc là:
2360 + 710 = 3070 (kg)
Trung bình mỗi năm bác Hòa thu được số ki-lô- gam thóc là:
(2360 + 3030 + 3070) : 3 = 2820 (kg)
 Đáp số: 2080kg
Bài 3/5: Viết tiếp vào chỗ chấm:
a. Năm 2007: 170 quyển sách; Năm 2008 : 200 quyển sách
 Năm 2009: 250 quyển sách; Năm 2010 : 220 quyển sách
b. . năm 2009.
c. 80
d. 210
Bài 4/5:
Bài giải
Tổng của 3 số là:
1260 x 3= 3780
Số thứ 3 là:
3780 – 2765 = 1015
 Đáp số:1015
3, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà.
Buổi 2:
Thứ ba ngày 3 tháng 7 năm 2012
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I, Mục tiêu:
- HS rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh thông qua bài tập: Lừa và sư tử 
- Rèn kĩ năng viết đúng tiếng có phụ âm đầu l/n thông qua bài tập điền l/n vào chỗ trống
II,Các HĐ dạy học. 
 A.KTBC: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
 B.Bài mới
-Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1: Lừa và sư tử
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Giáo viên đọc bài lượt
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 lượt. 
- Học sinh làm bài tập.
Câu 1: Khoanh vào A Câu 2: Khoanh vào C 
Câu 3: Khoanh vào B Câu 4: Khoanh vào C
 Bài tập 2: Cảm thụ văn học
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Giáo viên đọc bài lượt
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 lượt. 
- Những hình ảnh chi tiết nào cho ta biết mẹ dang bị ốm?
(Lá trầu khô, Truyện Kiều gấp lại, Ruộng vườn vắng vẻ)
Những hình ảnh chi tiết đó cho em cảm nhận những gì về tình yêu mẹ của Trần Đăng Khoa? ( Trần Đăng Khoa rất yêu mẹ/ Trần Đăng Khoa rất buồn khi mẹ bị ốm. )
- HS viết bài theo cảm nhận của mình
-Giáo viên thu và chấm bài
Bài tập3: Chính tả
Điền l hay n vào chỗ trống
- lái lợn.lợn nái .nái
- nàng.làng .lành..nành
- .nắng nóng nóng nực..làm..lo lắng
- GV gọi học sinh đọc lại bài và lưu ý HS đọc đúng chính tả.
3, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà.
Buổi 3:
Thứ tư ngày 4 tháng 7 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ SỐ TỰ NHIÊN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I, Mục tiêu
- Củng cố kiến thức, kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ số tự nhiên.
- Giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II,Các HĐ dạy học
A, KTBC: Chữa BT 1,2/4
B, Bài mới
Hướng dẫn ôn tập
Bài tập 5/6: Đặt tính rồi tính:
- HD học sinh cách đặt tính, cách thực hiện phép tính
Kết quả là:
a. 260 158 508 901 2 888 559
b. 739 705 515 574 67346
Bài tập 6/6: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
HD HS cách nhóm thích hợp để thực hiện thuận tiện phép tính
a. 35+67+65+13+20 = (35+65)+(67+13)+20
 = 100 + 9 0 + 20
 = 190 + 20 = 210
b. Giải thích cho HS hiểu đề bài yêu cầu: cộng từ 1 đến 100.
HD HS cách giải: từ 1 đến 100 có (100-1):1+1= 100 số
Như vậy sẽ có 50 cặp số mà mỗi cặp số có giá trị là:
(100+1)= 101
(99+2) = 101
(98+3) = 101 50 cặp số.
(51+50) =101
Vậy Tổng của biểu thức trên là: 101x 50 = 5 050
Bài 7/6: HS đoc yêu cầu bài toán:
 GV phân tích: sau khi chuyển 30l từ thùng thứ nhất sang thùng thứ hai thì tổng không thay đổi. Vậy ta có sơ đồ số lít dầu của hai thùng sau khi chuyển như sau:
Thùng 1: 24l 480l
Thùng 2: 	 
3, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà: Bài 8/6; bài 9/6
Bài giải
Thùng 1 có số lít dầu là:
(480-24) : 2 = 228(l)
Thùng 2 có số lít dầu là:
480-228=252(l)
Lúc đầu thùng 1 có số lít dầu là:
228+30= 258(l)
Lúc đầu thùng 2 có số lít dầu là:
252-30= 222(l)
Đáp số: Thùng 1: 258 lít dầu 
 Thùng 2:222 lít dầu
Buổi 4:
Thứ năm ngày 5 tháng 7 năm 2012
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I, Mục tiêu:
- HS làm các bài tập điền từ thích hợp vào chỗ trống
- Bài tập phân biệt nghĩa của từ
- Củng cố kĩ năng viết văn miêu tả đồ vật
 II,Các HĐ dạy học. 
 A.KTBC: Chữa lại BT chính tả
 B.Bài mới
-Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1:HS đọc yêu cầu của bài học
 Suy nghĩ làm bài.
Kết quả như sau: 
Câu1: a. nhân vật b. nhân đức c. nhân quả
Câu 2: a. tự lập.. b. tự lực
Câu 3: 
Hoa / mua ở bên đường.
Hoa mua / ở bên đường.
Câu 4:
Học tập; học hành; học hỏi; học bài; học viên; học sinh; trường học; hiếu học
Bài tập 2: Tập làm văn
Câu 1: Viết đoạn văn miêu tả đồ vật
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS nêu tên đồ vật mình chọn. Nêu những đặc điểm nổi bật của vật mình chọn
GV nhắc nhở về cấu tạo của một đoạn văn miêu tả đồ vật, nhắc hs sử dụng một số biện pháp nghệ thuật để bài văn sinh động hơn. 
HS làm bài. 
GV chấm bài. Gọi HS đọc một số đoạn văn hay.
Câu 2: 
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Em từng gặp khó khăn ở môn học nào ? 
Em đã vượt qua như thế nào?
HS làm bài. 
GV chấmm bài. Gọi HS đọc một số đoạn văn hay.
3, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà: Hoàn thành nốt 2 bài văn.
Buổi 5:
Thứ sáu ngày 6 tháng 7 năm 2012
Toán
ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia số tự nhiên.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
II. Các HĐ dạy học
A. KTBC: Bài 8/6; bài 9/6
B. Bài mới
Hướng dẫn ôn tập
Bài 11/8: Đặt tính rồi tính
HS nêu cách đặt tính và tính
HS làm bài
a. 4635x47 3453x206 4356x575
b.14756: 34 56749:453 475890:572
Bài 12/8: Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để được phép tính đúng
 Kết quả là Kết quả là
a. × * 54 * *
 12*0* *2 
 * * * *
 254
 x 35
 1207
 762
 8890
46***9 *
 1* *3497
 **
 **
 3*
 4
467489 5
 17 93497
 24
 48
 39
 4
Bài 13/9: Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau.
34563+658
25x54x4
45+27+55
673x8+8x127
38x874
(49x27):7
45+55+27
658+34563
25x4x54
874x38
(673+127)x8
27x(49:7)
Bài 14/9: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a. 125x4x7 b.(25x72):8 c. 325x24+718x24-70x24
3, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà: Bài 15/10; bài 16/10
Buổi 6:
Thứ hai ngày 9 tháng 7 năm 2012
Toán 
ÔN: NHÂN MỘT TỔNG VỚI MỘT SỐ- CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố kĩ năng nhân một tổng với một số; chia một tổng cho một số
- Ôn dạng toán: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Các HĐ dạy học
A. KTBC: Chữa Bài 15/10; bài 16/10
B. Bài mới
Hướng dẫn ôn tập
Bài 17/10: Tính giá trị của biểu thức 
HS nêu cách tính
HS làm bài
a. 76589 + 254x68 – 68975 =
b. 1748 x 32+ 9900: 495=
- Giáo viên giúp HS nêu thứ tự của phép tính: Nhân, chia trước cộng trừ sau
Bài 18/11: 
HS đọc yêu cầu bài toán:
Bài toán cho biết gì? (HS nêu chu vi:168m chiều dài hơn chiều rộng 16m)
Em hiểu chiều dài hơn chiều rộng 16m là gì? (Hiệu giữa chiều dài và chiều rộng.)
Bài toán hỏi gì? Tính diện tích mảnh đất
Để tính diện tích của mảnh đất ta phải tính gì? (Tổng chiều dài và chiều rộng)
Ta đã biết tổng chiều dài và chiều rộng chưa? 
Muốn tính tổng chiều dài và chiều rộng ta làm thế nào? Lấy chu vi chia cho 2
Bài toán thuộc dạng toán gì? Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
HS nêu lại cách giải bài toán
HS làm bài.
Bài 20/11: Đố vui
HS đọc câu đố rồi nêu kết quả.
Đáp án là: 81
3, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà: Bài 1/22; bài 2/22
Buổi 7
Thứ ba ngày 10 tháng 7 năm 2012
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I, Mục tiêu:
- HS rèn kĩ năng đọc hiểu thông qua bài việc làm bài tập đọc hiểu bài: Người nông dân và cây dẻ.
-Bồi dưỡng năng lực cảm thụ văn học cho học sinh.
 II,Các HĐ dạy học. 
 A.KTBC: HS đọc 2 bài văn đã hoàn chỉnh
 B.Bài mới
-Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1: Người nông dân và cây dẻ
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Giáo viên đọc bài 1 lượt
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 lượt. 
- Học sinh làm bài tập.
Câu 1: Khoanh vào B Câu 2: Khoanh vào A 
Câu 3: Khoanh vào B
 Bài tập 2: Cảm thụ văn học
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Giáo viên đọc bài 1 lượt và giúp học sinh ngắt nghỉ đúng
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 lượt. 
- Đoạn thơ có những hình ảnh nào đẹp?
( Măng nhọn như chông; lưng trần phơi nắng phơi sương; có manh áo cộc tre nhường cho con)
Hình ảnh: Măng nhọn như chông đẹp vì sao? (Gợi cho ta sự kiêu hãnh, bất khuất của loài tre. Cũng gợi cho ta về truyền thống kiên cường bất khuất của dân tộc ta trong công cuộc đấu tranh dựng nước và giữ nước)
Hình ảnh: lưng trần phơi nắng phơi sương đẹp vì sao?
( Gợi cho ta nghĩ đến sự dãi dầu chịu đựng mọi khó khăn thử thách trong cuộc sống)
Hình ảnh: có manh áo cộc tre nhường cho con gợi cho ta điều gì đẹp đẽ?
(Gợi cho ta nghĩ đến sự che chở hi sinh tất cả của người mẹ dành cho con. Đó là sự thể hiện lòng nhân ái và tình mẫu tử thật cảm động)
- HS viết bài theo cảm nhận của mình
- Giáo viên thu và chấm bài
- Gọi HS đọc một số đoạn văn hay.
3, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà: Hoàn thành nốt bài văn.
Buổi 8:
Thứ tư ngày 11 tháng 7 năm 2012
Toán 
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN- TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu
- Ôn tập về số tự nhiên: hàng, lớp, thứ tự của STN, đọc , viết STN
- Ôn tập dạng toán: Tìm số trung bình cộng.
II. Các HĐ dạy học
A. KTBC: Chữa Bài 1/22; bài 2/22
 Bài 1/22: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
HS nêu cách làm
HS làm bài
a. 112344 b. 112 343 c.112 345
- Giáo viên giúp HS nêu lại cách làm
Tương tự với: bài 2/22
B. Bài mới
Hướng dẫn ôn tập
Bài 3/22: Khoanh vào chữ đặt trước dãy số tự nhiên 
HS làm bài và đọc kết quả trước lớp
Khoanh vào C 
Bài 4/22: Đố vui
HS đọc câu đố rồi nêu
Đáp án là: 
a. Gọi số có 5 chữ số là abcde, thêm 2 vào bên trái ta được 2abcde. 
Mà 2abcde = 200 000 + abcde. Vậy số đó tăng thêm 200 000 đơn vị.
b. Số đó tăng lên gấp 10 lần.
Bài 5/23: Tìm số trung bình cộng của các số rồi viết vào chỗ trống
Các số
Số trung bình cộng.
135;79
123;456;789
102;357;406;579
120;201;342;403;564
3, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà: Bài 6/23; bài 7/23
Buổi 9:
Thứ năm ngày 12 tháng 7 năm 2012
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết đúng tiếng có phụ âm đầu tr/ch thông qua bài tập điền tr/ch vào chỗ trống.
- HS làm các bài tập điền từ thích hợp vào chỗ trống
- HS làm các bài tập phân biệt nghĩa của từ
II,Các HĐ dạy học. 
A.KTBC: Đọc bài văn đã hoàn chỉnh ở nhà
B.Bài mới
-Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 3: Chính tả
 ... ập về nhà: Hoàn thành nốt bài văn tả đồvật.
Buổi 28:
Thứ tư ngày 8 tháng 8 năm 2012
Toán
 ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
 II. Các HĐ dạy học
A. KTBC: Chữa Bài 19/64; 20/65
B. Bài mới
Hướng dẫn ôn tập
Bài 1/76: 
HS đọc yêu cầu bài toán:
GV hướng dẫn: 
- Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là: 9876. Vì số phải tìm chia hết cho 2 và 5 nên có tận cùng là chữ số 0. Mặt khác ta có 9+8+7+0 = 24 chia hết cho 3. Vậy số lớn là 9870
- Số bé nhất có 4 chữ số khác nhau là: 1023. Vì số phải tìm chia hết cho 2 và 5 nên có tận cùng là chữ số 0, và ta có 1+2+3+0 = 6 chia hết cho 3. Vậy số bé là 1230
Tổng phải tìm là: 9870 + 1230 = 11 100
Bài 2/ 76:
HS đọc yêu cầu bài toán:
GV hướng dẫn: 
a. Thôn Đoài nuôi được nhiều gà nhất. Thôn Đông nuôi được ít gà nhất.
b. phải nuôi thêm là: 1500 -1040 = 460(con gà)
c. Trung bình mỗi thôn nuôi được số gà là: (1040+1200+1260+1500) = 1250(con gà)
Bài 3/ 77: a. Đặt tính rồi tính:
HS đọc yêu cầu bài toán:
a. 63867 + 7695 59564 + 36758 26486 – 5927
b. 4672 x 89 3746 x 405 785951 : 743
- Học sinh nêu cách thực hiện nhanh phép tính 3746 x 405 
- Cho học sinh nêu các bước thực hiện phép chia.
- HS làm bài và chưa bài.
3, Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà: Bài 4/77
Buổi 29
Thứ năm ngày 9 tháng 8 năm 2012
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I, Mục tiêu:
- HS rèn kĩ năng đọc hiểu thông qua bài: Chú chó ghen tị.
- Bồi dưỡng năng lực cảm thụ văn học cho học sinh.
 II,Các HĐ dạy học. 
 A.KTBC: HS đọc bài văn đã hoàn chỉnh ở nhà.
 B.Bài mới
-Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 1: Cá quả mẹ
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Giáo viên đọc bài lượt
- Gọi HS đọc nối tiêp 2 lượt. 
- Học sinh làm bài tập.
Câu 1: Khoanh vào A Câu 2: Khoanh vào B 
Câu 3: Khoanh vào A,C Câu 4: Khoanh vào C 
Bài tập 2: Cảm thụ văn học
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Giáo viên đọc bài 1 lượt và giúp học sinh ngắt nghỉ đúng
- Gọi HS đọc nối tiếp 2 lượt. 
- Tác giả sử dụng những từ ngữ hình ảnh nào để miêu tả tiếng hót của con chim chiền chiện? (Tác giả đã khéo léo sử dụng những từ ngữ, hình ảnh như: 
Khúc hát ngọt ngào; Đồng quê chan chứa; Những lời chim ca; Chỉ còn tiếng hót; Làm xanh da trời
....Bay cao cao vút; Chim bay chim sà...)
- HS viết bài theo cảm nhận của mìn.
GV gợi ý: 
	+ Đoạn thơ nêu lên tác dụng kỳ diệu của tiếng chim hót.
	+ Ca ngợi cuộc sống thanh bình, tươi đẹp của quê hương, đất nước.
- Giáo viên thu và chấm bài
- Gọi HS đọc một số đoạn văn hay.
 Đây là đoạn thơ trích trong bài : Con chim chiền chiện của nhà thơ Huy Cận.
Cách sử dụng từ ngữ và hình ảnh trong đoạn thơ rất là hay, như câu: Lòng đầy yêu mến, khúc hát ngọt ngào” tiếng hót của con chim như là một ca khúc ngọt ngào, bay bổng trên bầu trời. 
Lúa trồn bụng sữa, đòng quê chan chứa, những lời chim ca.” Tiếng hót của con chim chim làm cho cỏ cây như tươi tốt hơn, cây lúa thì căng tròn bụng sữa và cuộc sống của con người thì vui tươi, yên bình hơn. 
Chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót, làm xanhda trời” tuy con đã biến mất nhưng tiếng hót của nó vẫn còn đọng lại trên bầu trời.
 Qua đoạn thơ trên tác giả ca ngợi cuộc sống thanh bình, tươi đẹp của quê hương, đất nước. Đồng thơi cũng cho thấy tác giả rất yêu thiên nhiên và cuộc sống của mình.
3, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà: Hoàn thành nốt bài văn.
Buổi 30:
Thứ sáu ngày 10 tháng 8 năm 2012
Toán
 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi...
- Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
 II. Các HĐ dạy học
A. KTBC: Chữa Bài 4/77
B. Bài mới
Hướng dẫn ôn tập
Bài 5/78: 
HS đọc yêu cầu bài toán:
GV hướng dẫn: 
aba 
x c
cbc
Vì cxa = c và cxb = b nên b = 0; a=1 và cxa không vượt quá 10(không có nhớ). Giá trị của c có thể chọn từ 2 đến 9.
Ta có phép tính đúng là: 
101
x 2
202
101
x 3
303
101
x 4
404
101
x 5
505
101
x 6
606
Bài 6/ 78:
HS đọc yêu cầu bài toán:
GV hướng dẫn: 
Gọi số phải tìm là: abcd theo bài ra ta có: 
abcd5 – abcd = 18113
hay abcd x 10 + 5 – abcd = 18113
 abcd x 9 = 18 108
 abcd = 2012
Vậy số phải tìm là: 2012
Bài 7/ 78: 
HS đọc yêu cầu bài toán:
- HS làm bài và chữa bài.
- Khoanh vào: A
Bài 8/ 78: Tính giá trị của biểu thức:
a. 213 437- 534x309 + 81 952 b. 4689 + 34545: 35x68 
3, Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà: Bài 9 /79
Buổi 31:
Thứ hai ngày 13 tháng 8 năm 2012
Toán
 ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
- Ôn tập 4 phép tính với phân số
- Củng cố kĩ năng thực hiện bốn phép tính: Cộng, trừ, nhân , chia với phân số.
- Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn.
 II. Các HĐ dạy học
A. KTBC: Chữa Bài 9 /79
B. Bài mới
Hướng dẫn ôn tập
Bài 10/79: HS đọc yêu cầu bài toán:
Bài toán cho biết gì? Học sinh nêu
Bài toán hỏi gì ? Học sinh nêu
Đổi: 3 tấn 400 kg = 3400kg
 Bài giải
 Tổng số thóc của hai năm là
 3400 x 2= 6 800(kg)
Theo bài ra ta có sơ đồ:
 ?
N. ngoái: 6800kg
N. nay : 
 ?
Tổng số phần bằng nhau là:
9 + 8 = 17(phần)
Năm ngoái gia đình bác Hùng thu được số ki-lô gam thóc là:
6800:17x8 = 3200(kg)
Năm nay gia đình bác Hùng thu được số ki-lô gam thóc là:
6800 – 3200 = 3600 (kg)
Đáp số: 3200(kg)
 3600 (kg)
Bài 11/ 78:HS đọc yêu cầu bài toán
Bài 13/ 78: Tính:
a. 56 + 58 + 34 b. 1215 + 3 + 35 c. 179 - 16 - 32 d. 59 + 34 - 2 
3, Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà: Bài 12 /80; 
Buổi 32:
Thứ ba ngày 14 tháng 8 năm 2012
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết đúng tiếng có phụ âm đầu tr/ch thông qua bài tập điền tr/ch vào chỗ trống.
- HS làm các bài tập điền từ thích hợp vào chỗ trống
- Củng cố kĩ năng đặt câu cho học sinh.
II,Các HĐ dạy học. 
A.KTBC: Đọc bài văn đã hoàn chỉnh ở nhà
B.Bài mới
-Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 3/86: Chính tả
Câu1: Điền chữ thích hợp vào chỗ trống:
HS đọc yêu cầu của bài học. Suy nghĩ làm bài và đọc bài trước lớp
Kết quả như sau: trò chuyện ríu ranróc ráchchảy suốt ngàyrúc rich.rích dếríu ra ríu rít
râm ransaorào ràorộn ràng trống xôn xaosáoréo rắtra rả chú sầu
Câu 2: a. Điền tr/ch vào chỗ trống:
Kết quả như sau: - chúngtrútrụchủtráchtrongchítrên
- trongtrù bịchú trịnh trọngchấn chỉnhchứctrườngtruyềntranh
b. Điền vào chỗ trống ắt, ắc, ăn hoặc ăng
HS làm bài và đọc trước lớp
- Kết quả như sau:-chín chắnkhắc khổ -chắn ngangphăng phắc - đặc biệttrước mắt bằng vặn mìnhrăng rắc.
Câu 3: Tìm từ chứa tiếng đã cho ghi vào chỗ trống
sa
.
sách
..
..
xa
xách
..
..
sà
..
sào
xà
.
xào
....
Bài tập 4/87: Luyện từ và câu
Câu 1: Kết quả là: Chí lí
Câu 2:Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
HS làm bài. 
a. Bài văn bị điểm kém vị đã viết lạc đề b. - .chúng ta liên lạc.
c. lạc hậu d. .thất lạc e. lạc quan, yêu đời
Câu 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
HS làm bài. 
a. Lan nói với Hồng, Hồng nói với Huệ; b. Lan nói với Huệ, Hồng nói với Lan.
3, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà: Câu 4/88; Câu 5/89
Buổi 33:
Thứ tư ngày 15 tháng 8 năm 2012
Toán
 ÔN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC CHỨA PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng tính giá trị của biểu thức chứa phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến phân số.
II. Các HĐ dạy học
A. KTBC: Chữa Bài 12/80
B. Bài mới
Hướng dẫn ôn tập
Bài 14/81: HS nêu yêu cầu của bài toán.
HS làm bài, chữa bài.
 Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
98 : 23 = 2716 (m) 
Chu vi hình chữ nhật là:
(2716 + 23) x 2 = 11324 (m) 
 Đáp số: 358 m 
Bài 15/ 81: Tính
HS đọc yêu cầu bài toán:
a. 43 x 78 x 5 b. 89 x 65 : 32 c. 47 : 57 x 1011 d. 813 : 713: 4 
- HS làm bài tập
Bài 16/ 82: Đố vui
HS đọc yêu cầu bài toán:
GV hướng dẫn:
Cạnh của hình vuông là:
1: 4 = 14 (m).
Vậy diện tích của hình vuông là:
14 x 14 = 116 (m2)
 Đáp số: 116 
Bài 17/ 82: Tính: 
a. 712 + 58 x 43 - 34 b. 914 : 67 + 312 : 2x 12 c. ( 85 - 76 ): 1315 + 14
3, Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà. 
Buổi 34:
Thứ năm ngày 16 tháng 8 năm 2012
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I, Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng viết văn miêu tả con vật.
- Viết được một bài văn miêu tả con vật hoàn chỉnh.
 II,Các HĐ dạy học. 
 A.KTBC: Chữa câu Câu 4/88; Câu 5/89
 B.Bài mới
-Hướng dẫn ôn tập:
Bài tập 5/90: Tập làm văn
Câu 1: Kể về địa phương em:
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
HS làm bài. 
Kết quả là: c – a – b – e – d - h
GV chấm bài. 
Câu 2: 
Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
- VD như sau: 
 Đàn gà trông thật đáng yêu. Chúng kêu và chạy quanh chân mẹ. Đôi mắt chúng tròn xoe. Đôi chân của những nhỏ như que tăm, chạy nhanh thoăn thoắt. Cái mỏ của chúng giống như hai vỏ trấu ghép lại. Trông đàn gà bé bỏng, tôi lại nghĩ về tuổi thơ của mình.
Câu 3: 
Học sinh đọc yêu cầu của bài. 
YC học sinh nêu con vật mình chọn để tả.
Nêu một số đặc điểm nổi bật của con vật chọn tả.
GV nhắc nhở về cấu tạo của một bài văn miêu tả con vật. Lưu ý học sinh sử dụng một số biện pháp nghệ thuật để bài văn sinh động hơn.
Cho học sinh tham khảo bài văn hay.
HS làm bài. 
GV chấm bài. Gọi HS đọc một số đoạn văn hay.
3, Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà: Hoàn thành nốt bài văn.
Buổi 35:
Thứ sáu ngày 17 tháng 8 năm 2012
Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐỔI CÁC ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG.
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đổi các đơn vị đo địa lượng.
- Giải bài toán về chu vi, diện tích.
II. Các HĐ dạy học
A. KTBC: Chữa Bài tập về nhà
B. Bài mới
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 18/82: HS nêu yêu cầu của bài toán.
HS làm bài, chữa bài.
Kết quả là: 
a. C. 3003 b. B. 50056 c. C.253 d. D. 6 giờ 20 phút
Bài 19/ 83: Tìm x
HS đọc yêu cầu bài toán:
a. X + 46 = 65 b. X - 47 = 1520 c. X x 27 - 23 = 12 d. X : 54 + 45= 2
- HS làm bài tập
Bài 20/ 83: HS đọc yêu cầu bài toán:
Bài toán cho biết gì?(...chiều dài hơn chiều rộng 8m và chiều rộng bằng 35 chiều dài.giá mỗi mét vuông là 350 000đ.) 
Bài toán hỏi gì ? ( .tiền để lát kín căn phòng ?) 
Vậy ta có sơ đồ như sau:
 ?
Chiều rộng: 8m 
Chiều dài : 
 ?
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Chiều dài nền hội trường hình chữ nhật là:
8 : 2 x 5 = 20(m)
Chiều rộng nền hội trường hình chữ nhật là:
8 : 2 x 3 = 12 (m)
Diện tích nền hội trường hình chữ nhật là:
20 x 12 = 240(m2)
Cần số tiền để mua gạch men lát kín căn phòng là:
350 000x240 = 84 000 000(đồng)
 Đáp số: 84 000 000 đồng
3, Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở công tác chuẩn bị cho năm học mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an day he theo tai lieu cua so GDHNLUONG hay.docx