Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 30, 31

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 30, 31

 I. Mục tiêu:

 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.

 - Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng linh hoạt theo tình tiết của câu chuyện.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài.

 - Nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của 1 phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 64 trang Người đăng huong21 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 30, 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Ngày soạn: 12/04/2013
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 15 tháng 04 năm 2013
Tập đọc:
 Tiết 61:
Công việc đầu tiên
 I. Mục tiêu:
 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. 
 - Đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng linh hoạt theo tình tiết của câu chuyện.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
 - Nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của 1 phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 – 3 HS bài “ Tà áo dài Việt Nam”.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
- GV nêu mục tiêu bài học.
4. HD luyện đọc + tìm hểu bài: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn.
GV chia đoạn ( 3 đoạn ).
Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì.
Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Đoạn 3: Còn lại.
Yêu cầu HS đọc chú giải 
- Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo bàn.
Giáo viên đọc mẫu.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
Vì sao muốn được thoát li?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn.
Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
v	Hoạt động 4: Củng cố
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn.
 5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Chuẩn bị bài sau.
Hát 
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn - đọc từng đoạn.
1,2 em đọc.
- HS luyện đọc.
- 1 HS đọc lại bài.
Cả lớp đọc thầm lại.
- Rải truyền đơn
út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
Nhiều học sinh luyện đọc.
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.
- Qua bài văn, ta thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Học và chuẩn bị bài sau
***************************************************
Toán:
Tiết 151: 
Phép trừ 
I- Mục tiêu
 - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn . 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập .
- GV nhận xét cho điểm.
3- Bài mới
 3.1- Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học 
 3.2- Ôn tập về các thành phần và các tính chất của phép trừ .
- GV viết lên bảng : a- b = c
- GV yêu cầu HS :
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong phép tính đó .
+ Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu ?
+ Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ?
- GV tóm tắt phần bài học về phép trừ .
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV hỏi : Muốn thử lại để kiểm tra kết quả của một phép trừ có đúng hay không chúng ta làm thế nào ? 
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài .
- GV củng cố cho HS về tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ .
Bài 3 
- GV gọi HS đọc đề bài toán .
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi một HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn . Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài .
4 - Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm giấy nháp .
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. 
- HS đọc phép tính .
- HS nối tiếp nhau trả lời .
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc đề bài trong SGK .
- Lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ ...
- HS làm bài vào vở . 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài.
- HS làm bài vào vở . 2 HS lên bảng làm bài.
a) x= 3,32 ; b) x = 2,9
- 1 HS đọc đề bài trong SGK .
- HS làm bài vào vở . HS lên bảng làm bài.
 Bài giải
Diện tích trồng hoa là :
540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là 5540,8 + 5553 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha
- Học và chuẩn bị bài sau
**********************************************************
Kể chuyện: 
Tiết 31: 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
I. Mục tiêu: 
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã chứng kiến hoặc thạm gia về một
 việc làm tốt của bạn em..
- Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét được lời kể và ý nghĩa của câu chuyện bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Một HS kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Dạy - học bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của bài học.
3.2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
 - Hỏi: Đề bài yêu cầu gì?
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý, giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề. 
- 1 HS đọc toàn bộ phần đề bài và gợi ý 1. Cả lớp đọc thầm lại.
- HS nêu tên câu chuyện đã chọn kể việc làm tốt nào của bạn em.
- 1 HS đọc gợi ý 2, 3, 4.
 + 2, 3 HS khá, giỏi làm mẫu - giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn: nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng 1,2 câu.
b) Kể trong nhóm
 - HS kể chuyện trong nhóm ( sao cho mỗi HS trong nhóm đều được kể ). 
c) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
4.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò: về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
- 2 HS kể chuyện.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
 - 2 HS đọc.
Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em.
- 1HS đọc
- HS nối tiếp đọc phần gợi ý.
- Hoạt động trong nhóm
- Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa của câu chuyện. 
- Nhận xét, nêu ý nghĩa.
- Lắng nghe
- Về nhà thực hiện
Ngày soạn: 13/04/2013
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 16 tháng 04 năm 2013
Toán
Tiết 152 :
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Giúp hs củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài ở nhà của hs.
3. Bài mới
 3.1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
 3.2. Luyện tập
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2.
`- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chốt kết quả đúng.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3.
- Gọi HS nêu tóm tắt.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 2 hs lên bảng chữa bài.
- Nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài và chữa bài.
- Nêu yêu cầu
- Nêu tóm tắt và làm bài.
Bài giải
Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hằng tháng là:
 ( tiền lương)
a, Tỉ số % số tiền lương gia đình đó để dành là:
 ( số tiền lương)
 15%
b, Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là:
4000000: 100 x 15= 600000( đồng)
 Đáp số: a, 15% 
 b,600000 đồng
- Hs chữa bài.
- HS nhắc lại.
**********************************************
Chính tả:
Tiết 31:
Tà áo dài Việt Nam
I. Mục tiêu:
Nghe viết chính xác, đẹp đoạn viết" áo dài phụ nữ...chiếc áo dài tân thời” trong bài “Tà áo dài Việt Nam”
Luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương 
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy học bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của bài học.
3.2. Hướng dẫn viết chính tả.
- 1HS đọc đoạn cần viết
- Nêu nội dung chính của đoạn.
 - HS đọc lại bài và chú ý những từ dễ viết sai: ghép liền, bỏ buông, cổ truyền. 
- GV đọc cho HS viết 
- GV thu vở chấm bài, HS đổi vở kiểm tra chéo.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính t
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
 - GV hướng dẫn thêm: Cách viết hoa danh hiệu, huân chương
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò : Hoàn thành bài vào vở.
- Lắng nghe
- HS đọc.
- HS nêu nội dung.
- Viết nháp từ dễ lẫn.
- HS viết bài vào vở.
- 1HS đọc nội dung bài tập.Cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân
- Chữa bài lên bảng.
a. Giải nhất: Huy chương Vàng, 
nhì: Huy chương Bạc, 
giải ba: Huy chương Đồng.
b. Nghệ sĩ Nhân dân. nghệ sĩ Ưu tú 
c. Đôi giày Vàng, quả bóng Vàng
- Đôi giày Bạc, quả bóng Bạc
- 1HS đọc
- HS làm bài cá nhân
- Chữa bài lên bảng
a. Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam 
b. Huy chương Đồng, 
Giải nhất tuyệt đối
Giải nhất về thực nghiệm
- Lắng nghe, ghi nhớ.
************************************************
Luyện từ và câu:
Tiết 61:
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I. Mục tiêu: 
Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam 
Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các tục ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động chủ yếu:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu các tác dụng của dấu phẩy.
3. Dạy - học bài mới
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu của bài học.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu
 Yêu cầu HS tự làm bài.
Nhận xét, chữa bài
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm., thảo luận và hoàn thành bài tập. GV giao cho mỗi nhóm làm một ý trong bài.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét, kết luận
Bài 3 ( giảm tải)
4. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học
 - Dặn dò: Hoàn thiện bài vào vở
- 2HS nêu
- Lắng nghe.
 ...  HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mỡnh.
- Nhận xột, cho điểm HS viết đạt y/c
Bài 2.
- 3 HS đọc đoạn văn đó viết lại.
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS lắng nghe và xỏc định nhiệm vụ 
- 2 HS đọc. 
- Nối tiếp nhau nờu đề bài mỡnh chọn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của gợi ý 1.
- 3 HS làm vào giấy khổ to (hoặc bảng nhúm), HS cả lớp làm vào vở.
- 3 HS nối tiếp nhau bỏo cỏo kết quả làm việc.
- 3 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý bài văn tả người của mỡnh.
- Gọi HS đọc yờu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhúm. 
- Gọi HS trỡnh bày trước lớp.
- Nhận xột, cho điểm HS trỡnh bày rừ ràng, lưu loỏt, tự nhiờn.
4. Củng cố, dặn dũ
- Nhận xột tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả người để chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.
- 1 HS đọc.
- 4 HS tạo thành 1 nhúm cựng núi đoạn văn trong bài văn tả người của mỡnh.
- 5 HS trỡnh bày đoạn văn trước lớp.
- Lắng nghe nhận xột.
- Lắng nghe và thực hiện.
************************************************
 Ngày soạn: 29/04/2013
Ngày giảng: Thứ năm, ngày tháng năm 2013
Toán 
 Tiết 164: 
Một số dạng bài toán đã học
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
- Một số dạng toỏn đó học.
- Giải bài toỏn cú liờn quan đến tỡm số trung bỡnh cộng, tỡm hai số biết tổng và hiệu của hai số đú.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV mời HS lờn bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết học trước.
- GV nhận xột chữa bài, ghi điểm
3. Dạy - học bài mới.
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu tiết học.
3.2. Tổng hợp một số dạng toỏn đó học
- GV y/cầu HS kể tờn cỏc dạng toỏn cú lời văn đặc biệt mà em đó được học.
- GV nhắc lại tờn cỏc dạng toỏn như SGK đó nờu :
- GV: Chỳng ta sẽ lần lượt ụn tập về cỏch giải cỏc bài toỏn trờn.
3.3.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV mời HS đọc đề toỏn.
- GV mời HS túm tắt bài toỏn.
- GV yờu cầu HS nờu cỏch tớnh trung bỡnh cộng của cỏc số.
- GV yờu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xột bài làm của bạn trờn trờn bảng lớp.
- GV nhận xột bài làm và cho điểm HS.
Bài 2
- GV mời HS đọc đề toỏn.
- GV mời HS túm tắt bài toỏn.
- GV yờu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xột bài làm của bạn trờn trờn bảng lớp.
- GV nhận xột và cho điểm HS.
Bài 3: 
- GV mời HS đọc đề toỏn.
- GV mời HS túm tắt bài toỏn
- GV yờu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xột bài làm của bạn trờn trờn bảng lớp.
- GV nhận xột và cho điểm HS.
4. Củng cố dặn dũ
- GV nhận xột giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà làm cỏc bài tập về nhà.
- 2 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp theo dừi nhận xột.
- Nghe và xỏc định nhiệm vụ tiết học.
- HS nối tiếp nhau kể trước lớp, HS kể sau khụng nờu lại dạng toỏn bạn đó kể, kể cho đến khi đầy đủ cỏc dạng toỏn được SGK nờu.
- 1 HS đọc.
- 1 HS túm tắt bài toỏn.
- HS nờu: 
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Giờ thứ ba người đú đi được quóng đường là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bỡnh mỗi giờ người đú đi được 
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đỏp số: 15km
- 1 HS nhận xột, HS cả lớp theo dừi sau đú tự kiểm tra bài của mỡnh.
- 1 HS đọc.
- 1 HS túm tắt bài toỏn trước lớp.
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Đỏp số : 875 m2
- 1 HS nhận xột, HS cả lớp theo dừi sau đú tự kiểm tra bài của mỡnh.
- 1 HS đọc.
- 1 HS túm tắt bài toỏn trước lớp.
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Khối kim loại 4,5cm3 cõn nặng là:
22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5 (g)
Đỏp số: 31,5g
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị giờ sau.
*************************************************
Luyện từ và câu: 
Tiết 66:
ôn tập về dấu câu
(Dấu ngoặc kộp)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nờu được tỏc dụng của dấu ngoặc kộp và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kộp.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 cõu cú dựng dấu ngoặc kộp (bài tập 3).
II. Đồ dùng dạy học
- Đoạn văn ở cỏc bài tập 2,3 trang 152 SGK viết vào giấy khổ to (hoặc bảng nhúm).
- Giấy khổ to, bỳt dạ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lũng cỏc cõu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 4 trang 148 SGK và giải nghĩa cho từng cõu.
- Gọi HS nhận xột bạn làm và trả lời cõu hỏi.
- Nhận xột cho điểm từng HS
3. Dạy - học bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
- Hỏi: Dấu ngoặc kộp cú tỏc dụng gỡ ?
- Nhận xột cõu trả lời của HS.
- Giới thiệu: GV nêu mục tiêu bài học
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yờu cầu và đoạn văn của bài tập.
- Treo bảng phụ và yờu cầu HS đọc.
- Yờu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS làm vào bảng nhúm bỏo cỏo kết quả. Yờu cầu HS cả lớp theo dừi, nhận xột.
- Nhận xột, kết luận lời giải đỳng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lũng và giải thớch.
- Nhận xột bài làm của bạn đỳng/sai, nếu sai thỡ sửa lại cho đỳng.
- Trả lời: Dấu ngoặc kộp dựng để dẫn lời núi trực tiếp của nhõn vật hoặc đỏnh đấu những từ ngữ đặc biệt.
- HS lắng nghe và xỏc định nhiệm vụ của tiết học.
- 1 HS đọc.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- 1 HS làm vào bảng nhúm, HS cả lớp làm vào vở.
- 1 HS bỏo cỏo kết quả làm việc. HS khỏc nhận xột bài làm của bạn đỳng/ sai, nếu sai thỡ sửa lại cho đỳng.
- Hỏi: Tại sao em lại cho rằng điền dấu ngoặc kộp như vậy là đỳng?
Bài 2:
- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như cỏch tổ chức bài 1.
- Trả lời: Dấu ngoặc kộp thứ nhất đỏnh dấu ý nghĩa của Tốt-tụ-chan. Dấu ngoặc kộp thứ hai đỏnh dấu lời núi trực tiếp của Tốt-tụ-chan với thầy hiệu trưởng.
Bài 3
- Gọi HS đọc yờu cầu của bài tập
- Yờu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi HS làm vào bảng nhúm treo bảng, đọc đoạn văn. GV sửa lỗi dựng từ đặt cõu cho HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết.
- Nhận xột, cho điểm HS viết đạt yờu cầu.
4. Củng cố, dặn dũ
- Nhận xột tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lũng ghi nhớ về tỏc dụng của dấu ngoặc kộp, hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm vào bảng nhúm, HS cả lớp làm bài tập vào vở.
- 1 HS bỏo cỏo, cả lớp theo dừi GV chữa bài.
- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mỡnh.
- Lắng nghe nhận xột.
- Lắng nghe và thực hiện.
Ngày soạn: 30/04/2013
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày tháng năm 2013
Toán
Tiết 165:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
- Giải một số bài toỏn cú dạng đó học.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV mời HS lờn bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết học trước.
- GV nhận xột chữa bài, ghi điểm
3. Dạy - học bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu tiết học
3.2 Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV mời HS đọc đề toỏn và túm tắt bài toỏn.
- GV yờu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xột bài làm của bạn trờn trờn bảng lớp.
- GV nhận xột bài làm và cho điểm HS.
Bài 2
- GV mời HS đọc đề toỏn và túm tắt bài toỏn.
- Bài toỏn thuộc dạng toỏn gỡ ? 
- GV yờu cầu HS tự làm bài.
- GV mời HS nhận xột bài làm của bạn trờn trờn bảng lớp.
- GV nhận xột bài làm và cho điểm HS.
Bài 3
- GV mời HS đọc đề toỏn 
- GV yờu cầu HS túm tắt bài toỏn.
- GV yờu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xột bài làm và cho điểm HS.
Bài 4: 
- GV yờu cầu HS đọc đề bài, quan sỏt kĩ biểu đồ và tự làm bài.
- GV nhận xột bài làm và cho điểm HS.
4. Củng cố dặn dũ
- G nhận xột giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà làm cỏc bài tập nhà.
- 2 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp theo dừi nhận xột.
- Nghe và xỏc định nhiệm vụ tiết học.
- 1 HS đọc và túm tắt bài toỏn trước lớp.
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, diện tớch của hỡnh tam giỏc BCE là:
13,6 : (3 - 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tớch của tứ giỏc ABED là:
27,2 + 13.6 = 40,8 (cm2)
Diện tớch của tứ giỏc ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
 Đỏp số : 68cm2
- HS nhận xột bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thỡ sửa lại cho đỳng.
- 1 HS đọc đề bài và túm tắt bài toỏn.
- Bài toỏn thuộc dạng toỏn tỡm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đú. 
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Theo sơ đồ, lớp 5A cú số HS nam là:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (học sinh)
Số HS nữ của lớp 5A là:
35 - 15 = 20 (học sinh)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
20 - 15 = 5 (học sinh)
 Đỏp số: 5học sinh
- HS nhận xột bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thỡ sửa lại cho đỳng.
- 1 HS đọc đề bài toỏn trước lớp.
- 1 HS lờn bảng túm tắt bài toỏn, HS cả lớp túm tắt trong vở
- 1 HS lờn bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
ễ tụ đi 75km thỡ tiờu thụ hết số lớt xăng 
12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đỏp số : 9 l.
- 1 HS làm được bài như sau:
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số HS khỏ là:
100% - 25 % - 15% = 60%
Số HS khối 5 của trường là:
120 x 100 : 60 = 200 (học sinh)
Số HS giỏi là:
200 x 25 : 100 = 30 (học sinh)
Đỏp số : 50 HS giỏi
 30 HS trung bỡnh
- 1 HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị giờ sau
**************************************************
Tập làm văn:
Tiết 66:
tả người ( Kiểm tra viết )
I. MỤC TIấU
Ở tiết học này, học sinh:
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sỏch giỏo khoa. Bài văn rừ nội dung miờu tả, đỳng cấu tạo bài văn tả người đó học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng lớp viết són 3 đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra 
- Gọi HS đọc 3 đề bài kiểm tra trờn bảng.
- Nhắc HS: Cỏc em đó viết bài văn tả người ở học kỳ I, lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả người của một trong 3 đề bài trờn. Từ cỏc kết quả đú, em hóy viết thành bài văn hoàn chỉnh.
- HS viết bài.
2. Củng cố, dặn dũ
- Nhận xột chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà xem lại kiến thức về văn tả người, tả cảnh.
***************************************************
Sinh hoạt 
Nhận xét chung tuần 33
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 33.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 34.
II. Lên lớp
	1. Các tổ trưởng báo cáo.
	2. Lớp trưởng sinh hoạt.
	3. GV chủ nhiệm nhận xét
- Một số HS còn nghỉ học có lý do: 
 - Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói tục .
- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 + Vệ sinh sân trường sạch sẽ
- Hoạt động Đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau.
	4. Kế hoạch tuần 34
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và đội
- Tiếp tục tăng cường công tác bồi dưỡng HS yếu trong lớp.
- Nâng cao chất lượng đại trà.
- Khắc phục tồn tại tuần 33.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30+31....doc