I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những ngươi nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.)
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 27 ?&@ Thứ hai ngày 18 tháng 03 năm 2013 TẬP ĐỌC: TRANH LÀNG HỒ I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục, tự hào, trân trọng những nghệ sĩ dân gian. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những ngươi nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.) II. Đồ dùng dạy học: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. GV kiểm tra 2 HS. GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài: * Hướng dẫn luyện đọc. Yêu cầu HS đọc bài. HS đọc từ ngữ chú giải. GV chia đoạn để luyện đọc. GV hướng dẫn HS đọc. GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc từng đoạn. + Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? + Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN. + Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt? + Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ? * Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Dành cho HS khá, giỏi - GV chốt: *Rèn đọc diễn cảm. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Thi đua 2 dãy. GV nhận xét + tuyên dương. HS trao đổi tìm nội dung bài. Yêu cầu HS kể tên 1 số làng nghề truyền thống. 3.Củng cố - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Đất nước”. Nhận xét tiết học. - HS đọc rồi TLCH, lớp nhận xét. +HS1: Hội thi thổi cơm Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? +HS2: Hội thi được tổ chức như thế nào? - HS lắng nghe nhắc lại tựa bài. HS khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. HS tìm thêm chi tiết chưa hiểu. HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn. HS phát âm từ ngữ khó. HS đọc từng đoaïn. HS nêu câu trả lời. + Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ. + Tranh lợn, gà, chuột, ếch + Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN. + Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. + Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc. HS luyện đọc diễn cảm. HS thi đua đọc diễn cãm. - Các nhóm tìm nội dung bài. *Ca ngợi và biết ơn những ngươi nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. HS nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: .......... ........ . KHOA HỌC: CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. Mục tiêu: - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm:vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 100, 101. HS: - Chuẩn bị theo cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Sự sinh sản của thực vật có hoa. GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Cây con mọc lên từ hạt 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. GV đi đến các nhóm giúp đỡ và hướng dẫn. ® GV kết luận. Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. v Hoạt động 2: Thảo luận. Nhóm trưởng điều khiển làm việc. GV tuyên dương nhóm có 100% các bạn gieo hạt thành công. ® GV kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) v Hoạt động 3: Quan sát. GV gọi một số HS trình bày trước lớp. Đọc lại toàn bộ nội dung bài. 3. Củng cố - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ?”. Nhận xét tiết học . HS tự đặt câu hỏi mời bạn khác trả lời. - HS lắng nghe nhắc lại tựa bài. Nhóm trường điều khiển thực hành. Tìm hiểu câu tạo của 1 hạt. Tách vỏ hạt đậu xanh hoặc lạc. Quan sát bên trong hạt. Chỉ phôi nằm ở vị trí nào, phần nào là chất dinh dưỡng của hạt. Cấu tạo của hạt gồm có mấy phần? Tìm hiểu cấu tạo của phôi. Quan sát hạt mới bắt đầu nảy mầm. Chỉ rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. Đại diện nhóm trình bày. Hai HS ngồi cạnh quan sát hình trang 101 SGK. Mô tả quá trình phát triển của cây mướp khi gieo hạt đến khi ra hoa, kết quả cho hạt mới. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: .......... ........ . TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính v theo các đơn vị đo khác nhau. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2,3. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ, SGK . III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: HS nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút) GV chốt: v = m/ phút = m/ giây ´ 60 v = km/ giờ = m/ phút ´ 60 Lấy số đo là m đổi thành km. - Gọi HS đọc đề bài, nêu cách giải. - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng giải. - GV cùng cả lớp nhận xét. - Nêu vận tốc của đà điểu là m/ giây? Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi 1 HS làm mẫu. - Cho HS làm bài, 3 HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét. - GV nhận xét, chấm chữa bài. · GV lưu ý đơn vị: S : km hay S : m t đi : giờ t đi : phút v : km/ g v : m/ phút Bài 3: - Gọi HS đọc đầu bài, chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô. - Cho HS làm bài, đổi vở kiểm tra chéo,1 HS làm bảng nhóm, chữa bài. - GV chấm bài, nhận xét Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đầu bài, nêu cách giải. - Cho HS làm vào vở, 1 HS chữa bài. - GV nhận xét. GV chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành. - Nêu lại công thức tìm v. 3. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Quảng đường”. - GV nhận xét giờ học HS sửa bài 1, 2, 3. Nêu công thứ tìm v. - HS lắng nghe nhắc lại tựa bài. 1/m/ giây; m/ phút; km/ giờ HS đọc đề, nêu tóm tắt rồi giải. Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. Hoặc vận tốc chạy của đà điểu là17,5 m/ giây. 2/HS đọc đề. - Nêu những số đo thời gian đi. Nêu cách thực hiện các số đo thời gian đi. Nêu cách tìm vận tốc. HS làm rồi nhận xét sửa bài. s 147 km 210 m 1014 m t 3 giờ 6 giây 13 phút v 49km/ giờ 35m/ giây 78m/ phút 3/HS đọc đề, nêu tóm tắt rồi giải. - Lớp nhận xột sửa bài. Bài giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 - 5 = 20 (km) Thời gian người đó đi bằng ô tô là 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ. Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ. 4/ HS đọc đề. Giải – sửa bài. Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ 45 phút - 6 giờ 30 phút =1giờ 15 phút 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ. Nêu công thức áp dụng thời gian đi = giờ đến – giờ khởi hành – t nghỉ. - Một vài HS nhắc lại bài. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: .......... ........ . ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) BUỔI CHIỀU MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: NHỚ NGUỒN (Tiết 1 - Tuần 27 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: -Giúp HS tìm hiểu câu chuyện: “Hòn đá và chim Ưng ”, và trả lời được các câu hỏi ở vở thực hành. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: - Yêu cầu HS đọc truyện “Hòn đá và chim Ưng ” - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa sai lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hiểu nghĩa từ khó - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Mỗi nhóm 2 em. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện. 2/ Hướng dẫn HS bài tập: Bài 2: Chon câu trả lời đúng - Yêu cầu HS đọc thầm bài và làm bài - Nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh trả lời; nắm lại kiến thức đã học. - Nhận xét, chấm chữa bài cho học sinh. 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về đọc lại bài và hoàn thành bài tập, chuẩn bị tiết sau. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Lớp đọc thầm. - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khĩ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. -HS đọc thầm truyện: “Hòn đá và chim Ưng ” và trả lời các câu hỏi: Đáp án: Tiếng gió hú và sóng biển Muốn thi tài bay cao với chim Ưng ChimƯng lưỡng lự không muốn đẩy hòn đá xuống biển. Ân hận vì Ân hận vì không thể về núi với mẹ. Chim xa đàn nhớ bạn. Nó thay từ chim Ưng Lặp cụm từ Hòn đá k) Bằng cách dùng từ nối( còn) - Nhận xét, sửa bài. - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: .......... ........ . KỸ THUẬT: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy định. - Rèn tính cẩn thận và bảo đảm an toàn. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. *GDSDNL(Liên hệ): Khi sử dụng máy bay cần tiết kiệm xăng dầu. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh minh hoạ bài học -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Chọn chi tiết - GV cho HS quan sát mẫu : Chọn chi tiết - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời + Để lắp được máy bay em cần mấy bộ phận? + Đó là những bộ phận nào? * Hoạt động 2: Lắp từng bộ phận - GV cùng HS chọn đúng các chi tiết theo bảng SGK - Xếp các chi tiết đã chọn vào hộp theo từng loại c) Lắp ráp máy bay trực thăng - GV lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước như hình 1/SGK Sau khi lắp ráp xong, kiểm tra sự chủ động cuả xe d) Hướng dẫn sắp xếp đồ dùng vào hộp * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá - Sau khi HS trả lời GV nêu đáp án của bài tập để HS đối chiếu với bài của mình 3. Củng cố - Dặn dò: -Dặn chuẩn bị bài “Lắp ráp máy bay trực thăng”. -GV nhận xét giờ học - HS đặt đồ dùng GV kiểm tra. - HS lắng nghe nhắc lại tựa bài. - HS quan sát và trả lời - HS khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe -HS thảo luận và cùng thao tác với GV theo nhóm - HS thực hành lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước như hình 1/SGK Sau khi lắp ráp xong, kiểm tra sự chủ động cuả xe - Các nhóm trình bày sản phẩm sau khi lắp ráp. - ... nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: .......... ........ . Thứ sáu ngày 22 tháng 3 năm 2013 LTVC: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1 Bài cũ: MRVT: Truyền thống. Nội dung kiểm tra: GV kiểm tra vở của 2 HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Liên kết các câu trong bài bằng phép nối. vHoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1. GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. Gọi 1 HS lên bảng phân tích. GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: GV gợi ý. Câu 2 dùng từ ngữ nào để biểu thị ý bổ sung cho câu 1? Câu 3 dùng từ ngữ nào để nêu kết quả của những việc được nối ở câu 1, câu 2? GV chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối. vHoạt động 2: Phần Ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. vHoạt động 3: Luyện tập. Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn. Bài 2: Yêu cầu HS chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống. GV phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 HS làm bài. 3. Củng cố-Dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. Chuẩn bị: “ôn tập” Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe nhắc lại tựa bài. 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. HS làm việc cá nhân. HS cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi. “hơn nữa”. “thế là”. - Vài HS đọc, lớp đọc thầm. 1/ 1 HS đọc cả lớp đọc thầm. HS trao đổi nhóm, gạch dưới những quan hệ từ hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích mối quan hệ nội dung giữa các câu, đoạn. 2/ HS làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả. Nêu lại ghi nhớ. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: .......... ........ . TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết tính thời gian của toán chuyển động. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường. * Bài tập cần làm: Bài1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Luyện tập”. b. Thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nhắc lại công thức tính. - Cho HS áp dụng công thức để tính. - Nhận xét chấm chữa bài. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính. - Cho HS làm bài. - Nhận xét chấm chữa bài. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính. - Cho HS làm bài. - Nhận xét chấm chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi - Gọi HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nhắc lại qui tắc tính. - Cho HS làm bài. - Nhận xét chấm chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. - Lần lượt sửa bài 1. Cả lớp nhận xét – lần lượt nêu công thức. - HS lắng nghe nhắc lại tựa bài. 1/HS đọc đề – làm bài. Lớp nhận xét. S (km) 261 78 165 96 V (km/giờ) 60 39 27,5 40 t (giờ) 4,35 2 6 2,4 2/HS đọc đề. Nêu tóm tắt. HS nêu cách giải. Giải – Lớp nhận xét. *Bài giải: 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. 3/HS đọc đề. Nêu tóm tắt. HS nêu cách giải. Giải – Lớp nhận xét. * Bài giải: Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là: 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút. 4/HS đọc đề, tóm tắt, giải. Nhận xét sửa bài. Đổi 10,5 km = 10 500 m Thời gian để bói cá bay được quãng đường 10,5km là: 10 500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: .......... ........ . THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: VIẾT BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả cây côi có đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; đúng yêu cầu đề bài,dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: ôn tập văn tả cây cối. GV chấm 2 – 3 bài của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Viết bài văn tả cây cối. b. Dạy bài mới: v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. GV nhận xét. v Hoạt động 2: HS làm bài. GV tạo điều kiện yên tĩnh cho HS làm bài. 3. Củng cố - dặn dò: Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe nhắc lại tựa bài. 1 HS đọc đề bài. Nhiều HS nói đề văn em chọn. 1 HS đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. HS cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết. 2 HS khá giỏi đọc dàn ý đã lập. HS làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: .......... ........ . BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: NHỚ NGUỒN (Tiết 2 - Tuần 27 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: -Giúp HS tìm hiểu câu chuyện: “Cây cơm nguội ”và tìm các phần của bài văn tả cây cối - Viết được bài văn tả một cây mà em biết. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: - Yêu cầu HS đọc truyện : “Cây cơm nguội” - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi Vài HS trình bày. - GV nhận xét sửa bài. 2/ Hướng dẫn HS viết bài văn: - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, sửa sai cho học sinh. 3/ Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về đọc lại bài và hoàn thành bài tập. -HS đọc truyện: Cây cơm nguộivà tìm các phần của bài: Đáp án: + Mở bài: từ đầu..cây nào sánh được. + Thân bài: Hình nhưhò hẹn tìm nhau. + Kết bài: Cây cơm nguội.. vui lòng. - Nhận xét, sửa bài. 2/ HS đọc yêu cầu. - Hs thực hành viết bài văn. - Vài HS đọc lại bài văn đã viết. - Lớp nhận xét, sửa bài. - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: .......... ........ .. LUYỆN VIẾT: BÀI 9 (N) I/ Mục tiêu: 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: S, N, V, Đ, B, H, L, C, T. + Viết đều nét bài: Sáng tháng Năm với mẫu chữ nghiêng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. - Các chữ được viết hoa. 3. Tìm hiểu cách viết: - Độ cao của các nhóm con chữ. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. 4. Cách trình bày: - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào? 5. Luyện viết các chữ hoa: Mẫu nghiêng S, N, V, Đ, B, H, L, C, T. Các từ viết hoa Bác Hồ, Bác, Việt Bắc, Năm, Cha, Tố Hữu. 6. Viết bài: - Lưu ý HS cách trình bày, viết hoa các chữ cái tiếng đầu câu mỗi, tư thế ngồi, ... 7. Nhận xét bài viết: - Chấm một số bài, nhận xét chung bài viết của HS. Về rèn luyện thêm. + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) -Học sinh trả lời + Gồm 3 khổ, 14 dòng thơ. + 9 chữ cái hoa S, N, V, Đ, B, H, L, C, T. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung. - Có đủ các nhóm chữ: 1 ly, 1,5 ly, 2 ly, 2,5 ly + Khoảng cách giữa các chữ: 1 ô ly + Mẫu chữ: Nghiêng. + HS lắng nghe, quan sát nắm kĩ thuật viết. + Học sinh viết bài. + Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện ở nhà. * Bổ sung: .......... ........ .. Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2 - Tuần 27 - Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố cách tính thời gian, vận tốc của chuyển động đều. - Làm được các bài tập ở vở thực hành. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm - Nhận xét, sửa bài Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm - Nhận xét chấm chữa bài. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chấm chữa bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chấm chữa bài. Bài 5: Đố vui - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chấm chữa bài. 2. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học - Xem trước bài tiết học sau - Nhận xét tiết học 1/ HS làm vào vở thực hành Thời gian máy bay bay là: 1687 : 964 = 1,75(giờ)= 1giờ 45phút - Sửa bài, nhận xét. 2/ HS làm bài vào vở thực hành - Thời gian xe máy đi hết là: 105 : 35 = 3(giờ) Xe máy đến B lúc: 8giờ 15phút +3 giờ = 11giờ 15phút -Nhận xét, sửa bài 3/ HS làm bài: Vận tốc của ô tô: 24 : 1/3 = 72( km/giờ) Vận tốc của xe máy: 24 : 0,75 = 32(km/giờ) Vận tốc ô tô lớn hơn và lớn hơn: 72 – 32 = 40(km/giờ) - Lớp nhận xét sửa bài. 4/ HS làm bài. Ghi đúng, Sai a) Sau 1,5 giờ khoảng cách giữa 2 xe la 4,5 km S b) Sau 1,5 giờ khoảng cách giữa 2 xe la 4,5 km Đ - Lớp nhận xét sửa bài. 5/HS làm bài rồi giải thích cách làm. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: .......... ........ . SINH HOẠT I/ Mục tiêu: Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua: + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Có tiến bộ trong học tập. - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. * Nhược điểm: - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: 3/Phương hướng tuần tới: - Duy trì các nề nếp đã có. - Vệ sinh sạch sẽ. - Đi học đúng giờ. - Phổ biến kế hoạch tuần 28 + Dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. - Các tổ trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết, nhận xét đánh giá chung. - HS lắng nghe, nhận xét bổ sung thêm. - Các tổ báo cáo: * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình: + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp, đạo đức,. + Các phong trào thi đua + ------------------- + ------------------ - Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: .... - Tổ .. nhất - Tổ .. nhì - Tổ .. ba - Cả lớp phát biểu ý kiến, xây dựng phương hướng. - Theo dõi tiếp thu. Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH Kiểm tra ngày.thángnăm 2013 Tổ trưởng Kiểm tra ngày.thángnăm 2013 Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: