I. Mục đích yêu cầu :
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (cột 1).
* Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2
- Hình vẽ bài tập 3 phóng to.
III. Các hoạt động dạy học :
TUẦN 24 Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 Toán Tiết 116 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu : - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 (cột 1). * Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2 - Hình vẽ bài tập 3 phóng to. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật + HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài b. Thực hành - Luyện tập Bài 1/123 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt + HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng. - Giúp đỡ HS yếu làm bài. + HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. - GV đánh giá Bài 2/1213 (cột 1 ) - Yêu cầu HS đọc đề bài - GV treo bảng phụ ghi đầu bài: + Bài toán yêu cầu gì? + HS tư làm bài vào vở (không cần kẻ bảng). Lưu ý HS chỉ làm cột 1. + HS nhận xét, chữa bài - GV: nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Dặn học sinh về nhà học bài ,làm các bài tập. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. - 2 HS trả lời - HS lắng nghe. - Đọc yêu cầu. - 1 HS làm bảng lớp - HS chữa bài Bài giải Diện tích một mặt của hình lập phương : 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương : 6,25 x 6 = 37,5 (cm2) Thể tích của hình lập phương : 2,5 x 2,5 x 2,5 =15,625 (cm3) - Lắng nghe, sửa sai. - 1 HS đọc yêu cầu - Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật. - 1 HS làm bảng lớp - HS chữa bài Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống: HHCN (1) Chiều dài 11cm Chiều rộng 10cm Chiều cao 6cm S mặt đáy 110cm2 Diện tích xq 252cm2 Thể tích 660cm3 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm tiết học Tập đọc Tiết 47 : LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ I. Mục đích yêu cầu : - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *Giáo dục HS thái độ tôn trọng pháp luật. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi: H: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? H: Bài thơ nói lên điều gì? - GV nhận xét ,ghi điểm. 2. Bài mới: a Giới thiệu bài: Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. b Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: *)Luyện đọc: - Một HS giỏi đọc toàn bài. - GV hướng dẫn giọng đọc -GV chia đoạn : 3 đoạn - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó. - Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - Mời 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu, đoạn; thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. b) Tìm hiểu bài: (10') - Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? - K ể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? - Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng. GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình. - Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết. GV mở bảng phụ viết sẵn tên khoảng 5 luật của nước ta, mời một HS đọc lại. -Bài văn muốn nói lên điều gì ? c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: (10') - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn của bài. - GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. 3 Củng cố, dặn dò: - GV hỏi HS về nội dung bài văn. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài “Hộp thư mật”. - 2 HS lần lượt đọc bài Chú đi tuần và trả lời câu hỏ - Trong đêm khuya gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say. - Bài thơ ca ngợi những người chiến sĩ tận tuy, quên mình. - HS quan sát tranh minh họa trong SGK. - 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK. - Học sinh chú ý nghe. + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát -1 em đọc chú giải sgk. - HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc cả bài. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV. - Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. - Tội không hỏi mẹ cha - Tội ăn cắp - Tội giúp kẻ có tội - Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Các mức xử phạt rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); Chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); Người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy. + Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mắt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao,của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mớI được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị. - HS lắng nghe. - Luật Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu học; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Giao thông đường bộ, - 1 HS đọc. * ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. - 3 HS nối tiếp đọc bài - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - HS trả lời: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. - Lắng nghe. Lịch sử Tiết 24 : ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. Mục đích yêu cầu: - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19 – 5- 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). + Qua đường trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? - Nhận xét ,ghi điểm. - Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài b.Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. - GV cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. - GV dùng bản đồ giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn: từ hữu ngạn sông Mã - Thanh Hóa qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ. - Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta? - Vì sao trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn? - Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn ? - GV kết luận: đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là một con đường. Mục đích mở đường Trường Sơn: chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường trường Sơn. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu: - Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh? -Tổ chức cho hs thi kể chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh : - GV nhận xét và cho hs bình chọn bạn kể hay nhất. - GV yêu cầu HS kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong, mà HS đã sưu tầm được qua sách báo, truyền hình hoặc nghe kể lại. - GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều cuộc chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn: - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi : - Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của dân tộc ta? - Cho đại diện nhóm nêu ý kiến, cả lớp nhận xét, bổ sung và thống nhất ý kiến: - GV yêu cầu HS so sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. - GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. - GV kết luận: Ngày nay, đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. 3.Củng cố và dặn dò : - Cho hs đọc mục ghi nhớ trong SGK và trả lời câu hỏi cuối bài. - GV tổng kết nội dung bài học. - Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau “ Sấm sét đêm giao thừa”. HS trả lời: + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời góp phần trang bị máy móc cho sản xuất, từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ; làm nòng cốt cho ngành công nghiệp. + Đảng và Chính phủ quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại, làm nòng cốt cho ngành công nghiệp của nước ta. - HS lắng nghe.Nhắc lại tên bài. - HS đọc SGK và trình bày. - HS quan sát bản đồ. - Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Bắc – Nam của nước ta. - Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho các miền Nam kháng chiến, ngày 19 - 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. - Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt kẻ thù - HS lắng nghe. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. - Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh. - 2 HS thi kể trước lớp. - HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. - HS xung phong kể. - HS lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm đôi. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi : - Trong những năm tháng kháng chiếnchống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào miền Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, tực phẩm, đạn dược, vũ khí,để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - HS so s ... p Bài tập 1/128 ( a, b ) - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2/128 - Gọi HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương - Gọi 1 HS lên bảng. - Lớp làm vào vở - GV hướng dẫn HS yếu làm bài: Nhận xét, sửa sai 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS học tốt - Dặn dò HS về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau : Kiểm tra định kì giữa HKI. - 2 HS nêu. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài. *Bài giải: 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm a. Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) 2 6 = 180(dm2) Diện tích đáy của bể cá là: 10 5 = 50(dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230(dm2) b. Thể tích trong lòng bể kính là: 10 5 6 = 300(dm3) *c. Thể tích nước trong bể kính là: 300 : 4 3 = 225(dm3) Đáp số: a. 230dm2 b. 300dm3 c. 225dm3. - HS nêu - 1HS lên bảng. Lớp làm vào vở Bài giải: a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 ( m2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là : 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 ( m3) Đáp số: a) 9 m2 b) 13,5 m2 c) 3,375 m2 - Lắng nghe. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT (TIẾP THEO) I. Mục đích yêu cầu : - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. * Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : - Một số đồ vật quen thuộc cho HS quan sát. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dậy học: Vấn đáp, gợi mở; thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của HS - Nhận xét – tuyên dương. 2. Dạy bài mới : a. GV giới thiệu bài - ghi bảng b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1. - GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả một đồ vật trong nhà em yêu thích (cái tivi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học,); một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em; một đồ vật trong viện bảo tàng các em đã có dịp quan sát (cái nghiên mực cổ, cọc gỗ Bạch Đằng,). - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học; mời HS nói đề bài các em đã chọn. Lập dàn ý - GV cho một HS đọc gợi ý 1 trong SGK. - GV yêu cầu HS dựa theo gợi ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 5 HS. - GV mời những HS lập dàn ý trên bảng nhóm bài lên bảng lớp, trình bày. - GV nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các dàn ý. Bài tập 2 - GV cho 1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý 2. - GV yêu cầu từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm. - GV cho đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp. - GV nhận xét, kết luận. 3.Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. - HS kiểm tra chéo lẫn nhau. - HS lắng nghe . Nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe. Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây: a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai. b) Cái đồng hồ báo thức. c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. - HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS viết dàn ý. - HS trình bày. - HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Miệng. Ví dụ: a) Mở bài: - Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật. b) Thân bài: - Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, chiếc vòng nhỏ để cầm nhỏ màu vàng. - Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím. - Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ. - Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng. - Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì giòn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học muộn. c) Kết bài: - Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn luôn nhắc nhở em không bỏ phí thời gian - Thi đua. - Cả lớp trao đổi, thảo luận về cách chọn đồ vật để miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, bình chọn người trình bày miệng bài văn theo dàn ý hay nhất. - Lắng nghe. Khoa học Tiết 48 : AN TOÀN TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. Mục đích yêu cầu : - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. - GDHS có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. II. GDKNS: - Kĩ năng ứng phó,xử lí tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật/ khi dây điện đứt/.). - Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện (tiết kiệm, tránh lãng phí). - Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm. III. Đồ dùng dạy học : - Hình ảnh trang 98, 99. Phiếu học tập theo nhóm. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu ví dụ về vật liệu cách điện, vật liệu dẫn điện. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới : a. GV giới thiệu bài,- ghi bảng b.Hoạt động 1: Thảo luận - GV gắn một số hình ảnh minh hoạ và áp phích cổ động để HS theo dõi. - GV yêu cầu trình bày bằng cách: mỗi nhóm lên trình bày 1 tình huống đồng thời nêu được biện pháp phòng tránh. KNS*: - Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật/ khi dây điện đứt/.). - GV có thể dùng câu hỏi gợi mở để HS tìm thêm nếu tình huống đưa ra chưa bao quát hết. Ví dụ: + Thấy dây điện bị đứt ta nên làm gì? + Thấy người bị điện giật ta nên làm gì? + Trò nổ pháo giấy trong ống chào mừng tại những nơi có đường dây điện đi qua có ảnh hưởng gì tới điện không? - GV chốt lại: Mục “bạn cần biết” đã cho ta những lời khuyên rất đúng đắn nhằm đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Bây giờ chúng ta hãy đọc lại nội dung này để ghi nhớ. Hoạt động 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc to câu hỏi và GV giải thích một số thuật ngữ dùng trong ngành điện: + 12V: Đọc là 12 vôn. Vôn là đơn vị đo độ mạnh của dòng điện. - GV yêu cầu các nhóm lần lượt trả lời từng câu hỏi trong bài. Cụ thể: + Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng điện có số vôn quy định là 6V? + Vai trò của cầu chì và của công tơ điện. - GV chỉ vật thật hoặc hình ảnh để giải thích rõ hơn như thông tin trong sgk trang 99. GV lưu ý: Hở cầu chì, người dùng dây chì để nối 2 cực của bộ phận này. Khi dòng điện quá mạnh làm cho dây chì bị chảy, phải mở cầu dao điện, tìm xem có chổ nào bị chập, sửa lại ngay rồi thay cầu chi mới. Tuyệt đối không thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng (vì điểm nóng chảy của chì thấp hơn sắt và đồng, nhạy hơn khi tiếp xúc với nhiệt). KNS*: - Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng điện (tiết kiệm, tránh lãng phí). Như vậy, nhờ có cầu chì mà mạch điện gia đình sẽ được báo trước những nguy cơ có thể bị hỏng hóc. Nhờ công tơ điện mà người ta có thể biết được gia đình nào sử dụng điện nhiều để tính tiền chi trả. Vì vậy chúng ta cần tiết kiệm điện như tiết kiệm tiền phải không? Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện - GV phát phiếu nhóm đôi và yêu cầu HS thảo luận, ghi chép kết quả thảo luận vào phiếu. Nội dung thảo luận như sau: + Tìm hiểu xem mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện? + Tìm hiểu xem ở gia đình bạn có những thiết bị máy móc gì sử dụng điện? Việc sử dụng những loại trên đã hợp lí chưa? Hay còn để lãng phí? Có thể làm gì để tiết kiệm điện? Kết luận: Để tránh lãng phí điện ta cần chú ý: Chỉ sử dụng khi cần, khi không dùng nữa lập tức tắt thiết bị ngay. Ra khỏi phòng, khỏi nhà khi không còn ai nên tắt nguồn điện, tránh cháy chập lây lan. Các hoạt động đun, nấu, là, sưởi cần chú ý dùng cho thích hợp. KNS: - Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm. 3. Củng cố, dặn dò - Qua tiết học này, chúng ta đã biết cần chú ý sử dụng các thiết bị điện thế nào cho an toàn. - Về nhà các em chú ý cùng gia đình sử dụng tiết kiệm điện. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau: bài Ôn tập chương II. - HS trả lời - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Quan sát, lắng nghe yêu cầu - HS thảo luận nhóm căn cứ vào đồ dùng, tranh ảnh đã có - Sau 3 đến 5 phút, HS dừng hoạt động và lần lượt lên báo cáo. Ví dụ: + Hình 1: Chơi diều ở nơi có đường dây điện bắt qua. Diều vướng phải dây gây đứt dây điện, chập, cháy → không nên chơi diều ở nơi có đường dây điện đi qua. + Hình 2: Đút ngón tay vào ổ điện gây giật điện → không được sờ tay vào chỗ hở của dây điện - HS trả lời thêm câu hỏi gợi ý - 3 HS đọc lại mục “Bạn cần biết” trang 98 - HS lắng nghe yêu cầu. - 1 HS đọc to các câu hỏi trong trang 99 và nêu thắc mắc nếu có từ không hiểu. - HS thảo luận nhóm như yêu cầu. - Sau 3 phút thảo luận lần lượt từng nhóm trình bày từng câu hỏi - HS quan sát vật thật - HS lắng nghe - Chia nhóm, thảo luận - Một cặp đứng lên trình bày ý kiến. Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi phát vấn thêm (nếu cần) - HS thảo luận đánh giá việc tiết kiệm điện ở gia đình và ghi lại vào phiếu nhóm. - Sau 3 phút hội ý các nhóm trình bày dựa trên bảng đánh giá của nhóm mình. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 24 I.Mục đích yêu cầu : - Đánh giá kết quả học tập ,sinh hoạt tuần 24 - Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 25 II. Các hoạt động lên lớp 1.Ổn định tổ chức lớp 2. Sinh hoạt lớp a. Lớp trưởng lên nhận xét ,đánh giá chung các hoạt động của lớp b. Giáo viên nhận xét : * Nề nếp : * Học tập .. *Đạo đức : . * Thể dục ,vệ sinh : . III. Kế hoạch tuần 25 - Tiếp tục thi đua học tốt - Duy trì tốt tác phong đạo đức của người học sinh - Thực hiện rèn chữ viết thường xuyên - Giữ vệ sinh cá nhân – vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Chăm sóc cây xanh và trang trí phòng học * Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. -Thực hiện tốt an toàn giao thông. ******************************************* KÝ DUYỆT . . ...
Tài liệu đính kèm: