Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 19 năm 2013

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)

 - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.

 - HSKG phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. Trả lời câu 4.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc Người đăng huong21 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 19 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ 2 ngày 7 tháng 1 năm 2013 
Buổi sáng Chào cờ 
 Đạo đức
 (Đ/c ÁNH dạy) 
 Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê)
 - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK.
 - HSKG phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. Trả lời câu 4.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: (2’) 
2. Đọc - tìm hiểu bài: (30’)
a. Luyện đọc 
- Đọc lời giới thiệu, cảnh trí
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch 
- Chia đoạn: 3 đoạn
- Ghi bảng các từ khó: phắc tuya, Phú Lãng Sa, Sa-xơ-lu, Sô-ba
- Gọi HS đọc tiếp nối
- Yêu cầu HS đọc chú giải.
- GV cùng HS nhận xét
- GV Đọc toàn bộ đoạn kịch
b. Tìm hiểu bài 
- Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
- Những chi tiết nào cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau?
*Câu chuyện ...hãy tìm vì sao như vậy?
- Nội dung của đoạn kịch? 
c. Đọc diễn cảm 
- Gọi ba em đọc đoạn kịch
- GV hướng dẫn giọng đọc
- Hướng dẫn đọc diễn cảm "từ đầu ... nghĩ đến đồng bào không?"
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
- Đọc trước màn 2 của vở kịch
-Nhận xét tiết học, biểu dương
- Một HS đọc
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp lần 1
- HS luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
- 1 HS đọc
- HS luyện đọc theo cặp
- Hai – ba cặp đọc lại
- HS lắng nghe
- .....tìm việc làm ở Sài Gòn
- Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ ... Anh có khi nào nghĩ đến đồng bào? Vì anh với tôi ... chúnh ta là công dân nước Việt ...
- HS trả lời
- HS giải thích
- HS nêu.
- HS đọc phân vai
- Từng tốp đọc phân vai
- Một vài cặp thi đọc
- Lớp nhận xét
- Theo dõi, thực hiện
- Theo dõi, biểu dương
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI)
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người BT1.
 - Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. HS luyện tập: (30’) 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
- Sự khác nhau của hai cách mở bài: 
- GV kết luận: 
Bài 2 
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS nói tên đề bài đã chọn
- Người em định tả là ai ? Tên gì ? Em gặp gỡ, quen biết trong trường hợp nào ? Ở đâu ? Em kính trọng, yêu mến, ngưỡng mộ người ấy như thế nào ?
- Phát giấy, bút cho một số em.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- GV phân tích để hoàn thiện đoạn mở bài.
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Gọi HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở bài
- Xem lại kiến thức về dựng đoạn kết bài
- Hai em đọc tiếp nối, lớp theo dõi SGK
- HS đọc thầm hai đoạn văn và suy nghĩ.
- HS trình bày
a/ Mở bài theo kiểu trực tiếp
b/ Mở bài theo kiểu gián tiếp
- Một em đọc yêu cầu bài tập
 + Chọn đề văn để viết đoạn mở bài.
 + Suy nghĩ để hình thành ý cho đoạn mở bài.
 + Viết 2 đoạn mở bài cho đề văn đã chọn.
- Một số em giới thiệu
- HS viết đoạn mở bài
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết.
- Lớp nhận xét
- HS dán bài lên bảng, trình bày.
- Lớp nhận xét, phân tích.
- 1 vài HS nhắc lại
- Theo dõi, thực hiện
- Theo dõi, biểu dương
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
 - Cả lớp làm bài 1a, 2a. HSKG làm được bài 1b, 2b, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán
 - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Hình thành công thức: (15’) 
- GV gắn hình thang lên bảng HTG
- Sau khi ghép được hình gì?
- Yêu cầu HS tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
- Nhận xét diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK.
- Nêu cách tính diện tích hình tam giác.
- Nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình 
- GV kết luận
- Gọi HS nêu quy tắc
- Giới thiệu công thức tính 
3. Thực hành: (15’) 
Bài 1:
- Gọi HS nêu kết quả
Bài 2:
- Yêu cầu HS tính và nêu kết quả
* Bài 3: HSKG
- Giúp HS phân tích đề
- GV chữa bài
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi HS nêu quy tắc tính DT hình thang
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- HS quan sát
- Hình tam giác ADK
 Các nhóm thực hiện:
- Diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác
 DK x AH : 2
- HS nhận xét như ở SGK
Diện tích hình thang ABCD là:
 (DC + AB) x AH : 2
- HS phát biểu qui tắc
 S = (a + b) x h : 2
- HS vận dụng công thức để tính
a/ (12 + 8) x 5 : 2 = 50 (cm2)
 *b/ (9,4 + 6,6) x 10,5 :2 = 84 (m2)
a/ HS làm tương tự bài 1.
 * b/ HS nhắc lại khái niệm hình thang vuông
 (3 + 7) x 4 : 2 = 20 (cm2)
- HS đọc đề toán
- HS nêu cách giải
 Chiều cao hình thang:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m)
 Diện tích của hình thang:
(110+90,2) x 100,1:2 = 10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01 m2
Buổi chiều Thể dục 
 (G/án TD) 
 Khoa học
DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU:
 	- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV yêu cầu.
- GV nhận xét, chấm điểm.
2. Dạy bài mới: (30’)
- GV giới thiệu bài: “Dung dịch”.
Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”.
* HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch.
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Giải thích hiện tượng đường không tan hết.
- Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch khác.
- Kết luận: Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó.
- VD : nước chấm, rượu hoa quả.
Hoạt động 2: Thực hành.
* HS nêu được cách tách các chất trong dung dịch.
- Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
- Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất đề làm gì?
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Xem lại bài + Học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học.
- Học sinh nêu ví dụ về hỗn hợp.
- Học sinh khác nhận xét.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn:
 Tạo ra một dung dịch nước đường (hoặc nước muối).
Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
- Dung dịch là gì?
- Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết.
- Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước đường (hoặc nước muối).
- Các nhóm nhận xét. 
- Dung dịch nước và xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối, Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất bị hoà tan trong nó.
- Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 69 SGK.
- Dự đoán kết quả thí nghiệm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nước từ ống cao su sẽ chảy vào li.
- Chưng cất.
- Tạo ra nước cất.
- HS nêu lại nội dung bài học.
 TC- Toán:
LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được quy tắc tính diện tích hình thang.
 - Vận dụng quy tắc tính diện tích hình thang.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang. 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1: Tính diện tích hình thang, biết:
a. Độ dài hai đáy lần lượt là 16cm và 9cm; chiều cao là 7 cm
b. Độ dài hai đáy lần lượt là 6,8dm và 3,2dm; chiều cao là 2,5 dm
Bài 2: 
 Một mảnh đất hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 98m và 80,4m. Chiều cao bằng trung bình cộng của 2 đáy. Tính diện tích mảnh đất đó.
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng
- Nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá
Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 180m, đáy bé bằng 2/3 đáy lớn. Đáy bé dài hơn chiều cao 15m. Trung bình cứ 100 thu hoạch được 65,8 kg thóc. Tính số kg thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó?
- Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng
- Chữa bài.
3. Củng cố: (5’) 
- Nhận xét tiết học
- 2 Học sinh lên trả lời.
- Lớp nhận xét 
- 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung
KQ: a.87,5 cm ; b.12,5dm 
 Bài giải:
Chiều cao của mảnh đất đó là:
(98 + 80,4) : 2 = 89,2 (m)
Diện tích mảnh đất đó là:
( 98 + 80,4) x 89,2 : 2 = 7956,64 ( m )
Đáp số: 7956,64 m.
Bài giải:
Đáy bé của thửa ruộng là:
180 x 2 : 3 = 120 (m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
120 - 15 = 105 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
(180 + 120) x 105 : 2 =15750 ( m )
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
15750 : 100 x 65,8 = 10363,5 (kg)
Đáp số: 10363,5 kg
	-----------------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 8 tháng 1 năm 2013
Buổi sáng Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 - Biết tính diện tích hình thang.
 - Cả lớp làm bài 1, 3a. HSKG làm 2, 3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. Luyện tập: (35’) 
Bài 1: Tính diện tích hình thang
- Nhắc lại cách tính diện tích hình thang
* Bài 2
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách làm
Gọi HS nêu cách giải
Bài 3 : (bảng phụ)
a. Hình thang AMCD, MNCD, NBCB bằng nhau đúng hay sai? 
b.HSKG. Diện tích hình thang AMCD bằng diện tích HCN đúng hay sai? 
- Đánh giá bài làm của HS
3. Củng cố, dặn dò: (3’) 
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở.
 a/ 70 cm2 b/ 21/16 m2
 c/ 1,15 m2
- HS đọc đề toán
- 1 HS làm bảng HS K-G làm vào vở.
Đáy bé: 
 120 x 2 : 3 = 80 (m)
Chiều cao: 
80 - 5 = 75 (m)
Diện tích hình thang:
 (120 + 80) x 75: 2 = 7500 (m2)
Số thóc thu được: 
 7500 : 100 x 64,5 = 4837,5 (kg)
- HS đọc đề, quan sát hình vẽ
- HS tự làm bài
- HS đổi vở kiểm tra bài của bạn
- Theo dõi, thực hiện
 Thể dục
 (G/án TD)
 Anh văn.Mĩ thuật. Âm nhạc 
 (G/v chuyên)
	-------------------------------------------------------------------------	
Thứ 4 ngày 9 tháng 1 năm 2013
Buổi sáng Tập đọc
 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc đúng một đoạn văn bản kịch, phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
 - Hiểu nội dung ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2 và 3 (không yêu cầu giải thíc ... nhằm mục đích cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cần thiết cho gà 
- HS đọc SGK
- HS nêu như SGK
+Thời kì gà con: ăn liên tục suốt ngày đêm
+Thời kì gà giò: tăng cường ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất bột đường, đạm, vi ta min..
- Vì thức ăn của gà chủ yếu là thức ăn khô.
- Nước cho gà uống phải là nước sạch và đựng trong máng sạch. Về mùa đông có thể hoà nước ấm cho gà uống.
- HS làm bài tập 
- HS báo cáo kết quả
Kể chuyện
CHIẾC ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
 - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa ở SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: (2’)
2. GV kể chuyện: (10’) 
- GV kể chuyện lần một
- GV kể chuyện lần hai, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
- Ghi bảng: tiếp quản, đồng hồ quả quýt.
3. Hướng dẫn HS kể: (20’) 
a. Kể chuyện theo cặp
- HS dựa vào tranh kể chuyện
b. Thi kể chuyện trước lớp
- HS thi kể chuyện tiếp nối
- HS kể toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố - Dặn dò: (3’) 	
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Đọc trước tiết kể chuyện tuần 20
- Nhận xét tiết học
- HS nghe
- HS theo dõi, quan sát tranh
- Một em đọc các yêu cầu ở SGK
- Mỗi em kể 1/ 2 câu chuyện ( kể theo 2 tranh) và luận phiên. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa.
- Mỗi tốp 2- 4 em kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Hai em kể toàn bộ câu chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
-Theo dõi, thực hiện
 ---------------------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 11 tháng 1 năm 2013
Buổi sáng Anh văn
 (G/v chuyên) 
 Toán
 CHU VI HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
 - Biết qui tắc tính chu vi hình tròn, vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. 
 - Cả lớp làm bài 1a,b; 2c; 3. HSKG làm được 1c; 2a,b. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tấm bìa hình tròn
 - Bảng phụ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
- Yêu cầu HS vẽ hình tròn, bán kính, đường kính.
- Nhận xét
2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn 
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- GV vừa làm vừa hướng dẫn HS như SGK.
- Giới thiệu: Độ dài đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
- Chu vi của hình tròn có bán kính 2cm bằng ?
- Giới thiệu: 4 x 3,14 = 12,56
Đường kính x 3,14 = chu vi
- Chính xác hóa công thức
2.2. Ví dụ 1, 2:
 Yêu cầu HS vận dụng công thức để tính.
2.3. Thực hành 
Bài 1:
- Lưu ý HS có thể chuyển số đo từ PS – STP để tính
 Gọi HS nêu kết quả
Bài 2:
 Kiểm tra kết quả HS làm
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài
- GV chữa bài
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)
- HS nêu quy tắc tính chu vi hình tròn
- Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết xét
- 1 HS vẽ hình tròn, vẽ một bán kính và 1 đường kính- so sánh bán kính và đường kính.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS lấy hình tròn và thước đặt lên bàn
+ Đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn có bán kính 2cm.
+ Đặt điểm A trùng với vạch số 0 trên thước có vạch chia.
+ Cho hình tròn lăn một vòng trên thước thì A lăn đến vị trí điểm B.
- Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB
- 12,5 – 12,6cm
- HS theo dõi
- 2 HS nêu quy tắc
C = d x 3,14
 ( c: chu vi, d: đường kính, r : bán kính)
- HS nhắc lại
 C = d x 3,14
hoặc: C = r x 2 x 3,14
- 2 HS đọc ví dụ 1 và 2
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở nháp 
 a/ C = 6 x 3,14 = 18,84 (cm)
 b/ C = 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm)
- HS tự làm bài
- Một số em đọc kết quả:
 a/C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm)
 b/ C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
 * c/ Đổi 4/5 m = 0,8 m
 C = 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
- HS vận dụng công thức để tính.
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở
- HS đổi vở kiểm tra chéo nhau
 Kết quả:
a/ C = 2,75 x 2x 3,14 = 17,27 cm 
b/ C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 dm 
c/ C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 m
- HS đọc đề và giải:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Luyện từ và câu:
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được hai cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối.
 - Nhận biết một số câu ghép trong đoạn văn; viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: (5’)
- Nêu kết quả bài tập 3
- Nhận xét 
2. Bài mới: (30’)
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Phần nhận xét 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2 
- GV treo bảng phụ
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Các vế của câu ghép được nối với nhau theo mấy cách?
2.3. Phần ghi nhớ 
- Gọi HS đọc ghi nhớ
2.4. Luyện tập 
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài tập
- Gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 2:
- Người em định tả là ai?
- Em tả đặc điểm gì?
- GV phát phiếu cho một số em
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- GV nhận xét, góp ý 
3. Củng cố - Dặn dò: (3’)	
- Chuẩn bị bài tiết sau	
- Nhận xét tiết học
- Một em trả lời
- Hai em đọc tiếp nối
- Lớp theo dõi ở SGK
- HS đọc thầm các câu văn, đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo và gạch chân.
- HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét bổ sung
- Hai cách: dùng từ có tác dụng nối, dùng dấu câu để nối trực tiếp.
- 3 - 4 em đọc
- Hai em đọc tiếp nối, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài
- Ba em trả lời
- Lớp nhận xét
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- HS tự làm bài 
- HS làm vào phiếu
- Một số em tiếp nối đọc
- HS dán phiếu, trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
 (DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI)
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được hai kiểu theo hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK.
 - Viết được đoạn kết bài cho bài theo yêu cầu của BT2.
 - HSKG làm được bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’) 
-Gọi HS đọc các đoạn mở bài tiết trước
- Nhận xét
2. Bài mới:(30’)
2.1. Giới thiệu bài 
- Có những kiểu kết bài nào?
- Thế nào là kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng?
2.2. Luyện tập 
Bài 1 
- Kết bài (a) và (b) nói lên điều gì?
- Mỗi đoạn tương ứng với kiểu bài nào?
- Hai cách kiểu bài này có khác gì?
- GV kết luận
Bài 2 
- Gọi HS nhắc lại 4 đề bài
- Em chọn đề bài nào?
- Tình cảm của em đối với người đó như thế nào?
- Em có suy nghĩ gì về người đó?
-Yêu cầu HS làm bảng nhóm, đính bảng lớp.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết
-GV nhận xét, ghi điểm bài đạt yêu cầu
3. Củng cố - Dặn dò: (3’) 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết tập làm văn tuần 20.
- Hai em đọc
- 1 số HS trả lời.
- Một em đọc nội dung bài tập lớp đọc thầm 
(a) - tình cảm của bạn nhỏ - bà
(b)- bình luận thêm về vai trò của người nông dân .... 
a/ Kết bài theo kiểu không mở rộng.
b/ Kết bài theo kiểu mở rộng.
- bộc lộ tình cảm người viết như (a), còn suy luận về vai trò của người nông dân (b)
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Một em đọc
- Một số em trả lời
-  yêu quý, kính trọng, thân thiết
- HS nêu
- 2 HS làm bảng nhóm.
- HS tiếp nối đọc
- Lớp nhận xét, góp ý
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Buổi chiều CCKT-KN- Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 19
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: (5’)
 - Nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn?
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’)
Bài 1: 
- Gọi 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS khá lên bảng
- Nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá
- Chữa bài.
KQ: Chu vi hình tròn lớn gấp 2 lần chu vi hình tròn bé.
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu.
- Lớp nhận xét 
Bài giải:
a. Chu vi hình tròn là:
0,5 x 3,14 = 1,57 (dm)
b. Chu vi hình tròn là:
 x 2 x 3,14 = 1,57 (m)
- Cả lớp đọc thầm
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
KQ: a. 2,198 m b. 10,99 m
- Tự làm vào vở.
- Nêu kết quả, nhận xét.
CCKT-KN Tiếng Việt:
TIẾT 2 - TUẦN 19
I. MỤC TIÊU: 
 - Nắm được 2 kiểu mở bài: mở bài gián tiếp,mở bài trực tiếp trong bài văn tả người.
 - Viết được 2 đoạn mở bài trực tiếp, gián tiếp theo đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: (2’)
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập : (30’)
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu cả lớp xác định loại mở bài.
- Chữa bài.
KQ: a, c: trực tiếp b: gián tiếp
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết vào vở.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu.
3. Củng cố: (3’)
- Nhận xét tiết học 
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm.
- Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm.
- Chọn đề và viết vào vở.
- 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét.
- Viết lại mở bài cho hay hơn.
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
 - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần : Đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học.
+ Học tập : Các bạn sôi nổi xây dựng bài, chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao....
+ Kỷ luật : Chưa có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh : VS cá nhân chưa sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào : Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập, nhiều em còn quên khăn quàng, trang phục chưa gọn gàng.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 20 
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
- HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
=========================================================== 

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN L5 T19 CKTKNGT 2B.doc