Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 23 năm 2012

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 23 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật .

- Hiểu được quan án là người thông minh , có tài xử kiện . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )

- Học tính cách của nhân vật trong bài .

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

+ HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc 40 trang Người đăng huong21 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 23 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2012
Tập Đọc
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật .
- Hiểu được quan án là người thông minh , có tài xử kiện . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 
- Học tính cách của nhân vật trong bài .	
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK – Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.
+ HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2.KTBC :
- Tiết trước học bài gì ?
- Giáo viên kiểm tra bài.
+ Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
+ Thiên nhiên Cao Bằng tượng trưng cho lòng yêu nước của người dân miền núi như thế nào?
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
Qua bài học hôm nay các em sẽ được biết về tài xét xử của một vị quan án và phần nào hiểu được ước mong của người lao động về một xã hội trật tự an ninh qua sự thông minh xử kiện của một vị quan án trong bài đọc: “Phân xử tài tình”.
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. HD đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc.
· Đoạn 1: Từ đầu  lấy trộm.
· Đoạn 2: Tiếp theo  nhận tội.
· Đoạn 3: Phần còn lại.
- Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn học sinh đọc các từ ngữ khó, phát âm chưa chính xác như: rung rung, tra hỏi, lấy trộm biết trói lại, sư vãi.
- Gọi HS đọc tiếp nối lại bài.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ ngữ học sinh nêu.
+ Công đường : nơi làm việc của quan lại.
+ Khung cửi : công cụ dệt vải thô sơ.
+ Niệm Phật : là đọc kinh lầm rầm để khấn Phật.
Cho - HS luyện đọc bài theo nhóm.
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài (giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện sự khâm phục trí thông minh tài xử kiện củ viên quan án, giọng phù hợp với đặc điểm từng đoạn: kể, đối thoại).
* Tìm hiểu bài :
Câu 1: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
- Giáo viên chốt: Mở đầu câu chuyện, vị quan án được giới thiệu là một vị quan có tài phân xử và câu chuyện của hai người đàn bà cùng nhờ quan phân xử việc mình bị trộm vài sẽ dẫn ta đến công đường xem quan phân xử như thế nào?
Câu 2: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
 + Gợi ý : Quan án đã xử kiện như thế nào ?
 + Cuối cùng quan án đã dùng biện pháp nào?
Câu 3: Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền chùa?
 Câu 4: Vì sao quan án lại dùng cách trên? 
- Qua câu chuyện em có nhận xét gì ?
- Gv ghi ý nghĩa lên bảng .
* Luyện đọc diễn cảm :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác định các giọng đọc của một bài văn.
- Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện, tình cảm của nhân vật.
	Bẩm quan, / con / mang vải / đi chợ, / bà này / hỏi mua / rồi cướp tấm vải, / bảo là / của mình. //
- GV đọc mẫu
- Học sinh đọc diễn theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- Gọi HS đọc lại bài và nêu ý nghĩa của bài .
- Nhận xét – giáo dục
5. Dặn dò- nhận xét:
- Về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bị bài sau : “Chú đi tuần”.
- Nhận xét tiết học
- Hát vui
“Cao Bằng.”
- 2 – 3 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời nội dung.
- HS nhắc lại
- 1 học sinh khá giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn.
- Học sinh luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa tốt, dễ lẫn lộn : manh mối,phân xử,mếu máo,khung cửi, ngẫm,bật khóc,sư vãi, vãn cảnh, biện lễ,chạy đàn,thỉnh thoảng.
- 3 HS tiếp nối đọc.
- 1 HS đọc chú giải SGK + cả lớp đọc thầm, các em có thể nêu thêm từ khó chưa hiểu (nếu có).
- Học sinh lắng nghe.
- 2HS cùng bàn luyện đọc.
- Lắng nghe.
- Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình. Họ nhờ quan phân xử.
Dự kiến: Quan đã dùng những cách:
	  Cho đòi người làm chứng nên không có người làm chứng.
	  Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét cũng không tìm được chứng cứ.
	  Quan sai xé tấm vải làm đôi chia cho hai người đàn bà mỗi người một mảnh.
	  Một trong hai người khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại.
- Quan án nói sư cụ “Nhờ sư cụ biện lễ cúng Phập  lập tức cho bắt và chỉ rõ kẻ có tật mới hay giật mình”.
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
- HS nêu ý nghĩa
Dự kiến: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án, bày tỏ ước mong có những vị quan toà tài giỏi trong xã hội xét xử công tội nghiêm minh, bảo vệ trật tự an ninh xã hội.
 - HS theo dõi.
- HS lắng nghe
- 2 HS ngồi cùng bàn. 
- Các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm bài văn.
- HS nêu
Chính tả ( Nhớ viết )
CAO BẰNG
I . Mục tiêu : 
- Nhớ – viết đúng bài CT , trình bày đúng hình thức bài thơ .
- Nắm vững qui tắc viết hoa tên người , tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người , tên địa lí Việt Nam (BT2 , BT 3 ) .
- Cao Bằng có nhiều cảnh đẹp ta cần gìn giữ vẽ đẹp đó mãi mãi ,
- Vận động mọi người cần giữ vững , bảo vệ vùng biên giới của Tổ quốc .
 II .Chuẩn bị : 
+ GV: Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 3 cột của BT3.
+ HS: Vở, SGKù.
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2.KTBC :
- Tiết trước học bài gì ?
 - Gọi học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN.
- Lớp viết nháp 2 tên người, 2 tên địa lí VN.
- GV nhận xét.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ viết bài “Cao bằng”.
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Hướng dẫn học sinh nhớ viết :
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài và gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS nêu từ khó viết
- Cho HS luyện viết đúng + Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý cách viết các tên riêng.
- Cho HS viết bài vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh soát lại bài
- GV chấm 7 – 10 bài . Nhận xét sửa sai.
c. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 2:
- Yêu cầu đọc đề.
- Giáo viên lưu ý học sinh điền đúng chính tả các tên riêng và nêu nhận xét cách viết các tên riêng đó.
Gợi ý :
+ Người anh hùng nữ trẻ tuổi đã hi sinh ở nhà tù nào? Tên chị là gì ?
+ Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch là ai ?
+ Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn mưu sát Mắc Na – ma – ra là ai ?
+ Vì sao các tên đó phải viết hoa?
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên nói : Để nắm được địa danh trong bài Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa, Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu ,tỉnh Hòa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp giới nước ta với nước Lào.
- GV theo dõi kèm HS 
+Tìm những tên riêng có trong bài,xác định tên riêng nào viết đúng quy tắc chính tả về viết hoa,tên riêng nào viết sai.
- Gọi HS lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét. Cần bảo vệ biên cương của Tổ quốc trong mọi hoàn cảnh , để xứng đáng là công dân Việt Nam .
4. Củng cố:
- Vừa học bài gì?
- HS nêu cách viết hoa tên người ,tên địa lí Việt Nam.
- Nhận xét – giáo dục
5. Dặn dò- nhận xét:
- Về nhà xem lại bài 
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát vui
- 2 – 3 HS nêu.
- HS nhắc lại
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu.
- HS nêu.
- HS luyện viết đúng : Đèo Gió,Đèo Giàng,Cao Bắc,Cao Bằng,rõ,mận ngọt,dịu dàng,suối trong,sâu sắc.
- Học sinh nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.
- Học sinh cả lớp soát lại bài sau đó từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi.
- 1 học sinh đọc đề + Lớp đọc thầm + Lớp làm bài,3 HS lên bảng làm
a. Người nữ anh hùng hi sinh ở tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b. Người lấy thân mình làm giá súng trong trận Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c. Người chiến sĩ biệt động SàiGòn đặt mìn trên cầu Công Lý là anh Nguyễn Văn Trỗi
- Các tên đó là tên người, tên địa lí Việt Nam các chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo tyhành tên đó đều viết hoa.
3HS làm vào phiếu, lớp làm vào vở
- HS trình bày :
Viết sai 
Sửa lại
Hai ngàn
Ngã ba
Pù mo
pù xai
Hai Ngàn
Ngã Ba
Pù Mo
Pù Xai
- 2 HS nêu
Toán
XĂNG – TI - MÉT KHỐI . ĐỀ – XI - MÉT KHỐI
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về xăng – ti – mét khối , đề – xi –mét khối .
- Biết tên gọi , kí hiệu , “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng- ti- mét khối , đề – xi – mét khối .
- Biết mối quan hệ giữa xăng – ti – mét khối và đề – xi – mét khối .
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng –ti –mét khối và đề – xi – mét khối .
- GC: Lớp làm bài 1; bài 2 ( a ) . Còn lại HDHS khá,giỏi .
- Thích thú với các đơn vị vừa học .	
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Khối vuông 1 cm và 1 dm, hình vẽ 1 dm3 chứa 1000 cm3
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định :
2.KTBC :
- Tiết trước học bài gì ?
- HS so sánh thể tích của 2 hình
 P
 P
 M 
- GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
“Xăng – ti – mét khối.Đề – xi – mét khối”.
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Hướng dẫn học sinh tự hình thành biểu tượng xentimet khối – đềximet khối :
- GV : Để đo thể tích người ta có thể dùng những đo như cm 3, dm3.
- Giáo viên giới thiệu lần lượt từng HLP cạnh 1 dm và 1 cm
+ Thế nào là cm3?
+ Thế nào là dm3 ?
Giáo viên kết luận : 
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của HLP có cạnh dài 1 cm – Viết tắt : 1 cm3
+ Đề-xi-mét khối là the ... - HS báo cáo
- HS nhắc lại
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo (sgk) và xép từng loại vào nắp hộp
-1-2 hs đoc ghi nhớ 
-Lớp q/s hình trong (sgk)
-HS thực hành lắp theo nhóm- lắp từng bộ phận của xe cần cẩu
-HS lắp ráp theo các bước trong (sgk)
-Từng nhóm trưng bày sản phẩm + Các nhóm khác đánh giá bổ sung sản phẩm của bạn
-Nhóm nào có sản phẩm đẹp
-HS tháo theo yêu cầu.
- HS nhắc lại
Thứ 6 ngày 17 tháng 2 năm 2012
Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu.
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung ; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn .
- Tự hào về bài làm của mình . 
- Giáo dục HS ý thức viết thành câu trọn ý.
II. Chuẩn bị.
-Bảng phụ ghi 3 đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả 
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chấm điểm CTHĐ cho 3 HS 
- Nhận xét nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:"Trả bài kiểm tra "
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Nhận xét chung bài của cả lớp:
-Mở bảng phụ cho hs đọc và xem 1 số lỗi cần sửa ...
* Nhận xét về kết quả làm bài 
-Những ưu điểm chính ...
-Những thiếu sốt hạn chế của hs 
-GV ghi một số lỗi lên bảng.
- Gọi HS lên bảng chữa 
- Thông báo số điểm 
*Hướng dẫn hs sửa lỗi chung
-GV ghi sẵn các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai)
- Hướng dẫn hs sửa lỗi trong bài 
-GV theo dõi , kiểm tra hs làm việc 
* Hướng dẫn hs học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
-GV đọc đoạn (bài văn hay) của hs trong lớp (hoặc ngoài lớp )
- HS chọn viết lại một đoạn văn hay hơn.
-GV theo dõi hs viết 
-Nhận xét 
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc lại bài viết lại.
- Nhận xét tuyên dương.
5. Dặn dò- nhận xét:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-Hát vui
- 3 HS đem vở lên chấm
-Học sinh nhắc lại tựa bài
- HS đọc.
-HS lắng nghe.
-Một số hs lên bảng chữa lần lượt từng lỗi, lớp chữa vào vờ nháp 
-Lớp nhận xét trao đổi về bài chữa trên bảng 
-HS đọc lời nhận xét của gv trong bài KT, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi
-HS lắng nghe và trao đổi để tìm ra cái hay cai đáng hyọc của đoạn văn, bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình 
-Mỗi hs chọn một đoạn thận bài hoặc đoạn mở bài , viết lại cho hay
-Một số hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết lại 
-2 hs đọc lại bài viết
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. Mục tiêu.
- Biết công thức tính thể tích hình lập phương .
- Biết vận dụng công thức để tính thể tích hình lập phương , giải một số BT liên quan.
- GC: lớp làm bài 1 . Còn lại HDHS khá, giỏi .
- Thích các BT liên quan thực tế , cẩn thận trong học tập
II. Chuẩn bị.
-SGK, đồ dùng ..
-HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật và tính 
a)chiều rộng 5 cm, chiều dài 7 cm, chiều cao 3 cm
b) chiều dài 2,5 m , chiều rộng 1,8 m, chiều cao 1,5 m
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:"Thể tích hình lập phương".
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b.Hình thành công thức tính thể tích hình lập phương
-GV nêu VD(SGK)
-Hình lập phương có cạnh 3 cm thì thể tích là bao nhiêu?
+Vậy muốn tính thể tích hình lập phương ta làm sao?
-Hình lập phương có cạnh là a, thể tích của hình là 
-GV ghi bảng 
c. Thực hành 
.Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm.
-Theo dõi hs yếu 
+Hs nêu cách tính diện tích hình vuông 
+hs nêu cách tính diện tích toàn phần hình lập phương
+hs nêu cách tính thể tích tính 
-chấm bài 
-Nhận xét 
.Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS làm bài
-GV theo dõi hs kém 
+Đổi 0,75m = ? dm 
+Tính thể tích của khối kim loại 
+Tìm trọng lượng của khối kim loại đó 
-Chấm bài 
-Nhận xét ghi điểm.
.Bài tập 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS làm bài.
-Theo dõi kém hs yếu 
+HS nêu quy tắc tính thể tích của hình lập phương và (quy tắc tính thể tích hình hộp chữ nhật)
-Chấm bài 
-Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố:
- Vừa rồi học bài gì?
- Tổ chức cho HS thi đua.
- Nhận xét tuyên dương.
- GDHS về cách tính toán.
5. Dặn dò- nhận xét:
- Về làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-Hát vui
-2 hs nêu và tính.
-Học sinh nhắc lại tựa bài
-HS q/s hình vẽ (sgk) và tự tìm cách tính thể tích 
-thể tích của hình lập phương là: 
3 x3 x3 =27 (cm3)
+Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh 
-Thể tích cuả hình lập phương có cạnh a là 
V= a x a x a
-HS nhắc lại 
-1 hs nêu y/c bài 
-1 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
-HS sửa bài trên bảng lớp 
Hình lập phương
1
2
3
4
Độ dài cạnh
1,5m
dm
6 cm
10dm
Diện tích một mặt 
2,25m2
dm2
36 cm2
100
dm2
Diện tích toàn phần
13,5 m2
dm2
216
cm2
600 dm2
Thể tích
3,375 m2
dm2
216cm2
1000dm2
-1 hs đọc y/c 
-1 hs lên làm , lớp làm vào vở 
 Giải 
Đổi 0,75m =7,5 dm
Thể tích của khối kim loại đó là 
7,5 x7,5 x7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đó cân nặng là 
421,875 x15 =6328,125 (kg)
 ĐS: 6328,125 kg
- HS đọc yêu cầu.
-1 hs lên làm,lớp làm vào vở
 Giải 
a)Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 x7 x9 =504( cm3)
b) Độ dài cạnh của hình lập phương la:ø 
(8 + 7 + 9 ) :3 =8 (cm)
Thể tích hình lập phương là 
8 x8 x8 =512(cm3)
 ĐS: a) 504 cm3 
 b) 512 cm3
-2 hs thi đua tính thể tích hình lập phương có cạnh 8 cm
Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu.
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin , bóng đèn , dây dẫn .
- Biết cẩn thận trong công việc .
- Qua bài cần tiết kiệm điện cũng nhằm bảo vệ môi trường .
II. Chuẩn bị.
-Hình (sgk),pin, dây đồng có vỏ bọc nhựa ,bóng đèn pin...
-HS: pin, dây đồng, bóng đèn 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước học bài gì?
- Gọi HS lên đọc thuộc lòng mục BCB.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về "Lắp mạch điện đơn giản".
- GV ghi tựa bài lên bảng
b. Các hoạt động:
*HĐ1: Thực hành lắp mạch điện 
-Cách tiến hành 
B1: Làm việc theo nhóm 
-Các nhóm làm thí nghiệm :Vật liệu .một cục pin, 1 số đoạn dây, 1 bóng đèn
B2:làm việc cả lớp
- Gọi từng nhóm trình bày
-Nhận xét tuyên dương.
-GV đặt vấn đề :Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?
B3 :làm việc theo cặp 
B4: HS làm thí nghiệm theo nhóm 
*Lưu ý :khi dùng dây dẫn nối 2 cực của pin voới nhau (đoạn mạch )(như trường hợp hình 5 c) thì sẽ làm hỏng pin
*HĐ2 : Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.
-Cách tiến hành 
.B1:Làm theo nhóm 
-Lắp mạch điện thắp sáng đèn.Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bong 1 đèn (hoặc 1 đầu của pin) để tạo ra một chỗ hở trong mạch 
-Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhữa cao su, sứ, ..vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không
-GV kết luận :
+Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch điện đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng 
+Các vật bằng cao su, sứ nhưạ...không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng 
.B2:Làm việc cả lớp 
Vật 
Đèn sáng 
Đèn không sáng
Kết luận
Miếng nhựa
X
Không cho dòng điện chạy qua
Miếng nhôm....
x
Cho dòng điện chạy qua
- GV đặt câu hỏi
+Vật không cho điện chạy qua gọi là gì?
+Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua ?
+Vậït không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ?
+Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua?
4. Củng cố:
- Vừa rồi học bài gì?
- Gọi HS đọc mục BCB 
-Liên hệ GDHS
5. Dặn dò- nhận xét:
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau :Lắp mạch điện đơn giản ( TT )
- Nhận xét tiết học
-Hát vui
- 2 hs nêu bài trước 
-Học sinh nhắc lại tựa bài
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm kàm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành T94(sgk)
-HS lắp mạch điện để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy .
-Đại diện từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình 
-2 hs cùng bàn đọc mục cần biết T94-95(sgk) và chỉ cho bạn xem cực dương (+), và cực (-) củ pin:chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và 2 đầu này được đưa ra ngoài 
-hs chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua(hình 4 T 95 ) và nêu
+pin đã tạo ra trong mạch điện kín 1 dòng điện 
+Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc mức phát ra ánh sáng 
- HS làm thí nghiệm.
-HS quan sát hình 5(sgk) và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng . giải thích tại sao?
+Lắp điện để kiểm tra . so sánh với kết quả dự toán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm
-lớp thảo luận về điều kiện để mạch thắp sáng đèn 
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm thí nghiệm như (sgk)
-HS thực hành và đưa ra kết luận :Đèn không sáng vậy không không có dòng điện chạy qua bóng đèn 
-Kết quả ;Khi dùng một số vật bằng kim loại (đồng ,nhôm , sắt ) chèn vào chỗ hở của mạch điện , bóng điện bóng đèn pin phát sáng 
-khi dùng một số vật băng cao su , sứ , nhựa chèn vào chỗ hở của mạch điện 
-bóng đèn không phát sáng
-Đại diện từng nhóm trình bày .các nhóm nhận xét bổ sung 
-Gọi là vật dẫn 
-Đồng, sắt, nhôm...
+Vật cách điện
-Nhựa ,cao su thủy tinh 
-2 hs nêu mục bạn cần biết và kể tên vật dẫn điện và cách điện 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23 lop 5(2).doc