Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 25 (chuẩn kiến thức kĩ năng)

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 25 (chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

 - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh chủ điểm, tranh bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 25 (chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ 2 ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh chủ điểm, tranh bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 4 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời câu hỏi về bài đọc.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS
2. Dạy bài mới: 
* Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ nguồn - Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng.
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS giỏi đọc bài văn.
- YC HS quan sát tranh minh họa phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu về đền Hùng.
- YC học sinh chia đoạn bài đọc. 
- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. 
- YC HS tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài 
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. 
*Thời đại Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN đến năm 258)
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi Đền Hùng?
- GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó ? 
- GV kể thêm: đền Hạ gợi nhớ sự tích Sự tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi vua Hùng dựng lều kén rể); đền Trung gợi nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giày.
* GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. 
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
- GV: Tương truyền vua Hùng Vương thứ sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm lịch (1632 TCN) nên người Việt lấy ngày 10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia ngọt xẻ bùi trong chiến tranh cũng như trong hoà bình.
- YC học sinh tìm nội dung của bài văn. 
HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm giọng đọc.
- GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Bài văn muốn nói lên điều gì?
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN?
- Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên.
- Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ đến thăm Đền Hùng; học tập lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc. 
- 4 HSđọc và trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
- HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 2.
- HS đọc chú giải trong sgk. 
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời câu hỏi. 
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu, Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh. 
- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
- Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. 
*Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
- 3 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc
- 3 em thi đọc.
- HS nêu.
Toán
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
(Nội dung, yêu cầu, hình thức KT, đánh giá do sở đề ra) 
Chính tả: (Nghe-viết)
AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI?
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ?
 - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết trước)
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết. 
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ loài người ?” 	
+ Bài chính tả nói lên điều gì?
- GV nhắc các em chú ý những tên riêng viết hoa, những chữ các em dễ viết sai chính tả. 
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai
- GV đọc bài chính tả cho HS viết.
- GV đọc bài chính tả cho HS soát lại.
- Thu một số vở chấm chữa lỗi.
- GV mời 2HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 
- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh họa.
HĐ2: H dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng nội dung BT1, 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 	
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”
+ Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như thế nào? 	
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại thành tiếng bài chính tả. 
- Bài chính tả cho các em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thủy tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. 
- Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng có trong bài chính tả: Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.
- HS viết bài.
- Đổi vở soát lỗi.
- HS phát biểu. 
Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ. 
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài vào vở bài tập. 
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng. 
- HS nêu.
+ Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ cho người thân nghe. 
.
Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU: 
 - Sau bài học, HS được củng cố về:
 + Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.
 + Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Hình trang 101, 102 SGK	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Em cần làm gì và không nên làm gì để tránh bị điện giật? 
+ Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện?
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS ôn tập:
Hoạt động 1 : Trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”
- Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó gọi các đại diện trình bày trước lớp. 
- GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất:
+ Đồng có tính chất gì?
+ Thủy tinh có tính chất gì ?
 + Nhôm có tính chất gì ? 
+ Thép được sử dụng để làm gì? 
+ Sự biến đổi hóa học là gì ? 
+ Hỗn hợp nào dưới đây không phải là dung dịch? 
a. Nước đường 
b. Nước chanh pha với đường và nước sôi để nguội
c. Nước bột sắn (pha sống)
+ Sự biến đổi hóa học của các chất dưới đây xảy ra trong điều kiện nào?
- Cho HS quan sát tranh sgk trả lời câu hỏi
Hoạt động2: Quan sát và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK:
+ Các phương tiện máy móc dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
3. Củng cố, dặn dò:
+ Em hãy nêu tính chất của đồng?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét 
- Lắng nghe
- Một HS của nhóm này nêu câu hỏi. Một HS của nhóm khác chọn câu trả lời đúng và nêu.
- Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. 
- Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.
- Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
- Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy móc,..
- Là sự biến đổi từ chất này sang chất khác.
c. Nước bột sắn
- HS quan sát tranh trang 101 và trả lời:
a) Nhiệt độ bình thường.
b) Nhiệt độ cao.
c) Nhiệt độ bình thường.
d) Nhiệt độ bình thường.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi trang 102 SGK:
- HS nối tiếp nhau trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung, thống nhất.
- 2 HS trả lời
- HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị cho tiết học sau.
..
Buổi chiều Luyện Tiếng Việt
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT 
I. MỤC TIÊU: 
 - Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn BT1)
 - Viết được đoạn văn tả một đồ vật mà em thích theo yêu cầu của BT2.
 *GDHS: Lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo,có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật tốt.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Bài văn tả đồ vật gồm mấy phần?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập 
Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội dung BT1, đọc cả bài văn “Chiếc đồng hồ ”, các câu hỏi sau bài. 
- YC cả lớp làm vào VBT 
a) Bài văn tả đồ vật nào?
b) Bài văn gồm ... đoạn.
Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài? 
c) Tìm các hình ảnh nhân hoá, s ... xảy ra câu chuyện.
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động.
3. Củng cố, dặn dò
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.
- HS nối tiếp nhau phát biểu: Các vở kịch: Ở vương quốc Tương lai; Lòng dân; Người Công dân số Một.
- HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông
+ Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha
+ Trần Thủ Độ: nét mặt nghiêm nghị giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu: vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn
- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- HS làm bài tập trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.
- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai
+ Trần Thủ Độ 
+ Phú ông
+ Người dẫn chuyện
- HS diễn kịch trước lớp.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 - Cộng trừ số đo thời gian.
 - Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế.
 - Làm các BT 1 (b), 2, 3. HSKG: BT1a; BT4
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 2 trong VBT Toán.
2. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: 
Bài 1b: Gọi 1 em đọc đề bài. 
- Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài toán .
+ Khi cộng các số đo thời gian có nhiều đơn vị ta phải thực hiện phép cộng như thế nào?
+ Trong trường hợp các số đo theo đơn vị phút và giây lớn hơn 60 thì ta làm như thế nào? 	
- Yêu cầu HS đặt tính và tính. 
- Gọi 3 HS lên bảng, cho cả lớp làm vở.
- GV nhận xét,ghi điểm.
Bài 3. GV gọi HS đọc đề bài 
- Gọi 3 HS lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét , ghi điểm
Bài 4 :HSK- G: làm bài, Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?
+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?
+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào? 	
- Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?
- Dặn HS về nhà làm VBT Toán.
Bài 1.b: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- HS tự làm vào vở. 
a) HSK-G làm 
12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ)
Tương tự như trên với các số còn lại.
Bài 2. Tính
- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.
- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.
Bài 3. Tính.
a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng
-
-
 4năm 3tháng 3năm 27tháng
 2năm 8tháng 2năm 8tháng
 1năm 19tháng
b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ
-
-
 15ngày 6giờ 14ngày 30giờ
 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ
 4ngày 18giờ
c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút
-
-
 13 giờ 23 phút 12giờ 47phút
 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút
 7giờ 2phút
- Cri-xtô-phơ Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942
- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ
 1961 – 1942 
-
 1961
 1942 
 19 
Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.
- 2 HS nêu
.
ÂM NHẠC
Có Gv chuyên dạy
 Kể chuyện
VÌ MUÔN DÂN
I. MỤC TIÊU: 
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
 - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh truyện trong SGK.
 - Bảng lớp viết những từ ngữ được chú giải sau truyện ở SGV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm cho từng HS.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: 
HĐ1 : GV kể chuyện : 
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể lần 1: Kể thong thả, chậm rãi.
- HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khó đã ghi trên bảng lớp.
- Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật.
- GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
*Kể chuyện trong nhóm. 
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.
- GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
* Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại:
+ Câu chuyện kể về ai? 
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc?
3. Củng cố, dặn dò:
+ Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn dân”?
- Giáo dục HS noi gương các anh hùng, luôn có lòng yêu nước.
- GV nhận xét tiết học.	
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.
- Đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát. 
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Kể chuyện theo nhóm 4
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.
+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc
* Ý nghĩa: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.
- HS thi đua phát biểu. 
- HS suy nghĩ, trả lời
- HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.
..
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. 
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản
Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 2 - TUẦN 25
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố để HS nắm được cách cộng, trừ số đo thời gian.
 - Biết vận dụng để giải một số bài tập có liên quan đến đơn vị đo thời gian.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vở.4 HS TB lên bảng
 - Nhận xét. 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở.
- Gọi 1 HS TB lên bảng.
- Chữa bài.
Bài 4: Dành cho HS khá
- Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở.
- Nhận xét.
Bài 5: Dành cho HS khá
- Cho HS tự làm vào vở.
- Chữa bài. KQ: 68 lần
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu. 
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- 4 HS TB lên bảng, nhận xét.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm.
- Làm vào vở, nhận xét bài bạn
- Tự làm vào vở.
- Một số HS trình bày, bổ sung.
- 1 HS khá nêu kết quả và giải thích.
KQ: 22 phút
- Cả lớp làm vở, 1 HS khá nêu kết quả và giải thích.
TH Tiếng Việt:
TIẾT 2 - TUẦN 25
I. MỤC TIÊU: 
 - Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên, sinh động.
 - Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật.
2. Thực hành viết: 
- Gọi HS đọc 2 đề trong vở.
- GV nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.
- Cho HS viết bài
- GV theo dõi HS làm bài 
- GV thu chấm 1 số bài, nêu nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.
- 2 HS nêu, HS khác nhận xét.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
* Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một đồ vật theo dàn ý mà em đã lập ở tuần 24 (cái ti vi, máy vi tính, cái giá sách, tủ đựng quần áo).
2. Tả một hiện vật trong viện bảo tàng mà em biết (trống đồng Đông Sơn, cọc sắt trên sông Bạch Đằng,..).
- HS dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật.
- 2 HS nêu. 
Sinh hoạt tập thể
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. MỤC TIÊU: 
 - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần.
 - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu 
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Các hoạt động 
* Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua :
+ Chuyên cần: Các em đi học chuyên cần, đúng giờ.
+ Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, chăm học, sôi nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao...
+ Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác.
+ Vệ sinh: VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch.
+ Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn.
* Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ.
* Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 26 
- Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt.
- Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao.
3. Kết thúc 
- Cho HS hát các bài hát tập thể.
- Lớp trưởng nêu chương trình.
- Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo.
- Tổ trưởng các tổ báo cáo.
- HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến.
-HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- HS bình bầu cá nhân có tiến bộ.
- HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau
 Duyệt của BGH
 Ngày tháng năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25 lop 520112012.doc