I. MỤC TIÊU:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 20 Thứ 2 ngày 14 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Chào cờ Đạo đức (Đ/c ÁNH dạy) Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I. MỤC TIÊU: - HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS phân vai phần hai của vở kịch Người công dân số Một, và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? + Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì? + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? + Theo em cách xử lí như vậy là có ý gì? + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào? + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 4 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS giỏi đọc. - 1 HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 nhóm HS đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1: + Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với các câu đương khác. + Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước. - HS đọc đoạn 2: + Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. + Ông khuyến khích những người làm theo phép nước. - HS đọc đoạn 3: + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. + Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. + Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3 trong nhóm 4. - Thi đọc diễn cảm (2 - 3 nhóm) Tập làm văn TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU: - HS viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ đặt câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - GV viết đề bài: Đề bài: Tả lại một người thân trong gia đình em. - GV nhắc HS: + Đọc kĩ đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh. 3. HS làm bài kiểm tra: - GV theo dõi giúp đỡ. - GV thu bài. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động. - 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra. - HS chú ý lắng nghe. - HS nối tiếp nhau nói người thân định tả là ai. - HS viết bài. - Thu bài. Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS biết cách tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Làm được các bài tập: 1(a,b); 2; 3(a). HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Luyện tập: *Bài tập 1: a) C = 9 2 3,14 = 56,52 (m) b) C = 4,4 2 3,14 = 27,632 (dm) c) C = 2,5 2 3,14 = 15,7 ( cm) - GV nhận xét. *Bài tập 2: - HD cách tính d, r từ công thức tính C d = C : 3,14; r = C : 2 : 3,14 - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: - GV hướng dẫn HS cách làm. - Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính. - HS làm vở, bảng lớp. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng d = 15,7 : 3,14 = 5 ( m) r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm) - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở, 2 HS làm bảng a)Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 3,14 = 2,041 (m) b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 10 = 20,41 (m) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 100 = 204,1 (m) Đáp số: a) 2,041 m b) 20,41 m; 204,1m - 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ tìm kết quả đúng. *Kết quả: Khoanh vào D Buổi chiều Thể dục (G/án TD) Khoa học SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học. - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. * GD KNS : +Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. + Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi thực hành thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình 80 – 81, SGK. - Giá đỡ, ống nghiệm ( hoặc lon sữa bò ), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến - Một ít đường kính trắng. Giấy nháp, Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu một số ví dụ về sự biến đổi hóa học? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài : - GV nêu mục tiêu, yêu cầu 2.2. Hoạt động : HĐ 3 : Trò chơi “ Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác. - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. HĐ4 : Thực hành xử lí thông tin trong sgk. - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sgk và trả lời các câu hỏi ở mục đó. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi . - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. 3. Củng cố, dặn dò : - Sự biến đổi hoá học là gì ? - Nhận xét tiết học . - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS nghe. - HS chơi trò chơi theo nhóm 7. - Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình. - Làm việc theo nhóm: đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả lời các câu hỏi ở mục thực hành trang 80, 81 SGK. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - HS nêu TC- Toán: LUYỆN: TÍNH CHU VI HÌNH TRÒN VÀ MỘT SỐ HÌNH ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được quy tắc tính chu vi hình tròn và một số hình đã học. - Vận dụng quy tắc tính chu vi hình tròn và một số hình đã học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc tính chu vi hình tròn 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính chu vi của hình tròn, có: a. r = 3,5 m b. d = 5dm Bài 2: Đường kính của một bánh xe máy là 0,75 m. a. Tính chu vi của bánh xe máy đó. b. Xe máy đó sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, 100 vòng? - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3: Dành cho HS khá a.Chu vi của một hình tròn là 6,28 m. Tính đường kính của hình tròn. b. Chu vi của một hình tròn là 15,7 dm. Tính bán kính của hình tròn. - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS khá lên bảng làm. HS khác nhận xét. - Chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá Tính chu vi của các hình sau: 3,6cm 3,6cm 6,4cm 3,6cm 5,8 cm 4,5cm 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh lên trả lời. - Lớp nhận xét - 2 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung KQ: a. 21,98 m ; b.15,7 m Bài giải: Chu vi của bánh xe máy đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Nếu lăn 10 vòng xe máy đó đi được là: 2,355 x 10 = 23,55 (m) Nếu lăn 100 vòng xe máy đi được là: 2,355 x 100 = 235,5(m) Đáp số: a.2,355 m. b.23,55 m và 235,5m Bài giải: Đường kính của hình tròn là: 6,28 : 3,14 = 2 (m) Bán kính của hình tròn là: 15,7 : 3,14 : 2 = 2,5 (dm) Đáp số: 2m và 2,5 dm - HS quan sát hình và đọc độ dài các cạnh. Nêu lại quy tắc tính chu vi các hình đó. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. - Chữa bài. KQ: 14,4cm; 13,9cm; 20cm --------------------------------------------------------------------- Thứ 3 ngày 15 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Toán DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: - HS biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Làm được các bài tập: 1(a,b); 2(a,); 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Nêu quy tắc, cthức tính đường kính, bkính của hình tròn khi biết chu vi? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2. Cách tính diện tích hình tròn + Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? + Nếu gọi S là diện tích, r là bán kính thì S được tính như thế nào? - GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 cm? - Gọi HS nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng. + Vậy muốn tính diện tích của hình tròn ta cần biết gì? 2.3. Luyện tập: *Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r: - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét. *Bài tập 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d: - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3: - Gọi HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc SGK + Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. - Nhiều HS nhắc lại. - HS nêu ... 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình tròn. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt: a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK. + Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần? + Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì? - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ: + Biểu đồ nói về điều gì? + Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? + Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? b)Ví dụ 2: + Biểu đồ nói về điều gì? + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? + Tính số HS tham gia môn Bơi? 2.3- Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt: Bài 1: - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. + Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần. + Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. + Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện. + Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại. - HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách. + Tỉ số % HS tham gia các môn TT + Có 12,5% HS tham gia môn Bơi. + 32 HS. + Số HS tham gia môn Bơi là: 32 12,5 : 100 = 4 (HS) - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng. Bài giải: Số HS thích màu xanh là: 120 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là: 120 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là: 120 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu trắng là: 120 20 : 100 = 24 (HS) - 1 HS nêu yêu cầu. Bài giải: - HS giỏi chiếm 17,5% - HS khá chiếm 60% - HS trung bình chiếm 22,5% Luyện từ và câu CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS khá, giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2. Phần nhận xét: Bài tập 1, 2: - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài 3: + Cách nối các vế câu trong những câu ghép trên có gì khác nhau? + Các vế câu ghép 1 và 2 được nối với nhau bằng từ nào? 2.3.Ghi nhớ: 2.4. Luyện tâp: Bài 1: - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - GV gợi ý làm bài: Dựa vào nội dung của hai vế câu cho sẵn, các em xác định mối quan hệ giữa hia vế câu (là quan hệ tương phản hoặc lựa chọn). Từ đó, tìm quan hệ thích hợp để điền vào chỗ trống. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học - 2 HS trả lời. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, gạch chân các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. + Câu 1: Anh công nhân I- va- nốp đang chờ tới lượt mình/ thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào. + Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. + Câu 3: Lê- nin không tiện từ chối, / đồng chí cảm ơn I- va- nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc. + C1: Vế 1 ( thì ) vế 2 vế 2 và vế 3 nối trực tiếp + C2: (Tuy) vế 1 (nhưng) vế 2 + C3: vế 1 và vế 2 nối trực tiếp + Bằng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2. - Một số học sinh trình bày. Lời giải: + Câu 1 là câu ghép, có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu thì - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4. - Đại diện một số nhóm HS trình bày. Lời giải: - Hai quan hệ từ cần khôi phục là: nếu, thì. - Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào vở. - 3 HS lên thi điền kết quả nhanh vào 3 câu trên bảng. a) còn b) nhưng (hoặc mà) c) hay Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/ 11 (theo nhóm). - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - Thể hiện sự tự tin. - Đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ - Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: + Em hiểu thế nào là việc bếp núc. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK: + Buổi họp lớp bàn về việc gì? + Các bạn đã QĐ chọn hình thức HĐ nào để chúc mừng thầy cô? + Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? + Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào? + Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan? - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. - GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. + Việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát, đĩa.. + Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo VN 20-11 + Liên hoan văn nghệ tại lớp. a, Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. b, Phân công chuẩn bị: + Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa; làm báo tường, chương trình văn nghệ. + Phân công: . Bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa: Tâm, Phượng và các bạn nữ. . Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn... c, Chương trình cụ thể: + Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo biểu diễn kịch câm, Huyền Phương kéo đàn, ... Cuối cùng thầy chủ nhiệm phát biểu khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên hoan tổ chức chu đáo. - Một số HS trình bày. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Cả lớp theo dõi SGK. - Cho HS làm bài theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Buổi chiều CCKT-KNTiếng Việt: TIẾT 2 - TUẦN 20 I. MỤC TIÊU: - Nắm được 2 kiểu kết bài: kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng trong bài văn tả người. - Viết được 2 đoạn kết bài không mở rộng, kết bài mở rộng theo đúng yêu cầu, diễn đạt mạch lạc, lời văn sinh động, giàu hình ảnh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu cả lớp xác định loại kết bài. - Chữa bài. KQ: a. không mở rộng b. mở rộng Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Chọn đề và viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Viết lại kết bài cho hay hơn. CCKT-KN Toán: TIẾT 2 - TUẦN 20 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được quy tắc, công thức tính diện hình tròn. - Rèn để HS biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài, nêu cách giải. - Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.1 HS lên bảng - Nhận xét. Bài 3: Dành cho HS khá - Chữa bài. KQ: Diện tích hình tròn lớn gấp 4 lần diện tích hình tròn bé. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu. - Lớp nhận xét Bài giải: Diện tích của nửa hình tròn lớn là: 4 x 4 x 3,14 = 25,12 (cm2) Diện tích của 2 nửa hình tròn bé là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (cm2) Diện tích của phần tô đậm là: 25,12 - 12,56 = 12,56(cm2) Đáp số: 12,56 cm2 - Cả lớp đọc thầm và quan sát biểu đồ - Làm vào vở, nhận xét bài bạn - Tự làm vào vở. - Nêu kết quả, giải thích. - HS khác nhận xét. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. - Nắm được nội dung thi đua tuần tới. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần : Đa số các em đi học đúng giờ, không có em nào nghỉ học. + Học tập : Xây dựng bài sôi nổi, chăm học. Bên cạnh đó một số bạn có ý thức học tập chưa cao .... + Kỷ luật: Có ý thức tự giác. + Vệ sinh: Vệ sinh lớp học và khu vực sạch, trời lạnh nên nhiều em còn luộm thuộm, bẩn. + Phong trào: Có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ bạn trong học tập, nhiều em còn quên khăn quàng. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 21 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. - HS bình bầu tổ, cá nhân, xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau ============================================================
Tài liệu đính kèm: