Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 1 năm 2012

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 1 năm 2012

I. Mục tiêu

 - Đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ; Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

 - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học; biết nghe lời thầy, yêu bạn

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.

 - Học thuộc lòng đoạn thư : “Sau 80 năm giời nô lệ.công học tập của các em.

II. Đồ dùng dạy học

 - Tranh minh họa bài học

 - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 1 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ 5 ngày 6 tháng 9 năm 2012
Tập đọc
T1. Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu
 - Đọc trôi chảy lưu loát bức thư của Bác Hồ; Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 - HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
 - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học; biết nghe lời thầy, yêu bạn 
 - Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. 
 - Học thuộc lòng đoạn thư : “Sau 80 năm giời nô lệ.....công học tập của các em.’’
II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa bài học
 - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng
III. Các hoạt động dạy học
 1.Giới thiệu bài : (2 ph)
 - GV giới thiệu chủ điểm : Việt Nam - Tổ Quốc em
 - Giới thiệu: Thư gửi các học sinh
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc (10 ph)
 - Một học sinh đọc một lượt toàn bài
 - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài
 + Đoạn 1:Từ đầu đến “Vậy các em nghĩ sao?”
 + Đoạn 2: Phần còn lại
 - HS tìm hiểu từ ngữ mới và khó:
 + HS đọc thầm phần chú giải các từ mới : ngày khai trường, kiến thiết,... giải nghĩa các từ đó (có thể đặt câu một số từ)
 - HS luyện đọc theo cặp
 - Một HS đọc cả bài
 - GVđọc diễn cảm toàn bài
b.Tìm hiểu bài (10 ph)
 Trả lời các câu hỏi 1,2,3
 - HS đọc đoạn 1 từ đầu đến .....vậy cỏc em nghĩ sao trả lời cõu hỏi 1
 (Hỡnh thức thảo luận nhúm đụi)
 + Ngày khai trường tháng 9-1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? 
( Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hòa , nước VN độc lập sau 80 năm trời nô lệ.Từ ngày khai trường này các em bắt đầu được hưởng nền GD hoàn toàn Việt Nam.)
- HS đọc thầm đoạn 2 trả lời cõu hỏi:
 + Sau cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
 + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? (HS phải cố gắng siêng năng học tập, nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước giàu đẹp ...) 
 - GV hướng dẫn để HS nêu nội dung bài. GV ghi bảng.
c . Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. (8 ph)
 - GV hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm đoạn 2
Cách làm:
 + GV đọc diễn cảm đoạn thư để làm mẫu cho HS.
 + HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp.
 + HS thi đọc diễn cảm (HS khá giỏi) 
d. Hướng dần HS học thuộc lòng (8 ph)
 Học thuộc lòng đoạn thư : “Sau 80 năm giời nô lệ...công học tập của các em.’’
 + HS nhẩm học thuộc lòng.
 + Thi đọc thuộc lòng. (Yêu cầu HS khá giỏi thuộc bài trước lớp) 
 	3.Củng cố, dăn dò:( 2ph )
 - GVnhận xét tiết học
 - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thư. 
 - Đọc trước bài văn tả cảnh: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
Toán
T1. Ôn tâp : Khái niệm về phân số
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
 - HS làm đúng bài tập 1, 2, 3, 4.
II.Đồ dùng dạy học:
 Các tấm bìa cắt và vẽ như SGK
III.Hoạt động dạy học :
 A.ổn định tổ chức : (2 ph) 
 GV nêu yêu cầu của một tiết học toán : HS phải có đủ SGK, vở luyện toán, VBT, vở nháp và các đồ dùng nh thước, ê ke...
B. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài. (1ph)
 2. Giảng bài.
a. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: (5 ph)
 - GV cho HS quan sỏt tấm bỡa rồi gọi tờn phõn số, HS đọc và viết phõn số: ; đọc là hai phần ba.
 - Cho HS nhắc lại. 
* Tương tự với mảnh bỡa còn lại .
- GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa, nêu tên gọi phân số đó, tự viết và đọc phân số.
b. Ôn tập: cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số (10 ph)
 - GV hướng dẫn HS lần lượt viết 1:3; 4:10; 9:2...dưới dạng phân số.
 - Giúp HS tự nêu :1 chia 3 có thương là 1 phần 3: (), ...
 - GV giúp HS nêu như chú ý (1) trong SGK
 - Làm tương tự nh trên đối với các chú ý (2), (3), (4) trong SGK
c.Thực hành: (20 ph )
 - HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4 trong SGK vào vở luyện toán.
 Bài 1: Yờu cầu HS đọc cỏc phõn số và nêu tử số ,mẫu số của từng phõn số
 Bài 2: Viết cỏc thương dưới dạng phõn số ;HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra kq’.1 số em nêu miệng chữa bài.
 Bài 3: Viết cỏc số tự nhiờn dưới dạng phõn số cú mẫu số là 1:gọi 1 số em lên bảng làm.Lớp nhận xét chữa bài.
 Bài 4: Viết số 1 và số 0 dưới dạng phõn số:HS nêu miệng kq.
3. Củng cố dặn dò : (2 ph)
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ các chú ý để vận dụng vào việc làm bài tập.
 Chính tả
T1. Việt Nam thân yêu
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính ta Việt Nam thân yêu; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo y/c của BT2; thực hiện đúng bài tập 3 để củng cố quy tắc chính tả với ng / ngh, g / gh, c / k.
 II . Đồ dùng daỵ - học
 - Vở bài tập tiếng việt 5- tập 1.
 -Bút dạ và 4 tờ phiếu cỡ to viết từ ngữ, cụm từ ngữ hoặc câu có tiếng cần điền vào ô trống ở bài tập 2; 4 tờ phiếu có nội dung ở bài tập 3.
 III – Các hoạt động dạy - học
 A. .Mở đầu : (5 ph)
 - GV nêu một số điều cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập của HS
 - ổn định tổ chức : GV kiểm tra vở chính tả của HS (bọc, nhãn)
B. Dạy bài mới
 1.Giới thiệu bài ( 1ph )
 - Giới thiệu bài :Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc để viết bài chính tả Việt Nam thân yêu. Sau đó sẽ làm các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu c/k, g/gh, ng/ngh.
 2. Giảng bài.
a. Hướng dẫn HS nghe-viết: (20 ph)
 - GV đọc bài chính tả chính tả cho HS nghe, HS theo dõi SGK.
 - HS đọc thầm bài, thảo luận và nêu nội dung bài.
 - Gv nhắc các em quan sất hình thức trình bày thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai (mênh mông, biển lúa, dập dờn)
 - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết
 - GV đọc lại bài, HS tự sữa lỗi
 - GV chấm, chữa, nhận xét
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (11 ph)
 - HS làm bài 2, 3
*Bài tập 2.
- Một HS nêu cầu bài tập
- GV nhắc các em nhớ ô trống có số (1) là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh, ô trống có số (2) là tiếng bắt đàu bằng g hoặc gh, ô số (3) là tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.
- HS làm vào vở BT .
- HS chữa bài dưới hình thức tiếp sức: đọc nối tiếp nhau bài văn đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
*Bài tập 3: - Một vài HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào vở bài tập ; 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS nhắc lại quy tắc viết c/k, ng/ngh, g/gh
- HS nhẩm đọc thuộc quy tắc
- GV cất bảng cho HS nhắc lại quy tắc đã thuộc 
- HS sửa bài theo lời giải đúng
 3. Củng cố dặn dò. (3ph)
 - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt.
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả phải viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai ghi nhớ quy tắc chính tả với c/k, g/gh, ng/ngh.
Khoa học
T1. Sự sinh sản
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: 
 - Nhận biết mỗi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
 - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.
II.Đồ dùng dạy học :
 - Bộ phiếu dùng cho trò chơi: “Bé là con ai”
 - Hình trang 4,5 SGK
III.Hoạt động dạy học :
A.Mở đầu : (2 ph)
 - GV nêu vắn tắt chương trình môn khoa học lớp năm và một số yêu cầu cần 
đạt của một tiết khoa học.
 - Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập cần thiết.
B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: (1ph).
 2. Hoạt động:
HĐ1. Trò chơi “ Bé là con ai ?”:(15 ph)
 - HS hoạt động theo nhóm 2: Mỗi cặp HS vẽ một em bé, một người mẹ hay một 
người bố của em bé đó. Sau đó GV thu phiếu phát cho HS, yêu cầu mỗi HS đi tìm bé, bố, mẹ của bé. Ai tìm được đúng hình là thắng, GV tuyên dương người thắng cuộc.
 - GV nêu câu hỏi: + Tại sao chúng ta tìm được bố mẹ cho em bé?
 + Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì?
Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
HĐ2. Làm việc với SGK: (20 ph)
 - HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 4-SGK, đọc các lời thoại trong hình, liên hệ đến gia đình mình.
 - HS trình bày kết quả trớc lớp.
 - GV nêu câu hỏi
 + Hãy nói về sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ
 + Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
 - HS nêu ý nghĩa của sự sinh sản. (SGK)
Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gđ , dòng họ được duy trì, kế tiếp nhau 
 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 ph ) 
 - HS nêu những kết luận vừa tìm hiểu.
 - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài. 
Thứ 6 ngày 7 tháng 9 năm 2012
Thể dục
t1. Giới thiệu chương trình- Tổ chức lớp
Đội hình đội ngũ - Trò chơi: "Kết bạn" 
I. Mục tiêu
*Chủ đề nội dung: - Giới thiệu nội dung chương trình thể dục lớp 5.
 - Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp.
 - Trò chơi: “Kết bạn”.
 *Yêu cầu cần đạt:
 - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình và một số quy định, yêu cầu trong các giờ học TD.
 - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp
 - Biết cách chơi và tham gia trò chơi: “Kết bạn”
II. Đồ dùng : Chuẩn bị 1 còi, vệ sinh sân tập sạch sẽ.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 1. Phần mở đầu: ( 8ph)
 - Tập hợp lớp phổ biến yêu cầu nhiệm vụ bài học.
 - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát bài : Lớp chúng mình.
 2. Phần cơ bản:
 Trong hoạt động này, GV thể hiện cách nội dung sau :
a. Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5. (3ph).
 Giáo viên nhắc nhở Hs tinh thần học tập và tính kỉ luật.
b. Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện. (3ph)
 Giáo viên phổ biến nội quy và yêu cầu giờ học.
c. Biên chế tổ tập luyện. (4ph).
 - Giáo viên chia lớp thành các tổ, bầu tổ trưởng.
 - Chọn cán sự thể dục lớp.
d. Ôn đội hình đội ngũ. (8ph).
 - Cách chào, cách báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra vào lớp.
 - GV làm mẫu sau đó cho cán sự và cả lớp cùng tập.
e. Trò chơi “ Kết bạn” (8ph).
 - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
 - Cho 1 nhóm làm mẫu, lớp chơi thử một lần.
 - Cả lớp tổ chức chơi.
 3. Phần kết thúc. (6ph)
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - GV đánh giá nhận xét giờ học, giao việc về nhà.
Toán
T3. Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Nhớ lại tính chất cơ bản của PS
 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của PS để rút gọn PS, quy đồng MS các PS (trường hợp đơn giản)
 - HS cả lớp phải hoàn thành bài tập 1, 2; HS khá giỏi làm hết các bài còn lại.
II.Họat động dạy học :
A.Bài cũ: (5 ph) 
HS viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số: 0, 17, 2009, 31.
B. Bài mới.
 1. Giới thiệu bài. (1ph)
 2. Giảng bài.
a. Ôn tập tính chất cơ bản của PS: (10 ph)
 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD1
 = = 	
 ... i dung, yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học và kiểm tra sách vở phục vụ cho tiết học của HS. 
 2. Giảng bài.
a. Phần nhận xét: (15 ph)
 *BT1: HS đọc yêu cầu BT1 và đọc 1 lượt bài: Hoàng hôn trên sông Hương
 - Giải nghĩa các từ ngữ: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác
 - Mỗi em tự xác đinh các phần mở bài, thân bài, kết bài
 - HS phát biểu ý kiến
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 *BT2:-
 - GV nêu yêu cầu bài tập
 - Cả lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm 2.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả; nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả
 của hai bài văn
 - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ hai bài văn đã phân tích 
b.Phần ghi nhớ: (5 ph)
 - HS đọc phần ghi nhớ ( SGK)
 - HS minh họa nội dung cần ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của hai bài văn tả cảnh: Hoàng hôn trên sông Hương và Quang cảnh làng mạc ngày mùa
c.Phần luyện tập: (15 ph)
 - HS đọc yêu cầu của BT và bài văn Nắng trưa
 - HS trao đổi bài theo nhóm 2
 - HS phát biếu ý kiến. GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời gải đúng 
 a, mở bài :Câu đầu : nhận xét chung về nắng trtưa 
 b, Thân bài : Cảnh vật trong nắng trưa
 c, Kết bài : Cảm nghĩ về mẹ 
 3.Củng cố, dặn dò: (3 ph)
 - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
 - Dặn HS quan sát, ghi lại những điều em quan sát được về một buổi sáng, trưa, chiều trong vườn cây. 
Toán
T4. Ôn tập: So sánh hai phân số (Tiếp)
I.Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố : 
 - So sánh PS với đơn vị
 - So sánh hai PS có cùng tử số
Yêu cầu tất cả HS làm đúng bài tập 1, 2, 3. HS khá giỏi làm thêm bài số 4.
II Hoạt động dạy học :
A.Bài cũ: (3 ph) :
- 1 HS nhắc lại so sánh 2 PS cùng MS, 1 HS nhắc lại so sánh 2 PS khác MS 
- So sánh hai phân số sau: a) và ; b) và ; c) ; và 
B . Bài mới.
 1. Giới thiêu bài. (1ph)
 2. HS làm bài tập: (34 ph) 
 - GV yêu cầu HS đọc lần lượt từng bài tập trong SGK, nêu yêu cầu của từng bài tập.
 - HS cả lớp làm bài vào vở luyện toán. GV đi giúp đỡ cho HS yếu.
Bài 1: Nêu nhậ n xét đặc điểm của PS bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1
Bài 2:HS rút ra được: Trong hai PS có TS bằng nhau, phân số nào có MS bé hơn thì PS đó lớn hơn
Bài 3: Khuyến khích HS làm bằng các cách khác nhau.
 - Cách 1: Quy đồng MS
 - Cách 2: So sánh phân số với 1
Bài 4: (HSKG) Cho HS nêu bài toán, rồi chữa bài .
 - Cách 1: Quy đồng MS rồi so sánh
 - Cách 2: Quy đồng tử số rồi so sánh
 (Kq: Em được mẹ cho nhiều quýt hơn chị.)
 3. Củng cố, dặn dò: (2 ph)
 - GV nhận xét tiết học
 - Ôn lại cách so sánh hai PS cùng MS, khác MS; cùng tử số
Luyện từ và câu
T2. Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
 - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc với từ đã cho và đặt câu với 1 từ tìm được. HS khá giỏi đặt câu với 2, 3 từ tìm được ở BT1.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
 - Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
II.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
 - Thế nào là từ đồng nghĩa?
 - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? NêuVD
 - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? NêuVD (HS khá)
B. Bài mới. 
 1.Giới thiệu bài: (2 ph) 
 GV giới thiệu bài và nêu nội dung yêu cầu tiết học
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (32 ph)
 *BT1: - HS đọc yêu cầu BT1: Tìm các từ đồng nghĩa với các từ chỉ màu sắc trong bài.
 - HS làm việc theo nhóm 4
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua xem nhóm nào tìm được đúng nhanh, nhiều từ
 *BT2 : - HS đọc yêu cầu bài tập, thảo luận với bạn câu văn mình vừa đặt.
 - GV mời từng tổ tiếp nhau chơi trò chơi tiếp sức: mỗi em đọc nhanh 1-2 câu đã đặt với những từ cùng nghĩa mình vừa tìm được.(Theo MT)
 - Cả lớp và GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.
*BT3: - Một HS đọc yêu cầu BT và đọc đoạn văn : Cá hồi vượt thác 
 - Cả lớp đọc thầm, làm việt cá nhân vào VBT. 
 - HS nêu kết quả, cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa những chỗ sai
 - Hai HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
 3.Củng cố, dặn dò: (2 ph)
 - GV nhận xét tiết học
 - Đọc lại đoạn : Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn các từ đồng nghĩa trong đoạn văn. 
Thứ 4 ngày 13 tháng 9 năm 2012
Tập làm văn
T2. Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
 - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài văn Buổi sớm trên 
cánh đồng (BT1).
 2.Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.(BT2)
II. Đồ dùng dạy học :
 Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, nương rẫy
III. Họat động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
 - Nhắclại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV: Cấu tạo của bài văn tả cảnh 
 - Nhắc lại cấu tạo của bài Nắng trưa
B. Bài mới. 
 1.Giới thiệu bài: (1 ph) 
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. (32 ph)
 Bài tập 1: - HS làm việc theo nhóm đôi
 - Một HS đọc nội dung BT 1
 - HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
 - Một số HS tiếp nối nhau thi trình bày ý kiến, Cả lớp và GV nhận xét
GV hỏi : + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?( vòm trời ,những giọt mưa ; sợi cỏ ; gánh rău ;bó huệ ; bầy sáo liệng ,lúa đang kết đồng ,mặt trời mọc )
 + Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? ( cảm giác của làn da: Làm lạnh bàn chân.. bằng mắt: thấy mây xám đục , giọt mưa rơ ,bầy sáo liệng )
 + (HS khá giỏi) Tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ?
( Giữa những đám mây xám đục ,bầu trời hiện ra như những khoảng vực xanh vời vợi ,1 vài giọt mưa loáng thoáng rơi.) 
 - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả trong bài văn.
Bài tập 2: - HS làm việc cá nhân vào VBT
 - Một HS đọc yêu cầu của BT
 - GV giới thiệu một vài tranh ảnh minh họa vườn cây, công viên, đường phố. 
 - GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
 - Mỗi HS tự lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. HS làm việc cá nhân vào vở bài tập
 - HS( khá giỏi) :dựa vào dàn ý nối tiếp nhau trình bày. Cả lớp cùng GV nhận xét đánh giá
- GV chốt lại bằng cách cho 1 em ( khá giỏi )làm bài tốt nhất trình bày để cả lớp nhận xét bổ sung.
 - Sau đó các em tự sửa lại dàn ý của mình
 3.Củng cố, dặn dò:(2 ph)
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý, viết lại vào vở; chuẩn bị cho tiết tới( viết một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày)
Toán
T5. Phân số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
 - Hoàn thành bài tập 1, 2, 3, 4(a, c) vào vở, riêng HS khá, giỏi làm hết.
II. Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: ( 5 ph ) 
Nêu cách so sánh hai PS có cùng MS, cùng TS, lấy ví dụ.
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài.
 2. Giảng bài.
 a.Giới thiệu phân số thập phân: (10 ph)
 - GV viết lên bảng một số ví dụ: lên bảng.
 - Hãy nêu đặc điểm mẫu số của các phân số này?
 - GV giới thiệu các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;... gọi là phân số thập phân.
 - Một số HS nhắc lại.
 - GV nêu và viết PS 
 - HS tìm phân số thập phân bằng phân số .
 - Làm tương tự với ,...
 - HS nêu nhận xét: + Có một số PS có thể viết thành PSTP
 + Cách làm : chuyển một số PS thành PSTP bằng cách tìm một số nhân với MS để có 10; 100; 1000...rồi nhân cả TS và MS với số đó để được PSTP. 
 b. Thực hành :(20 ph)
 - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (a, c) trong SGK vào vở luyện toán. HS khá, giỏi làm hết BT. 
Bài 1. GV viết các phân số thập phân lên bảng , HS nối tiếp nhau đọc các phân số thập phân.
Bài 2: HS viết các phân số thập phân 
Bài 3; HS đọc các phân số thập phân
Bà 4: ( a,c) Viết số thích hợp vào ô trống : HS đọc kết quả cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng
 3.Củng cố, dặn dò:(2 ph)
 - GV nhận xét tiết học
 - Ôn cách chuyển các phân số thành phân số thập phân.
Khoa học
Nam haynữ (Tiết1)
I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam và nữ
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam nữ.
II.Đồ dùng:
 - Hình trang 6,7 SGK
 - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 -SGK 
III . Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: (5 ph)
 - Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
 - Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào?
 - Điều gì sẽ xẩy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài (1ph)
 2. Hoạt động.
HĐ1. Thảo luận : Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học: (15 ph)
 - Làm việc theo nhóm: Thảo luận câu hỏi 1, 2, 3 trang 6- SGK
 - Làm việc cả lớp : Đại diện nhóm trả lời câu hỏi
 - Rút ra kết luận: Ngoài những đăc điểm chung giữa nam và nữ có sự khác biệt , trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Đến 1 độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển làm cho cơ thểnam và nữ có nhiều điểm khác nhau về mặt sinh học.
 - Cho 1 số HS nhắc lại.
 HĐ2. Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng”?: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ:(15 ph)
 -HS chơi Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng
 - GV phát phiếu có nội dung như SGK cho HS theo nhóm 4 và hướng dẫn cách chơi
 - Các nhóm làm việc. 
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả
 - Các nhóm chất vấn, yêu cầu nhóm đó giải thích rõ hơn: tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
 - GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- GVKL : Giữa nam và nữ có những diểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại có rất nhiều điểm chung về mặt XH.
 3.Củng cố, dặn dò: (2 ph) 
 - Nam và nữ có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học.
 - Khi một đứa trẻ mới sinh ra đời dựa vào đâu để phân biệt giữa bé trai và bé gái?
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau tiết sau.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt cuối tuần
I. Mục tiêu
- Sơ kết các hoạt động trong tuần.
- Đề ra kế hoach tuần tới.
II. Cách tiến hành.
1.Đánh giá công tác tuần 1.
- Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần đầu tiên của năm học
- GV tổng hợp chung những ưu điểm cần tuyên dương và tồn tại cần được khắc phục.
- Học tập: Có nhiều cố gắng, sách vở đồ dùng khá đầy đủ. 
- Nề nếp : Đi học đều, đúng giờ, SH 15’ chưa thực sự nghiêm túc.
- VSTN tương đối tốt.
- ý thức học tập của 1 số em chưa cao.
2. Kế hoạch tuần 2:
- Vệ sinh phong quang sạch sẽ khu vực được giao.
- Đẩy mạnh phong trào học tập , giữ trật tự lớp học, bổ sung đầy đủ đồ dùng học tập, nhãn đúng quy định.
- Từng bước đưa sinh hoạt 15’ vào nề nếp.
- Thực hiện tốt nội quy hs, tổ chức tốt các hoạt động ngoài trời.
- Thực hiện tốt các kế hoạch nhà trường để ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 1 da sua chuan.doc