I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản.
3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành.
Tuần 24 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 26.02 HĐTT Tập đọc Toán L.từ và câu Sinh hoạt dưới cờ Luật tục xưa của người Ê-đê. Luyện tập chung. MRVT: trật tự, an ninh Thứ 3 27.02 Toán Chính tả Khoa học Kể chuyện Luyện tập chung. Núi non hùng vĩ Lắp mạch điện đơn giản. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Thứ 4 28.02 Tập đọc Toán L.từ và câu Địa lí Hộp thư mật. Giới thiệu hình trụ . Giới thiệu hình cầu Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. Ôn tập Thứ 5 01.02 Làm văn Toán Lịch sử Đạo đức Ôn tập về văn tả đồ vật. Luyện tập chung. Đường Trường Sơn Em yêu Tổ quốc Việt Nam Thứ 6 02.02 Làm văn Toán Khoa học HĐTT Ôn tập về văn tả đồ vật. Luyện tập chung. An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện Sinh hoạt lớp Thứ .., ngày . tháng năm . TẬP ĐỌC: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài. - Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản. 3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. + HS: Tranh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chú đi tuần. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luật tục xưa của người Ê-đê. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn. Đoạn 1 : Về các hình phạt. Đoạn 2 : Về các tang chứng. Đoạn 3 : Về các tội trạng. Đoạn 4 : Tội ăn cắp. Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho địch. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ ngữ khó, lầm lẫn do phát âm địa phương. Giáo viên đọc chậm rãi, rành mạch, trang nghiêm, diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi: Người xưa đặt luật để làm gì? Giáo viên chốt: Em hãy kể những việc người Ê-đê coi là có tội. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi. Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người Ê-đê quy định xử phạt công bằng? Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có quan niệm rạch ròi về tội trạng, quy định hình phạt công bằng để giữ cuộc sống thanh bình cho buôn làng. Ngày nay việc xét xử dựa trên quy định nào? Gợi ý những tội chưa có trong luật tục. Giáo viên chia thành nhóm phát giấy khổ to cho nhóm trả lời câu hỏi. Kể tên 1 số luật mà em biết? Giáo viên kết luận, treo bảng phụ viết tên 1 số luật. v Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. Phương pháp: Thực hành, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Hộp thư mật”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn. Học sinh luyện đọc. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Hoạt động nhóm lớp. Cả lớp đọc thầm, đại diện nhóm trình bày: Người xưa đặt luật tục để mọi người tuân theo. Phải có luật tục để mọi người tuân theo, bảo vệ cuộc sống bình yên. Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho giặc. Học sinh chia nhóm, thảo luận. a) Người Ê-đê quy định hình phạt công bằng: - Chuyện nhỏ xử nhẹ - Chuyện lớn xử nặng Người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy. b) Về tang chứng: phải có 4 – 5 người nghe, thấy sự việc. c) Tội trạng phân thành loại. Việc xét xử dựa vào luật. Học sinh nêu: trốn thuế, đánh bạc, vi phạm, giao thông Cả lớp trao đổi: Cần thay luật tục cũ bằng bộ luật. Học sinh thảo luận rồi viết nhanh lên giấy. Dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ luật dân sự, luật báo chí Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Cả nhóm đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm đôi trao đổi, thảo luận tìm nội dung chính. Lớp nhận xét. Thứ .., ngày . tháng năm . LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: TRẬT TỰ, AN NINH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. 2. Kĩ năng: - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ trật tự, yêu thích Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phu, SGK, phiếu học tập. + HS: Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt). Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến? Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: MRVT: Trật tự, an ninh. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ đề. Mục tiêu: Học sinh hệ thống, mở rộng vốn từ thuộc chủ đề. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. Bài tập 1: Tìm nghĩa từ “trật tự”. Giáo viên lưu ý học sinh tìm đúng nghĩa của từ. Giáo viên nhận xét và chốt đáp án là câu c. Bài tập 2: Tìm danh từ, động từ có thể ghép với từ “trật tự”. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Bài tập 3: Tìm từ ngữ liên quan tới việc giữ gìn trật tự. Giáo viên gợi ý học sinh tìm theo từ nhóm nhỏ. + Chỉ người, cơ quan, tổ chức có nhiệm vụ bảo vệ trật tư, an toàn, giao thông. + Chỉ sự vật. + Chỉ sự việc. + Chỉ tình trang an toàn giao thông. ® Giáo viên nhận xét. 1 vài em đặt câu với từ tìm được. Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ những việc làm giúp em bảo vệ an toàn cho mình. Giáo viên lưu ý học sinh tìm từ ngữ chỉ việc làm giúp em tự bảo vệ an toàn cho mình. ® Giáo viên nhận xét – nêu đáp án đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức. Phương pháp: Động não. Nêu từ ngữ thuộc chủ đề an ninh, trật tự? Đặt câu với từ tìm được? ® Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng”. - Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. 2 – 3 em. Hoạt động lớp, nhóm. 1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo nhóm đôi. 1 vài nhóm phát biểu. Các nhóm khác nhận xét. 1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm. Hoạt động thảo luận theo nhóm bàn – ghép từ thích hợp. 4 nhóm nhanh I’ dán bảng lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 1 học sinh đọc đề bài ® Lớp đọc thầm. Học sinh làm bài theo nhóm 6. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi theo nhóm 4. 1 vài nhóm phát biểu, nhóm khác bổ sung. Nhận xét. Thi đua theo dãy. em/ 1 dãy) RÚT KINH NGHIỆM Thứ .., ngày . tháng năm . TẬP ĐỌC: HỘP THƯ MẬT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng từ khó trong bài (chữ V, bu-gi, cần khởi động máy ). 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuện: Khi hồi hộp, khi vui mừng, nhẹ nhàng toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật. 3. Thái độ: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài. Ca ngợi Hai Long và những người chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí góp phần bảo vệ tổ quốc. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luật tục xưa của người Ê-đê. Gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Người Ê-đê xưa đặt ra luật tục để làm gì? Tìm dẫn chứng trong bài cho thấy người Ê-đê xử phạt rất công bằng? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Hộp thư mật. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn. Đoạn 1 : “Từ đầu đáp lại” Đoạn 2 : “Anh dừng xe bước chân” Đoạn 3 : “Hai Long chỗ cũ” Đoạn 4 : Đoạn còn lại. Giáo viên sửa những từ đọc dễ lẫn, phát âm chưa chính xác, viết lên bảng.. Giáo viên đọc mẫu toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, tìm hiểu nội dung dựa theo các câu hỏi trong SGK. Qua nhân vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn chú Hai Long điều gì? Giáo viên chốt: Chiến sĩ tình báo trong lòng địch bao giờ cũng gan góc, thông minh, yêu Tổ quốc. Gạch dưới chi tiết trong bài nêu rõ cách lấy thư và gửi báo cáo của Hai Long? Giáo viên bình luận: Hai Long đã vờ sửa xe để không ai nghi ngờ. Chú mưu trí, có phẩm chất chiến sĩ. : “Hoạt động của người liên lạc có ý nghĩa thế nào đối với sự nghiệp Tổ quốc”. Giáo viên chốt lại: hoạt động trong vùng địch đòi người chiến sĩ tình báo phải thông minh, gan góc, khôn khéo. Như chú Hai Long góp phần bảo vệ Tổ quốc. v Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc ... bao gồm rất nhiều con đường trên cả 2 tuyến Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là 1 con đường. v Hoạt động 2: Tìm hiểu những tấm gương tiêu biểu. Phương pháp: Bút đàm Giáo viên cho học sinh đọc SGK, sau đó kể lại hai tấm gương tiêu biểu trên tuyến đường Trường Sơn. ® Giáo viên nhận xét + yêu cầu học sinh kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong mà em biết. v Hoạt động 3: Ý nghĩa của đường Trường Sơn. Phương pháp: Thảo luận. Giáo viên cho học sinh thảo luận về ý nghĩa của con đường Trường Sơn với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. ® Giáo viên nhận xết ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên cho học sinh so sánh 2 bức ảnh SGK và nhận xét về đường Trường Sơn qua 2 thời kì lịch sử. ® Giáo viên nhận xét ® giới thiệu: Ngày nay, Đảng và nhà nước ta đã mở đường lớn – đường Hồ Chí Minh. Đó là con đường đưa đất nước ta đi lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Giáo viên nhận xét + Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Sấm sét đêm giao thừa”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu. Học sinh nêu. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh đọc SGK (2 em). Học sinh thảo luận nhóm đôi. ® 1 vài nhóm phát biểu ® bổ sung. Học sinh quan sát bản đồ. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc SGK, dùng bút chì gạch dưới các ý chính. ® 1 số em kể lại 2 tấm gương tiêu biểu. Học sinh nêu. Hoạt động nhóm 4. Học sinh thảo luận theo nhóm 4. ® 1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung. Học sinh đọc lại ghi nhớ. Học sinh so sánh và nêu nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM Thứ .., ngày . tháng năm . KHOA HỌC AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I MỤC TIÊU -HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật , tránh gây hỏng đồ điện , đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây , cháy nhà -Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV Tranh , áp phích tuyên truyền tiết kiệm điện và an toàn HS Một vài dụng cụ , máy móc sử dụng điện hay pin , cầu chì III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC THẦY TRÒ A KHỞI ĐỘNG Hát B KIỂM BÀI CŨ Lắp mạch điện đơn giàn -Hỏi : +Tác dụng của cái ngắt điện ? + Ở phích cắm và dây điện , bộ phận nào dẫn điện , bộ phận nào cách điện ? -Nhận xét C DẠY BÀI MỚI An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện * Giới thiệu bài GV nêu yêu cầu tiết học *HĐ1 Các biện pháp phóng tránh bị điện giật -GV chia nhóm thảo luận : + Các nguyên nhân dẫn đến bị điện giật ? + Cách phòng tránh bị điện giật ? + Khi có người bị điện giật em cần làm gì ? Vì sao ? -Nhóm trình bày kết quả thảo luận -GV kết luận HĐ2 Một số biện pháp phóng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng hoả hoạn do điện - GV cho hs quan sát vài dụng cụ có ghi số vôn và giải thích cho HS biết vì sao cần chọn nguồn điện phù hợp -HS kể tên một số dụng cụ , thiết bị điện và nguồn điện thích hợp cho dụng cụ , thiết bị đó -GV hướng dẫn cách lắp pin vào các vật sử dụng điện -HS chia nhóm thực hành lắp pin - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 91 và thảo luận lớp câu hỏi : + Vì sao cần lắp cầu chì ? +Cầu chì hoạt động thế nào ? + Khi dây chì bị cháy có thể sửa chữa thế nào ? -GV chốt ý đúng HĐ3 Các biện pháp tiết kiệm năng lượng điện -Hỏi ; + Làm thế nào để biết mỗi gia đình sử dụng bao nhiêu điện trong một tháng ? + Tại sao ta phải tiết kiệm điện ? + Bạn có thể làm gì để tránh lãng phí điện ? -HS phát biểu , GV tóm ý D CỦNG CỐ DẶN DÒ - HS đọc ghi nhớ trên bảng - Nhận xét tiết học -Chuẩn bị ; Oân tập chương vật chất và năng lượng 2 em trả lời Thảo luận nhóm ghi vào phiếu to ( 6 nhóm , hai nhóm một câu ) Quan sát , đọc số vôn ghi trên dụng cụ và nhận xét Vài em kể tên Thực hành theo nhóm 1 em đọc to , lớp đọc thầm Nhiều em phát biểu Thảo luận lớp 2 em đọc lại RÚT KINH NGHIỆM Thứ .., ngày . tháng năm . ĐẠO ĐỨC: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết quôc tịch của em là VN,Tổ quốc em dang thay đổi từng ngày và dang hội nhập vào đời sống quốc tế. 2. Kĩ năng: - Học sinh có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về văn hóa và sự phát triễn kinh tế của Tổ quôc Việt Nam. 3. Thái độ: - Quan tâm đến sự phát triễn của đất nước, tự hào về truyền thống và con người Việt Nam, về văn hóa và lịch sử dân tộc VN. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ quê hương đất nước. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Các bài hát, bài thơ ca ngợi quê hương, đất nước. - SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Đọc ghi nhớ. Hỏi lại bài tập 2. 3. Giới thiệu bài mới: Việt Nam – Tổ quốc em (Tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Phương pháp: Luyện tập. Nêu yêu cầu bài tập. ® Kết luận: Việt Nam là thành viên của ASEAN, tổ chức các nước nói tiếng Pháp, Liên Hợp Quốc (trong đó có UNESCO, UNICEF). Việt Nam sống trong một mái nhà chung, trong cùng một thế giới chung, cùng tham gia thực hiện các công ước quốc tế, ví dụ Công ước về Quyền trẻ em của Liên Hợp Quốc. Việt Nam không thể phát triển đơn độc. Luôn có sự phụ thuộc, hỗ trợ, cùng phát triển giữa các dân tộc, giữa các nền văn hoá dù rằng có ngôn ngữ khác nhâu, có đặc điểm địa lí khác nhau. Do đó Việt Nam là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 4/ SGK. Phương pháp: Sắm vai, thuyết trình. Yêu cầu học sinh đóng vái là hướng dẫn viên du lịch “Việt Nam – Điểm hẹn của thiên niên kỉ” và giới thiệu với khách du lịch là các học sinh khác trong lớp về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam, việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam, Nhận xét. v Hoạt động 3: Trò chơi “Em là người chủ tương lại”. Phương pháp: Sắm vai, động não. Yêu cầu: mỗi nhóm là một công ty hoạch định sự phát triển của đất nước và chương trình hành động trong những năm tới theo từng chủ đề về Việt Nam. Các chủ đề có thể về văn hoá, kinh tế, con người, môi trường, giáo dục, thực hiện Quyền trẻ em và Luật chăm sóc và bảo vệ trẻ em ở Việt Nam. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Củng cố: Hát về Tổ quốc em. Phương pháp: Trò chơi. Trình bảy các bài hát, thơ về quê hương, đất nước Việt Nam. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem điều 12, 13, 17 – Công ước quốc tế về Quyền trẻ em. Chuẩn bị: Tham gia xây dựng quê hương. Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh trả lời. 1 học sinh trả lời. Hoạt động cá nhân. Làm bài tập cá nhân. Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh. Một số học sinh lên trình bày. Cả lớp chất vấn, trao đổi, nhận xét. Hoạt động lớp Học sinh chuẩn bị. Một số học sinh lên đóc vai “hướng dẫn viên du lịch” giới thiệu trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động nhóm 8. Từng nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. Chọn cách làm tốt nhất. Hoạt động lớp. Chia 2 dãy, dãy nào có nhiều bài hát, bài thơ hơn thì thắng. RÚT KINH NGHIỆM Thứ .., ngày . tháng năm . ĐỊA LÍ: ÔN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá các kiế thức cơ bản đã học về Châu Á, Châu Âu, thấy được sự khác biệt giữa 2 Châu lục. 2. Kĩ năng: - Mô tả và xác định vị trí, giới hạn, lãnh thổ Châu Á, Châu Âu. - Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lượt đồ khung. 3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: + GV: Phiếu học tập in lượt đồ khung Châu Á, Châu Âu, bản đồ tự nhiên Châu Á, Châu Âu. + HS: III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Một số nước ở Châu Âu”. Nêu các đặc điểm của LB Nga? Nêu các đặc điểm của nước Pháp? So sánh. 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên Châu Á – Châu Âu. Phương pháp: Sử dụng lược đồ, đàm thoại, trức quan. + Phát phiếu học tập cho học sinh điền vào lược đồ. + Điều chỉnh, bổ sung. + Chốt. v Hoạt động 2: Trò chơi học tập. Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm, hỏi đáp. + Chia lớp thành 4 nhóm (4 tổ). + Phát cho mỗi nhóm 1 chuông. (để báo hiệu đã có câu trả lời). + Giáo viên đọc câu hỏi (như SGK). +Ví dụ: · Diện tích: 1/ Rộng 10 triệu km2 2/ Rộng 44 triệu km2 , lớn nhất trong các Châu lục. ® Cho rung chuông chọn trả lời đâu là đặc điểm của Châu Á, Âu? + Tổng kết. v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. 5. Tổng kết - dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: “Châu Phi”. Nhận xét tiết học. + Hát Học sinh trả lời. Bổ sung, nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. + Học sinh điền. · Tên Châu Á, Châu Âu, Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Bắc Băng Dương, Địa Trung Hải. · Tên 1 số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ. + Chỉ trên bản đồ. Hoạt động nhóm, lớp. + Chọn nhóm trưởng. + Nhóm rung chuông trước được quyền trả lời. + Nhóm trả lời đúng 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm. + Trò chơi tiếp tục cho đến hết các câu hỏi trong SGK. + Nhận xét, đánh giá. Hoạt động lớp. + Học sinh đọc lại những nội dung vừa ôn tập (trong SGK). RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: