Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 30 (chi tiết)

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 30 (chi tiết)

I. MỤC TIÊU:

1- KT: Giúp học sinh biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.

2- KN: Biết đổi thành thạo từ đơn vị lớn ra bé, từ bé về lớn, từ đơn ra phức, từ phức về đơn.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 8 trang Người đăng huong21 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 30 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
 ÔN TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU: 
1- KT: Giúp học sinh biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.
2- KN: Biết đổi thành thạo từ đơn vị lớn ra bé, từ bé về lớn, từ đơn ra phức, từ phức về đơn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Đọc bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích từ lớn đến bé.
2. Dạy học bài mới:
Bài 1; Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a)Có đơn vị đo là mét.
4m 7dm ; 1m 8cm ; 
3dm 9mm ; 6cm
b) Có đơn vị đo là dm.
8dm 2cm ; 3dm 4mm ; 72 dm 6cm ; 45mm
*Chữa bài, nhận xét
Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
a, Có đơn vị đo là kg
1kg 400g ; 2kg 50g ; 1kg 5g ; 780g
b)Có đơn vị đo là tấn
3tấn 200kg ; 4 tấn 25kg ; 5 tấn 6kg ; 930kg ; 2034kg
*Chấm, nhận xét
*Làm bài vào vở nháp và bảng lớp: 
a, 4m 7dm= 4,7m ; 1m 8cm= 1,08m ; 3dm 9mm= 0,309m ; 6cm= 0,06m
b, 8dm 2cm= 8,2 dm ; 
3dm 4mm = 3,04dm; 
 72 dm 6cm = 27,6dm ; 
45mm= 0,45cm
a,1kg 400g = 1,4kg ; 
2kg 50g = 2,05kg ; 
1kg 5g= 1,005kg ; 780g = 0,78kg
b/ 3tấn 200kg = 3,2tấn; 
4 tấn 25kg= 4,025tấn ; 
5 tấn 6kg=5,006tấn ; 
930kg= 0,93tấn ; 2034kg= 2,034 tấn
4Củng cố: 
Nhận xét giờ
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập 
Ôn Tiếng Việt
 Luyện đọc
I – Mục tiêu :
- Biết đọc diễn cảm các bài Một vụ đắm tàu , Con gái.
- Nắm rõ nội dung các bài đã học.
 - Rèn KNS cho học sinh: Kĩ năng hợp tác .
II – Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ. 
III – Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ 
- GV yêu cầu HS đọc bài “Đất nước” và trả lời câu hỏi:
- 1 HS đọc và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Dạy học bài mới
Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Luyện đọc- Tìm hiểu bài
 Luyện đọc
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- HS luyện đọc luyện đọc theo nhóm.
- Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Gọi HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
 Tìm hiểu bài 
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi liên quan đến các bài đã học.
Nội dung bài
- GV cho học sinh nhắc lại nội dung từng bài đã học.
Luyện đọc diễn cảm
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc. 
- Cho cả lớp đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét. 
Hoạt động nối tiếp: 
- Khen ngợi những HS hoạt động tốt. 
- Yêu cầu HS về nhà đọc diễn cảm lại bài nhiều lần
- GV nhận xét tiết học. 
- HS luyện đọc đúng kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe dò theo SGK
- HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi liên quan đến các bài đã học.
- 1 hs đọc toàn bài
- Học sinh nhắc lại nội dung từng bài đã học.
- HS chú ý theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm toàn bài.
- Một số HS thi đọc diễn cảm
- Cả lớp nhận xét.
.
Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013
 ÔN TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI, KHỐI LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU: 
1- KT: Giúp học sinh biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân.
2- KN: Biết đổi thành thạo từ đơn vị lớn ra bé, từ bé về lớn, từ đơn ra phức, từ phức về đơn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Đọc bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích từ lớn đến bé.
2. Dạy học bài mới:
Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có tên đơn vị đo là hm.
a)1m ; 18m ; 300m 
b) 1hm 567m ; 12hm80m ; 
45dam 5000cm
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a)2mm = dm; 250m =.km 
b) 35kg =..tạ ; 450kg =.tấn 
c)6tấn 500kg=tấn;
 4tạ 38kg =tấn 
* Chấm, chữa bài
Bài 3: Hai bao gạo cân nặng 97,65 kg. Nếu lấy 5 kg ở bao thứ nhất chuyển sang bao thứ hai thì bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất 1,75 kg. Hỏi mỗi bao cân nặng bao nhiêu kg?
* Chấm chữa bài
a)1m = 0,01hm; 18m = 0,18hm ; 300m =3hm 
b) 1hm 567m = 1,567hm ; 
 12hm80m = 1,8hm ; 
45dam 5000cm = 4,55hm
a)2mm = 0,002dm; 250m = 0,25km 
b) 35kg = 0,35tạ ; 450kg = 0,45tấn 
c)6 tấn 500 kg = 6,5 tấn;
4 tạ 38 kg = 0,438 tấn 
HS đọc đề và làm bài vào vở: 
Bao thứ nhất nặng hơn bao thứ hai là: 
5 + 5- 1,75 = 8,25 ( kg)
Bao thứ nhất nặng là: 
 ( 97,65 + 8,25) : 2 = 52,95 ( kg)
 Bao thứ hai nặng là: 
 97,65 – 52,95 = 44,7( kg)
4Củng cố: 
Nhận xét giờ
Về nhà làm bài tập trong vở bài tập 
Tiếng việt: Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ VỐN TỪ NAM – NỮ.
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1:
a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới.
b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới.
Bài tập 2:
Tìm dấu phảy dùng sai trong đoạn trích sau và sửa lại cho đúng:
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới, đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trên các nẻo đường, ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết rơi. 
 4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn 
bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Ví dụ:
a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hùng, kiên cường, mạnh mẽ, gan góc 
b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới:
Dịu dàng, thùy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhân hậu, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Đáp án:
Các dấu phẩy dùng không đúng (bỏ đi) sau các từ: giới, ấy, đường, gắt.
- HS chuẩn bị bài sau.
....................................................................
Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013
ÔN TOÁN
I. Môc tiªu: 
1- KT: Tiếp tục củng cố cho HS về cách đổi các đơn vị đo. Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
2- KN:Rèn kĩ năng tính toán và trình bày bài.
3- GD: Tính toaùn nhanh, caån thaän, chính xaùc, khoa hoïc, vaän duïng toát trong thöïc teá cuoäc soáng
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: 
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a)135,7906ha=...km2...hm2...dam2..m2
b) 5ha 75m2 = ...ha = ...m2
c)2008,5cm2 = ...m2 =....mm2
Bài tập2: 
 Một mảnh đất có chu vi 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta trồng lúa đạt năng xuất 0,5kg/m2. Hỏi người đó thu được bao nhiêu tạ lúa?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải: 
a)135,7906ha
= 1km2 35hm2 79dam2 6m2
b) 5ha 75m2 = 5,0075ha = 50075m2
c)2008,5cm2=0,20085m2
 =200850mm2
Lời giải: 
Nửa chu vi mảnh đất là:
 120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất là:
 60 : (3 + 1 ) 3 = 45 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
 60 – 45 = 15 (m)
Diện tích mảnh đất là:
 45 15 = 675 (m2)
Ruộng đó thu được số tạ thóc là:
 0,5 675 = 337,5 (kg) = 3,375 tạ
 Đáp số: 3,375 tạ
HS chuẩn bị bài sau.	
.
Tiếng Việt
Luyện đọc 
 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I – Mục tiêu :
- Luyện đọc diễn cảm một đoạn trong bài Thuần phục sư tử và bài Tà áo dài Việt Nam.
- Nắm rõ nội dung của hai bài tập đọc trên.
II – Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III – Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định
2- Kiểm tra bài cũ 
- GV yêu cầu HS đọc bài “Con gái “ trả lời câu hỏi nội dung bài:
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
3- Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: 
 Luyện đọc
 HS Luyện đọc
- GV hướng dẫn học sinh cách luyện đọc đối với bài tập đọc, sau đó chia lớp thành bốn nhóm. 
HS luyện đọc theo nhóm.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm.
- HS luyện đọc luyện đọc theo nhóm.
- Hướng dẫn HS thi đọc trong nhóm.
- GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- GV tổ chức cho học sinh bình chọn bạn đọc tốt
Hoạt động 3: Nội dung bài
- GV cho học sinh nhắc lại nội dung từng bài đã học.
4 Củng cố: 
- Liên hệ thực tiễn.
- Yêu cầu HS về nhà đọc diễn cảm lại bài nhiều lần. Đọc trước bài tuần sau.
- GV nhận xét tiết học. 
- HS thi đọc trong nhóm.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe bạn đọc dò theo SGK
- 1 hs đọc toàn bài
- Học sinh nhắc lại nội dung từng bài đã học.
...............................................................
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
Toán: Thực hành
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: 
 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 5m3 675dm3 = ....m3
 1996dm3 = ...m3
 2m3 82dm3 = ....m3
 65dm3 = ...m3
b) 4dm3 97cm3 = ...dm3
 5dm3 6cm3 = ...dm3
 2030cm3 = ...dm3
 105cm3 = ...dm3
Bài tập2:
 Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc? 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải: 
a) 5m3 675dm3 = 5,675m3
 1996dm3 = 1,996m3
 2m3 82dm3 = 2,082m3
 65dm3 = 0,065m3
b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3
 5dm3 6cm3 = 5,006dm3
 2030cm3 = 2,03dm3
 105cm3 = 0,105dm3
Lời giải: 
Chiều cao của mảnh đất là:
 250 : 5 3 = 150 (m)
 Diện tích của mảnh đất là: 
 250 150 : 2 = 37500 (m2)
Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là:
 37500 : 100 64 = 24 000 (kg)
 = 24 tấn
 Đáp số: 24 tấn. 
- HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA ON TAPL5TUAN 30 BUI THUY LE LOI EASUP.doc