Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 23 (chi tiết)

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 23 (chi tiết)

I. Mục đích yêu cầu:

- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối đề-xi-mét khối.

- Biết tên gọi , kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối

- Biết mối quan hệ giũa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối

- Biết giải một số bài tập có liên quan đến cm3 dm3.

* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II.Đồ dùng dạy-học:

- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.

III. Các hoạt động dạy-học

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 933Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 23 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai, ngày 13 tháng 2 năm 2012
Toán 
	Tiết 111 :XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI
I. Mục đích yêu cầu: 
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi , kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : Xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối
- Biết mối quan hệ giũa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến cm3 dm3. 
* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy-học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III. Các hoạt động dạy-học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau: 
 Hình A gồm mấy HLP nhỏ và hình B gồm mấy HLP nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?
2. Bài mới: 
a.GV giới thiệu bài :
HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối:
- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3
- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?
- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3
- Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3
- Đề-xi- mét khối là gì ?
- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3
- GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 
1 dm3 =1000cm3
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
 b.Luyện tập :
Bài 1:(116)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 
- Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng.
- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau:
- Hình A gồm 45 nhỏ và hình B gồm 27 HLP nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B
- Quan sát, nhận xét.
- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. 
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
1 dm3 =1000cm3
- HS nhắc lại
Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu:
- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau)
Viết số
Đọc số
76cm3
Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
519dm3
Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối.
85,08dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối.
 cm3
Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
192 cm3
Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối
2001 dm3
Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối
cm3
Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2:(117) 
Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm .
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Chấm bài một số em.
3. Củng cố- Dặn dò. 
 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? 
-Về nhà làm bài vào vở bài tập toán 5
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
a) 1dm3 = 1000cm3	
5,8dm3 = 5800cm3
375dm3 = 375000cm3
 dm3 = 800cm3
- 1 hs trả lời	
Tập Đọc
Tiết 45 : PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài văn, ngắt nghỉ đúng những câu văn dài.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
- HS khá, giỏi đọc thể hiện được lòng khâm phục của người kể
- HS yếu lí giải được cách quan án tìm kẻ lấy trộm (dựa vào tâm lí của từng đối tượng) theo gợi ý của GV. 
* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
 III. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã được nghe kể về tài xét xử, tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà thông minh, chính trực khác.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.Đọc2lượt 
Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ.
+Lờiquan:ôn tồn,đĩnh đạc, trangnghiêm.
c.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài :
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Y/C HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
-Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
- Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời: 
GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
d.Luyện đọc diễn cảm : 
- Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án.
- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.	
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các hs đọc hay và đúng lời nhân vật .
3. Củng cố -Dặn dò.
- Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào?
- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau
-1 hs đọc bài
- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến  kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
- 1 học sinh đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn  
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 hs đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
-HS đọc thầm đoạn 2:
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
-HS đọc thầm đoạn 3:
- Quan án đã thực hiện các việc sau : 
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật .
+ Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình).
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
*Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án
- 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án .
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
Lịch sử 
Tiết 23 :NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
 I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội : Tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành.
- Biết những những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước : Góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. 
*GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ
II.Đồ dùng dạy-học:
-Một số ảnh về nhà máy cơ khí Hà Nội.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
+ Phong trào Đồng khởi có ý nghĩa gì?
-GV nhận xét ghi điểm.	
2.Bài mới:
1. Hoạt động 1:( làm việc cả lớp )
- GV giới thiệu bài.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
2. Hoạt động 2 :(làm việc cá nhân)
- Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
-HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt ý đúng ghi bảng.
3. Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luậncâu 
hỏi:
+ Em hãy nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh của lễ khởi công?
+ Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội 
diễn ra như thế nào?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội được xây dựng trong thời gian ấy có ý nghĩa như thế nào?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
4. Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
- HS tìm hiểu nội dung trong SGK và trả lời 
câu hỏi:
+ Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà 
Nội sản xuất có tác động như thế nào đối 
với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+ Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho 
Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào?
- Mời HS nối tiếp trả lời.
- ... nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt không ? 
- GV hỏi tiếp : Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như thế nào ? 
- Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai-ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu Á đều có rừng tai-ga bao phủ. 
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình bày lại về các yếu tố địa lý tự nhiên và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga. 
- 1 HS trình bày trước lớp và khi trình bày về vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ phải chỉ trên lược đồ. 
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
- GV kết luận. 
Hoạt động 2 
PHÁP 
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 HS cùng trao đổi, thảo luận để hoàn thành phiếu (một nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to).
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. 
- Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi khi có khó khăn cần GV giúp đỡ. 
- GV gọi nhóm đã làm bài trên giấy khổ to dán phiếu lên bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. 
- GV nhận xét và nêu kết luận.
 3.Củng cố - dặn dò :
- GV tổng kết bài : Liên Bang Nga và Pháp là hai nước có quan hệ gần gũi với nước ta. ...
- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập.
.
Thứ sáu, ngày 17 tháng 2 năm 2012
Toán 
Tiết 115 :THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
-Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu các đặc điểm của hình lập phương?
+ Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật?
+ Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá
2 Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Thể tích hình lập phương – Ghi bảng
b).Giảng bài: Hình thành công thức tính
**) Ví dụ :
+ Yêu cầu HS tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm
+ Hãy nhận xét hình hộp chữ nhật
+ Vậy đó là hình gì?
* GV treo mô hình trực quan: Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3
+ Y/c HS nêu cách tính.
+ HS đọc quy tắc
**) Công thức
* GV: treo tranh hình lập phương. Hình lập phương có cạnh a, hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương
* GV: chốt lại quy tắc
+ HS đọc quy tắc trong SGK.
c. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV treo bảng phụ
+ Yêu cầu HS xác định cái đã cho, cái cần tìm trong từng trường hợp.
+ Mặt hình lập phương là hình gì, nêu cách tính diện tích hình đó ?
Nêu cách tính DTTP của hình lập phương
+ HS làm bài vào vở, 4 HS làm bảng lớp
+ HS chữa bài
* GV nhận xét đánh giá 
*** Lưu ý : Biết DT 1 mặt S = 36cm2, ta thấy 36 = 6 x 6 suy ra cạnh là 6cm. (trường hợp 3). 
Biết DT toàn phần = 600dm2 suy ra DT 1 mặt : Stp : 6 = 600 : 6 = 100(dm2). (trường hợp 4). Khi đó đưa về (trường hợp 3) 
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng
* GV gợi ý cho HS trung bình, yếu : Tìm số trung bình cộng của 3 số bằng cách nào ?
+ Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ? Hình lập phương ?
* GV nhận xét đánh giá và chữa bài.
3. Củng cố -Dặn dò:.
- Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước? 
- Nhận xét tiết học.
Về nhà làm bài ở vở BTT.
Chuẩn bị : Luyện tập chung
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời
- 6 mặt là các h.vuông bằng nhau.
- 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau
- V = a x b x c (cùng đơn vị đo)
- HS tính
- Có 3 kích thước bằng nhau
- Hình lập phương
- Cạnh, nhân cạnh, nhân cạnh.
- 1 HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- V = a x a x a
- HS đọc đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc đề bài
- HS trả lời
- Mặt hình lập phương là hình vuông, có diện tích là tích của cạnh nhân với cạnh.
- Bằng DT 1 mặt nhân với 6
- HS làm bài và chữa bài
Bài 1.Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình LP
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5 m
6 cm
10 dm
Diện tích một mặt
2,25 m2
 dm2
36 cm2
100 
dm2
Diện tích toàn phần
13,5
m2
dm2
216
cm2
600dm2
Thể tích
3,375
 m3
dm3
216
cm2
1000
dm3
- 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài
Bài 3. Tóm tắt: 
Một hình hộp chữ nhật có:
Chiều dài : 8cm
Chiều rộng : 7cm
Chiều cao : 9cm
Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước trên.
a)Thể tích hình hộp chữ nhật: cm3 ?
b)Thể tích hình lập phương: . cm3 ?
 Bài giải.
a) T hể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 × 7 × 9 = 504(cm3)
b) Độ dài cạnh của hình lập phương là:
(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
8 × 8 × 8 = 512(cm3)
 Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3
- HS nêu
Tập làm văn: 
Tiết 46 :TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. 
*GD: HS có ý thức học tập chăm chỉ
II. Đồ dùng dạy-học:
-Bài trả cho HS
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ : 
- GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã viết tiết TLV trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
-GV nhận xétchung về kết quả làm bài của hs.
a/-Nhận xét về kết quả làm bài.
 -Những ưu điểm
 -Những thiếu só,hạn chế.
b/-Thông báo điểm số cụ thể.
 - HD hs chữa bài.
 - GV trả bài cho từng hs
c/-HD hs chữa lỗi chung.
 -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
d/-HD hs sửa lỗi trong bài.
e/-HD hs học tập trong đoạn văn,bài văn hay.
-GV đọc những đoạn văn ,bài văn hay cho hs nghe.
3.Củng cố dặn dò
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà những bài viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
-Chuẩn bị bài sau Ôn tập về tả đồ vật.
- HS đọc lần lượt.
- Một số hs lên bảng sửa lần lượt từ lỗi cả lớp tự sửa trên nháp.
- Đọc nhận xét của giáo viên phát hiện thêm lỗi của mình, đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- Trao đổi tìm ra cách hay,cái đáng họccủa đoạn văn,bài văn.
Khoa học 
Tiết 46 :LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN(Tiết1)
I. Mục đích yêu cầu: 
-Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. 
* Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học.
*GDHS cẩn thận khi sử dụng các thiết bị điện.
II. Đồ dùng dạy-học:
-Pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại và một số vật khác bằng nhựa.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
H : Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
bHoạt động 1:Thực hành lắp mạch điện.
-Một cục pin,một số đoạn dây một bóng đèn.
-Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?
-Y/C hs đọc mục bạn cấn biết và chỉ cho các bạn xem cực dương và cực âmcủa pin,chỉ hai đầu của dây tóc đèn và nơi hai đầu này được đưa ra ngoài.
-Qua quan sát hình 5 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì bóng đèn sáng giải thích tại sao?
-Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn?
-GV kết luận như SGK.
Hoạt động 2:Thực hành lắp mạch điện đơn giản.
-Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
-Y/C hs thực hành lắp mạch điện.
-Y/c hs đọc mục bạn cần biết
-Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu?
-Tại sao bóng đèn có thể sáng?
Hoạt động 3:Thực hành nhóm
Y/C hs đọc hướng dẫn thực hành trang 96 SGK.
Gv hướng dẫn :
Bài 1:Lắp mạch điện đúng để đèn sáng.
Bài 2:Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn như hình 6.
Bài 3: Chèn một số vật bằng kim loại, cao su sứ vào chỗ hở của mạch điện.
Bài 4: Quan sát hiện tượng và ghi vào phiếu.
-Vật cho dòng điện chạy qua là vật gì?
-Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
-Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
-Những vật liệu nào là vật cách điện.
GV kết luận: Chúng ta phải hết sức cẩn thận khi sử dụng các thiết bị điện, không được chạm tay vào lõi điện và các bộ phận dẫn điện.
*Hoạt động 4:Thực hành làm cái ngắt điện đơn giản.
-Y/C hs quan sát hình minh hoạ sgk trang 97.
-Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?
-Nó có thể chuyển động như thế nào?
-Em biết những cái ngắt điện nào trong cuộc sống?
3.Củng cố dặn dò:
- Thế nào là vật cách điện, vật dẫn điện?
- GV nhận xét tiết học.
- Về học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
- HS trả lời
- Lắp mạch điện để đèn sáng và vẽ lại cách lắp vào giấy.
-Phải lắp mạch kín cho dòng điện chạy qua thì cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin.
-HS chỉ.
- Chỉ vào mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 SGK)
-Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một mạch kín.
-Hình b: bóng đèn không sáng vì một đầu dây không được nối với cực âm.
-Hình c:bóng đèn không sáng vì mạch điện bị đứt.
-Hình d:bóng đèn không sáng.
-Hình e:bóng đèn không sáng vì hai đầu dây nối với cực dươngcủa pin.
-Nếu có một dòng điện kín từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin.
- Lắp mạch điện và vẽ sơ đồ.
- 3 HS đọc.
- Từ pin.
- Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh sáng.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Gọi là vật dẫn điện.
- Đồng ,nhôm ,sắt
-
 Gọi là vật cách điện.
- Nhựa,cao su,sứ,thuỷ tinh
- Quan sát hình minh hoạ hoặc cái ngắt điện thật.
- Bằng vật liệu dẫn điện.
- Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở.
- Công tắc đèn, công tắc điện, cầu dao, cầu chì.
Sinh hoạt 
NHẬN XÉT TUẦN 23
I. Mục đích yêu cầu :
- Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 23
- Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 24
II. Các hoạt động lên lớp.
1.Ổn định tổ chức
2.Sinh hoạt lớp
1). Lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
- Gọi các tổ trưởng, tổ phó có ý kiến bổ sung.
2). Giáo viên nhận xét:
a. Đạo đức
b.Học tập : 
. c.Đạo đức:.
.
d. Thể dục ,vệ sinh :
.
 III. Kế hoạch tuần 24
a. Đạo đức : Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp, không chơi đùa nghịch gây mất đoàn kết.
-Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè
b. Học tập : Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Nâng cao ý thức rèn chữ viết.
-Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập
-Chuẩn bị tốt nội dung các bài học
-Khắc phục tồn tại ở tuần 23
-Theo dõi giúp đỡ những nhóm bạn cùng tiến
c. Các công tác khác : tham gia đay đủ các buổi lao động do Đội phân công
 *********************************
 KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23(2).doc