Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 3

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 3

I: Yêu cầu cần đạt:

- Học sinh biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.

 *HS đại trà hoàn thành các bài 1(2ý đầu) bài 2(a, d), bài 3.

II- Đồ dùng dạy - học:

III- Các họat động dạy - học:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 11: Luyện tập.
I: Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
 *HS đại trà hoàn thành các bài 1(2ý đầu) bài 2(a, d), bài 3.
II- Đồ dùng dạy - học:
III- Các họat động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 Viết 1 hỗn số và chuyển thành phân số.
2. Hoạt động 2: Luyện tập (14)
* Bài tập cần hoàn thành: Bài 1( 2 ý đầu, Bài 2( a, d), Bài 3
 Bài 1: Chuyển hỗn số thành phân số	 
 Bài 2: So sánh các hỗn số	 
* C.cố: Phân bịêt cách so sánh H.Số và PS
 Bài 3: Tính:
* Chấm bài- NX
- Làm bảng con, học sinh có thể làm thêm 2 ý còn lại.
- Rút ra NX: Cách chuyển từ HS à PS
- Chia thành 2 nhóm
- Mỗi nhóm thực hiện 1 phần	 - 2 h/s lên trình bày
- Em nào nhanh có thể làm thêm phần b,c
 -Làm vào vở
 - K,G: Tìm cách so sánh nhanh
 -Làm vào vở
3. Hoạt động 3: - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số và ngược lại ?
 - Nêu các bước khi tính với hỗn số.	
	
TậP ĐọC
 Lòng dân. (Phần 1)
I: Yêu cầu cần đạt:
1.Biết đọc đúng 1 văn bản kịch : ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 
 *Học sinh khá giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
2. Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. (trả lời được câu hỏi 1,2,3)
II- Đồ dùng dạy- học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch đầu cần luyện đọc .
III- Các hoạt động dạy - học :
 A. Kiểm tra bài cũ :
 -Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu, trả lời câu hỏi 2-3SGK
 B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a.Luyện đọc đúng - GV chia 3đoạn: 
đoạn 1:Thằng này là con.
đoạn 2:.. Rục rịch tao bắn. 
đoạn 3: còn lại 
- GV đọc mẫu cả bài
b.Tìm hiểu bài:
- ? Câu chuyện xảy ra ở đâu, vào thời gian nào.
-? Qua, h/đ của Dì Năm em thấy dì Năm là người như thế nào.
- HS có thể đưa ra ý thích nhiều đoạn khác nhau-
- GV tôn trọng ý kiến của HS và có thể hỏi lí do vì sao ?
-? Nêu ý chính của bài.
c.Luyện đọc diễn cảm
- GV h/d HS luyện đọc diễn cảm, tìm giọng đọc phù hợp cho từng nhân vật.	
-1HS khá - giỏi đọc bài, 1 HS đọc lời mở đầu ...
- 3 HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện đọc những từ khó:lòng dân, dì Năm, quẹo,... 
- 3 HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài.(chú giải)
- 3 HS nối tiếp đọc lần 3, kết hợp phát hiện ngắt giọng
- HS đọc lướt toàn bài.
- HS đọc đoạn mở đầu TLCH trên & TLCH 1,2
- HS đọc lướt toàn bài TLCH3
- HS luyện đọc trong nhóm. HS thi đọc diễn cảm.
- 5 HS khá nối tiếp đọc phân vai.
 3. Củng cố, dặn dò.- NX tiết học. Khen ngợi những HS đọc tốt.
 - Khuyến khích nhóm tập dựng lại đoạn kịch.
 - Đọc trước phần 2 của vở kịch. 
 Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết 12: Luyện tập chung.
I: Yêu cầu cần đạt:
HS biết:
 - Chuyển phân số thành phân số thập phân
	 - Chuyển hỗn số thành phân số
	 - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
 *HS đại trà hoàn thành các bài 1,2(2hỗ số đầu),3,4.
II- Đồ dùng dạy- học
II- Các họat động dạy học chủ yếu
 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 So sánh các hỗn số: 7
2. Hoạt động 2: Luyện tâp 
 Bài tập cần hoàn thành: Bài 1, Bài 2( 2 hỗn số đầu ), Bài 3, Bài 4
Bài 1: Chuyển các PS thành PSTP
C.cố: Đặc điểm của PSTP 
Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số
Yêu cầu học sinh cần hoàn thành 2 hỗn số đầu, có thể làm thêm các phần còn lại( nếu có thể)
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống
Nêu quan hệ của các đơn vị qua các phần:
1 dm =  m ; 1g =  kg ; 1 phút = giờ
Bài 4: Viết các số đo độ dài:
 HD: Víêt số đo dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo.
 VD: 5m 7dm = m 
Bài 5: Sợi dây dài : 3m và 27 cm
 Viễt dưới dạng : ?cm ; ? dm ; ? m
*Chấm bài -NX
-Làm bảng con
-HĐ nhóm đôi - Ktra bài trước lớp
-Làm vở nháp
-Chia thành 2 dãy ( mỗi dãy làm 2 phần)
-2 h/s lên bảng.Lớp làm vào vở.
-Làm BT vào vở
3. Hoạt động 3: Củng cố
- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng
- Cách viết các số đo dưới dạng hỗn số.
CHíNH Tả
Nhớ- viết: Thư gửi các học sinh
Quy tắc đánh dấu thanh.
I: Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2) và biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 
*Học sinh khá giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II- Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
III- Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS lên bảng chép vần của các tiếngtrong hai dòng thơ đã cho vào mô hình.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
 GV nêu mục đích, y/c của tiết học. 
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết chính tả
- Gọi 1- 2 HS đọc thuộc đoạn cần viết.
- ? Nêu ND đoạn đó . 
- Em hãy tìm những từ dễ viết sai ?
- GV đọc soát lỗi 
3. Chấm, chữa bài 
 -GV chấm nhanh 1 số bài –NX trước lớp
 - Rút kinh nghiệm 
4. Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Bài 2 
 Treo bảng kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần
 Bài 3 
- Gọi HS đọc đề, xácđịnh y/c đề bài .
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu : 
 ? Khi viết 1 tiếng dấu thanh cần được đặt ở đâu 
- Học sinh khá giỏi: Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng?
-Cả lớp đọc thầm theo
- HS tìm những từ dễ viết sai : 80 năm giời, nô lệ, yếu hèn ...
-HS viết bảng con (giấy nháp ) các từ khó
-HS viết vào vở
-HS soát lỗi
-HS đổi chéo bài soát lỗi
 -Đọc, nêu yêu cầu của đề bài
- HS nối tiếp nhau lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình. 
- HS chữa bài trong vở 
Dấu thanh đặt ở âm chính
Gọi HS nhắc lại nhiều lần
5. Củng cố, dặn dò:
- Lưu ý những từ dễ viết sai trong bài 
- Ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.	
_________________________________________
LUYệN Từ Và CÂU
Mở rộng vố từ: Nhân dân.
I: Yêu cầu cần đạt:
- Xếp dược từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1), nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2), hiếu nghĩa của từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được(BT3). 
*HS khá, giỏi thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2; đặt được câu với các từ tìm được ở bài 3.
II- Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ viết lời giải BT 3b
- Từ điển TV.
III- Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại đoạn văn miêu tả (BT4, tiết trước) đã hoàn thành.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng HS luyện tập, thực hành
 Bài 1: 
GV giải nghĩa 1số từ khó: tiểu thương.....
- Tổ chức hoạt động nhóm
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT .
- GV nhắc HS có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích cho cặn kẽ đầy đủ ND thành ngữ . 
- GV gọi lần lượt mỗi HS trả lời 1câu.
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trên
* Với học sinh khá giỏi thuộc được các thành ngữ tục ngữ ở BT2
 Bài 3: 
- Gọi HS đọc đề bài, xác định y/c đề bài.
HS làm việc cá nhân
- Gọi HS trả lời 
 Câu a ?
 Câu b ? GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
 Câu c ? Yêu cầu HS nối tiếp đọc câu văn của mình.( Dành cho học sinh khá giỏi)
- HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài 1 ?
- HS hoạt động nhóm, báo cáo kết quả. 
 Nhóm khác NX, bổ sung đáp án: SGVtr88
- HS làm việc cá nhân, phát biểu VD : 
+ Chịu thương chịu khó: cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.
SGVtr89
-Cả lớp đọc thầm bài Con Rồng cháu tiên- TLCH
-HS trả lời, n/x .
-Khuyến khích HS tìm nhiều từ
 -Lớp NX câu có đúng và hay không
-HS viết vào vở
3. Củng cố, dặn dò:
 - NX tiết học.
 - Về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT2, ghi nhớ các từ bắt đầu từ tiếng đồng(cùng) 	____________________________________________
Khoa học
Bài 5: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ? 
I: Yêu cầu cần đạt:
Sau bài học HS biết :
 - Nêu những việc nên và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
II- Đồ dùng dạy - học: Hình trang 12, 13 SGK
III- Các hoạt dộng dạy - học: 
A. Kiểm tra: - Em hiểu thế nào là sự thụ tinh ?
 	 - Khi nào được gọi là hợp tử ?
B.. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Làm việc với SGK
 GV yêu cầu HS làm việc theo cặp :
Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? Tại sao ?
 * Kết luận 1: SGV tr 31.
 b. HĐ2: Thảo luận cả lớp
- GV yêu cầu HS QS các hình 5, 6 , 7 trang 13 SGK và nêu nội dung của từng hình.
- ? Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai
 * Kết luận 2: SGV tr32.
c. HĐ3: Đóng vai 
 - GV y/c HS thảo luận câu hỏi tr 13 SGK: Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi em sẽ làm gì ?
3. Củng cố, dặn dò: NX tiết học, dặn dò về nhà.
- HS quan sát các hình 1,2,3,4 tr 12 sgk để trả lời
-HS làm việc cá nhân TLCH
- HS thảo luận nhóm đóng vai trình diễn trước lớp.
Đạo đức
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình(tiết 1)
I: Yêu cầu cần đạt:
Học sinh biết:
- Thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai nhận biết và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành những việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
*Lấy chứng cứ nx
II- Tài liệu và phương tiện:
- GV: Mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS: Vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: Em cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5 ?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức
- GV kể: Chuyện của bạn Đức (Trước khi xuất hiện tình huống, GV nên đặt câu hỏi gây sự chú ý của HS)
* Kết thúc hoạt động: Chốt câu trả lời đúng và yêu cầu HS rút ra điều ghi nhớ 
- Đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện
- Thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong SGK trang7.
+ HS trung bình trả lời câu hỏi 1, 2
+ HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 3
- Nêu tóm tắt nội dung cần ghi nhớ (SGK trang 7)
2. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK trang 7
- Nêu yêu cầu bài tập 1 và chia nhóm.
 * Kết thúc hoạt động: Những biểu hiện của người sống có trách nhiệm (suy nghĩ trước khi làm, dám nhận lỗi, làm việc đến nơi đến chốn) và những biểu hiện của người sống không có trách nhiệm
- Thảo luận theo nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
3. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, bài tập 2, SGK trang 8
- Nêu yêu cầu và đọc lần lượt từng ý kiến trong bài tập
* Kết thúc  ... chiến. 
- Hướng dẫn HS hoạt động nhóm theo nội dung sau:
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với thực dân Pháp như thế nào ?
+ Nhân dân ta phản ứng như thế nào trước sự việc triều đình kí hiệp ước với thực dân Pháp ? 
* Câu hỏi dành cho học sinh khá giỏi: Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa? 
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 2: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết chiến đấu. Các quan lại nhà Nguyễn chia thành hai phái đối đầu nhau. 
- Hoạt động nhóm: Đọc SGK phần chữ chọn lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo luận. 
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần).
2. Hoạt động 2: Nguyên nhân , diễn biến và ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: 
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế ?
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào? Vì sao cuộc phản công thất bại ?)
- Nhận xét về kết quả thảo luận và kết thúc hoạt động 2.
* Nêu vấn đề để chuyển sang hoạt động 3. 
- Thảo luận nhóm 4: Đọc nội dung SGK từ: Khi biết đến tàn phá, trao đổi và trả lời các câu hỏi.
- Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận xét, bổ sung.
3. Hoạt động 3: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương. 
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đã làm gì ?Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào chống Pháp của nhân dân ta ?
 - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét và hỏi thêm HS khá, giỏi: Em hãy nêu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương ? 
 * GV kết thúc hoạt động 3 
* Chốt nội dung toàn bài.
- Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
- 2 HS lần lượt nêu ý kiến trước lớp.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
- Hoạt động nhóm đôi, chia sẻ các thông tin, hình ảnh sưu tầm được(đã chuẩn bị trước)
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 9
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ.
Thứ sáu ngày 17 tháng 9 năm 2010
 Toán
Tiết 15: Ôn tập về giải toán.
I: Yêu cầu cần đạt:
- Làm được các bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
*HS đại trà hoàn thành bài 1
B. Đồ dùng dạy - học:
C. Các họat động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 Nêu cách tìm tỉ số của 2 số. Cho VD 
2. Hoạt động 2: Bài mới
a. Lí thuyết
Bài toán1: Tổng 2 số:121 ;Tỉ số 2 số: 
 Tìm 2 số đó
Bài toán 2: Hiệu 2 số :192; Tỉ số 2 số:
 Tìm 2 số đó
* C.cố: PP giải bài toán “Tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó”.
-Thảo luận nhóm 2
-Báo cáo cách làm
-HĐ cá nhân
-1h/s lên bảng
NX: - Biểu diễn bài toán bằng sơ đồ
 - Các bước giải
b. Luyện tập (18)
 Bài 1;2: Tương tự như các bài toán ở phần lý thuyết
* Lưu ý : Vẽ sơ đồ biểu thị các phần bằng nhau phải chính xác 
 Bài 3: 
 Chu vi HCN : 120m; CR = CD
 a. CR =?; CD =?
 b. Sử dụng DT , còn : ? m
* C.cố: CD + CR = 
-Làm vở nháp
-2h/s lên bảng chữa bài
Đọc và phân tích đề bài
NX: Có gì khác về các bước giải so với BT 1;2
-Làm bài vào vở
3. Hoạt động 3: 
- Nhấn mạnh PP giải bài toán “Tìm 2 số biết tổng (hiệu) và tỉ số của 2 số đó”.
- NX tiết học, dặn dò về nhà.
Kĩ thuật
Thêu dấu X (tiết 1)
I: Yêu cầu cần đạt:
HS cần phải:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình, kĩ thuật.Các mũi thêu tương đối đều nhau.Thêu được ít nhất 5 dấu nhân.Đường thêu có thể bị dúm.
*HS khéo tay:+Thêu được ít nhất 8 dấu nhân.Các mũi thêu đều nhau.Đường thêu ít bị dúm.
 +Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
*Lấy chứng cứ nx 
B. Đồ dùng day- học:
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Một số sản phẩm may mặc được thêu dấu nhân.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước, khung thêu...)
C. Các hoạt động dạy- học:
 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát.
- Giới thiệu sản phẩm và yêu cầu HS nêu ứng dụng của thêu dấu nhân. 
* Kết luận: + Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu.
 + ứng dụng: thêu trang trí viền mép cổ áo, nẹp áo, khăn tay, khăn trải bàn, gối....
- HS quan sát một số mẫu thêu dấu nhân và hình 1 SGK
- Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường thêu.
- Quan sát và so sánh đặc điểm của mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V (ở mặt phải và mặt trái)
- Nêu ứng dụng:....
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát.
- GV hướng dẫn HS như SGK và lưu ý ghi kí hiệu các điểm vạch dấu theo trình tự từ trái sang phải.
 - GV làm mẫu cách bắt đầu thêu như hình 3 trên khung đã vạch dấu. 
* Lưu ý: Lên kim để bắt đầu thêu tại điểm vạch dấu thứ hai phía bên phải đường dấu
 - GV hướng dẫn chậm HS và lưu ý.
* Lưu ý: 
 + Thêu theo chiều từ phải sang trái.
+ Các mũi thêu luân phiên trên hai đường song song.
+ Xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất.
+ Rút kim khéo léo để mũi thêu không bị dúm.
- Hướng dẫn nhanh lần 2 các thao tác thêu dấu nhân.
- HS đọc nội dung mục II để nêu các bước thêu dấu nhân.
- HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 SGK để nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- HS trả lời:
- 1 HS thao tác trên bảng vạch dấu đường thêu dấu nhân.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS quan sát hình 3, SGK và đọc mục 2a để nêu cách bắt đầu thêu.
- Đọc mục 2 b, 2c và quan sát hình 4a, b, c, d SGK để nêu cách thêu mũi 1 và 2
- HS quan sát và 1 em thao tác mẫu phần tiếp theo trên khung thêu.
- Quan sát hình 5 SGK và nêu cách kết thúc đường thêu dấu nhân và làm mẫu.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 23. 
3. Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- Tổ chức cho HS thi nhận biết nhanh các lỗi trên sản phẩm thêu dấu nhân theo các tổ.
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh.
I: Yêu cầu cần đạt:
-Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí(BT2).
*HS khá, giỏi biết hoàn chỉnh các bài văn ở bài tập 1 và chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
* GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập( Mưa rào) có nội dung giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Những ghi chép sau khi quan sát cơn mưa.
III.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài
 b.Luyện tập
Bài 1:
-GV lưu ý yêu cầu của đề bài: tả quang cảnh sau cơn mưa.
-Gv chốt lại nội dung mỗi đoạn đó,lưu ý nội dung chính .
-GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
-GV lưu ý:Cần viết được đoạn văn chân thực , tự nhiên như những gì mình quan sát.
3. Củng cố- Dặn dò
-Gv nhận xét tiết học
-Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn tả cơn mưa.
-Quan sát và viết lại những gì quan sát được về trường học để chuẩn bị cho bài Luyện tập tả cảnh trường học
2,3HS đọc dàn ý bài văn tả cơn mưa.
-2,3HS đọc nội dung củ bài 1
-Lớp đọc thầm 4 đoạn văn để xác định nội dung của mỗi đoạn.
-HS tự chọn một trong 4 đoạn văn trên để hoàn chỉnh
-1số HS đọc bài trước lớp.
-Hs đọc yêu cầu của bài
-Hs viết bài vào vở.
-1 số Hs đọc bài trước lớp. Lớp nhận xét
Kể CHUYệN
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
 Đề bài : Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước .
I: Yêu cầu cần đạt:
- Kể được câu chuyện(đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe ,dã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
-Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể..
B. Đồ dùng dạy - học: 
 Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3 về 2 cách kể chuyện
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS kể 1câu chuyện đã được nghe hoặc đọc về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
 GV nêu yêu cầu tiết học, kiểm tra chuẩn bị của HS.
 2. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề 
 GV gạch chân một việc làm tốt, xây dựng quê hương đất nước.
Lưu ý không phải là truyện đọc, mà là truyện tận mắt chứng kiến, nhìn trên ti vi, phim ảnh hoặc của chính em.
3. HS tập kể chuyện, trao đổi với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 
- Tổ chức hoạt động nhóm.
 GV đến từng nhóm hướng dẫn, uốn nắn. 
- Gọi các nhóm thi kể nối tiếp .
- Nhân vật chính trong câu chuyện là ai?
- ý nghĩa câu chuyện ?
- GV đưa tiêu chí đánh giá 
4. Liên hệ thực tế, củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể cho người thân nghe.
- Xem tranh tập kể câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
- Gọi HS đọc đề bài, xác định y/c đề bài, phân tích đề .
VD: phát hiện ra những sáng kiến kinh nghiệm, 
-HS đọc gợi ý 1, 2, 3 
-Kể chuyện trong nhóm 
-Nhóm khác NX
-Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất sát với y/c đề bài dựa vào tiêu chí đánh giá .
 Khoa học
Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I: Yêu cầu cần đạt:
Học sinh biết:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Có ý thức tự chăm sóc cơ thể ở giai đoạn dậy thì.
II- Đồ dùng dạy - học:
- Thông tin và hình trang 14, 15 SGK. 
- HS sưu tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau
III- Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Mọi người trong gia đình cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với phụ nữ có thai ?
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động:
a. HĐ1:Thảo luận cả lớp 
 GVyêu cầu một số học sinh đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc của các bé khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp: Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì ?
b. HĐ2: Trò chơi "Ai nhanh ai đúng ?” 
 GV phổ biến cách chơi và luật chơi: SGK tr 14. Đáp án 1- b; 2- a; 3- c. 
HĐ3: Thực hành 
- ? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
- Em hãy nêu một số thay đổi về mặt sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì?
* Kết luận: SGV tr 35.
3. Củng cố dặn dò:
- ? Tuổi dậy thì ở độ tuổi nào, có tầm quan trọng như thế nào.
- HS tự giới thiệu 
- HS chơi theo hướng dẫn của giáo viên 
- HS trả lời cá nhân.
- HS liên hệ thực tế 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 3 TUAN 35.doc