Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 30 (chuẩn)

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 30 (chuẩn)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

*GDKNS: - Tự nhận thức.

 - Thể hiện sự tự tin (trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân).

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :

- GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 30 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
	Tiết 59: Thuần phục sư tử
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*GDKNS: 	- Tự nhận thức.
 - Thể hiện sự tự tin (trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :
GV:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 2 HS.
H: Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
H: Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ như thế nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Giới thiệu bài mới:
a- Luyện đọc:
- GV giới thiệu tranh minh hoạ và giới thiệu 
Gọi HS đọc toàn bài
GV chia đoạn: 5 đoạn
Cho HS đọc đoạn nối tiếp
Luyện đọc các từ ngữ khó: Ha-li-ma, giúp đỡ, thuần phục, bí quyết, sợ toát mồ hôi, 
Giải nghĩa từ: thuần phục, Giáo sĩ,..,
GV đọc cả bài.
b- Tìm hiểu bài:
Đoạn 1+2: 
H: Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ?
H: Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
H: Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
Đoạn 3+4:
H: Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử ?
H: Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào ?
H: Vì sao khi gặp ánh mắt Ha-li-ma , con sư tử phải bỏ đi?
H: Theo vị giáo sĩ, điều gì đã làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
(PP tự bộc lộ: nói điều HS suy nghĩ thấm thía)
 C- Đọc diễn cảm:
Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc.”nhưng mong muốn.sau gáy”
Cho HS thi đọc.
GV nhận xét khen ngợi HS đọc hay.
3- Củng cố dặn dò:
H: Em hãy cho biết câu chuyện nói lên điều gì?
GV nhận xét tiết học. 
HS lần lượt đọc bài Con gái và trả lời câu hỏi.
HS quan sát tranh và nghe giới thiệu.
1 hoặc 2 HS nối tiếp nhau đọc hết bài.
HS dùng bút chì đánh dấu đoạn .
HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1 đoạn .
HS luyện đọc từ khó theo hướng dẫn của GV. 
- 1 HS đọc chú giải.
Luyện đọc theo nhóm 2. 
-Vì nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phút như trước.
Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
Vì điều kiện giáo sĩ đưa ra thật khó thực hiện 
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy vồ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chỉ bộ lông bờm sau gáy.
- Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn thánh A-la che chở rồi lén nhổ 3 sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm vậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi.
HS có thể trả lời:
. Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận.
. Vì sư tử yêu mến Ha-li-ma 
Đó chính là trí thông minh , lòng kiên nhẫn và sự dịu dàng .
5 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 5 đoạn.
HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.
Một vài HS thi đọc đoạn.
Lớp nhận xét .
Câu chuyện khẳng định: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ , giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
	TOÁN
Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích 
I- Mục tiêu: 
Biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1).
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Bảng phụ ghi sẵn như BT1 ( chừa trống như SGK để HS điền vào )
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- Giới thiệu bài:
On tập về đo diện tích
- HS sửa BT4/154.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- DẠY BÀI MỚI
Bài 1 :
- Gv treo bảng phụ. Gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống.
b)Trong bảng đơn vị đo diện tích :
+ Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé?
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
Bài 2 :
- Bài giải :
a)1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 
 = 1 000 000mm2 
1ha = 10 000 m2 
1km2 = 100ha = 1 000 000mm2 
b)1m2 =0,01dam2 
1m2 =0,0002hm2 = 0,001ha
1m2 = 0,000001km2 
1ha = 0,01km2 ; 4ha = 0,04km2 
Bài 3 : Bài giải :
a)65000m2 = 6,5ha
846000 m2 = 84,6ha
5000 m2 =0,5ha
b)6km2 =600ha
9,2km2 = 920ha
0,3km2 =30ha
- HS đọc đề, làm bài.
- 100 lần 
- 1/100
HS đọc đề
Làm bài vào vở. 2 hs làm vào bảng nhóm.
Sửa bài.
HS đọc đề
Làm bài vào vở.
Sửa bài.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài và chuẩn bị bài sau.
	CHÍNH TẢ Nghe - viết
Tiết 30: Cô gái của tương lai
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả, viết đứng những từ ngữ dễ viết sai (VD: in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài , tên tổ chức.
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
Bút da, phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 3 HS.
GV đọc Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh.
GV nhận xét , cho điểm.
2 Giới thiệu bài mới:
3. Dạy bài mới:
Hướng dẫn HS nghe-viết
GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài Cô gái của tương lai nói gì?
Cho HS đọc thầm bài chính tả.
Luyện viết những từ khó: In-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị Viện Thanh niên.
GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu để HS viết.
GV đọc lại một lượt toàn bài.
GV chấm một số bài.
GV nhận xét chung.
Hướng dẫn HS làm BT2:
- GV giao việc : 
. Mỗi em đọc lại đoạn văn .
. Gạch dưới những cụm tư in nghiêng
. Chữ nào trong cụm từ in nghiêng đấy phải viết hoa? Vì sao? 
Cho HS làm bài. GV dán phiếu đã ghi sẵn các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn lên , dán phiếu ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương , danh hiệu giải thưởng.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Hướng dẫn HS làm BT 3:
Cho HS đọc yêu cầu , đọc 3 câu a,b,c.
GV giao việc:
. Mỗi em đọc lại 3 câu a,b,c.
. Tìm tên huân chương để điền vào chỗ trống các câu a,b,c sao cho đúng.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy phiếu cho 3 HS.
Cho HS trình bày kết quả .
GV nhận xét chốt lại kết quả đúng:
Huân chương Sao vàng.
Huân chương Quân công.
Huân chương Lao động.
4- Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương , danh hiệu, giải thưởng.
3 HS cùng lên bảng để viết, HS còn lại viết vào giấy nháp.
HS theo dõi trong SGK.
Giới thiệu về Lan Anh
HS đọc thầm.
HS viết vào nháp.
HS viết chính tả.
HS soát lỗi.
HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
HS đọc nội dung ghi trên phiếu.
3 HS lên làm bài trên phiếu.
Lớp nhận xét .
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
HS quan sát ảnh.
3 HS làm trên phiếu. HS còn lại làm vào nháp hoặc vở BT.
3 HS làm bài vào phiếu đem dán lên bảng lớp.
Lớp nhận xét .
HS lắng nghe.
Tiếng Việt( Thực hành)
Ôn chính tả bài «Cô gái của tương lai »
A. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cho học sinh về:
- Kĩ năng nghe – viết và trình bày bài :’cô gái của tương lai »
- Kĩ năng luyện viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ theo quy định
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở
B. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra: 5'Sự chuẩn bị của học sinh	
II. Dạy bài mới:30'
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của giờ học
2. Dạy bài mới:
a) Hướng dẫn chính tả
- Cho học sinh mở sách
- Gọi học sinh đọc bài và hỏi
- Bài viết thuộc thể loại nào?
- Cách viết như thế nào?
- Cho học sinh ghi nhớ các từ dễ viết sai
b) Học sinh viết bài
- Cho HS gấp SGK và lấy vở viết bài
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài
- Giáo viên đi đến từng em để uốn nắn tư thế ngồi và sửa bài viết cho học sinh
c) Chấm và chữa bài
- Giáo viên thu và chấm bài khoảng một nửa lớp để chữa
- Nhận xét và chữa bài về các lỗi:
 + Lỗi viết sai chính tả
 + Cách trình bày
 + Chữ viết ( chữ viết hoa, các nét móc, nét khuyết trên và dưới , độ cao của các chữ chưa đúng...)
- Cho học sinh tự chữa lỗi
III. Củng cố dặn dò 5'
- Nhận xét và đánh giá giờ học
- Về nhà các em luyện viết nhiều để rèn cho chữ viết đẹp và đúng quy định
- Hát
- Học sinh tự kiểm tra chéo
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh mở sách 
- Hai em đọc lại toàn bài
- HS trả lời 
- Đầu mỗi đoạn ta viết lùi vào và viết hoa các chữ cái đầu mỗi tiếng
- Học sinh tự ghi nhớ cách viết tên riêng, từ khó 
- Cất sách và lấy vở để viết bài
- Học sinh luyện viết bài vào vở
- Học sinh thu vở để chấm
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh thực hành chữa bài vào vở
- Học sinh lắng nghe và thực hiện
KĨ THUẬT
Tiết 30: Lắp rô bốt
I. Mục tiêu:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp rô-bốt.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
Nhận xét.
2. Giới thiệu bài
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
yc hs quan sát mẫu
Cần phải lắp mấy bộ phận?
Hãy kể tên các bộ phận đó?
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết
Gọi hs lên chọn các chi tiết
Nhận xét, bổ sung
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp chân rô-bốt
Yc hs quan sát hình 2a và gọi hs lên lắp mặt trước của một chân rô-bốt.
Gọi hs lên lắp
Yc hs quan sát hình 2b và trả lời câu hỏi:
Mỗi chân rô-bốt được lắp từ mấy thanh chữ U dài?
Hướng dẫn lắp thanh chữ U dài
* Lắp thân rô-bốt
Yc hs quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi trong sgk
Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
* Lắp đầu rô-bốt
Yc hs quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi trong sgk
Gv thực hiện lắp: bánh đai, bánh xe, thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ vào vít dài.
* Lắp các bộ phận
Nhận xét.
c) Lắp ráp rô-bốt
nhận xét.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp
4. Củng cố , dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị cho tiết 2 (mang theo túi).
có 6 bộ phận
chân , thân, đầu, tay rô-bôt, ăng-ten, trục bánh xe.
1-2 hs lên chọn
1 hs lên lắp
Hs lắp tiếp thanh 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm bàn chân rô-bốt.
4 thanh chữ U dài.
Hs thực hiện lắp.
1 hs lên lắp 
1 hs
Hs quan sát.
Hs thực hiện lắp: tay, ăng-ten, trục bánh xe.
Hs lắp ráp theo sgk
Hs thực hiện.
Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2013
	LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 59:MRVT: Nam và nữ
I. Mục tiêu:
-Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2) 
- Biế ... t tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết sau đem theo SGK TV tập một.
1HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
1HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
Một số HS lần lượt giới thiệu.
HS làm bài.
HS lắng nghe.
	TOÁN
Tiết 150: Phép cộng
I/ Mục tiêu:
-Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
- Làm được các bài tập: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3, bài 4.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK/158.
III / Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- KIỂM TRA BÀI CŨ 
B- BÀI MỚI
1- Giới thiệu bài:
Phép cộng
- HS sửa BT2 (d)/157.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2- Dạy bài mới:
2.1- Ôn tập phép cộng và tính chất của phép cộng 
- GV viết phép tính : a + b = c 
- Nêu các thành phần của phép tính?
- (a + b ) còn được gọi là gì?
- GV viết bảng như SGK.
- Hãy nêu tính chất giao hoán của phép cộng?
- Hãy nêu tính chất kết hơp của phép cộng?
- Hãy lấy một số bất kì cộng với số 0. Nêu nhận xét?
2.2- Thực hành
Bài 1 :
- Bài giải : Kết quả lần lượt là :
a)986280
b) ; c) 	
d)1476,50
Bài 2 :
- Bài giải :
a)(689 + 875) + 125 = 689 + (875+ 125)
 = 689 + 1000 = 1689
581 + (878 + 419) = (581 + 419) + 878
 = 1000 + 878 = 1878
b)
Bài 3 :
- Bài giải :
a)x = 0
b)x = 0
Bài 4 :
- Bài giải : 
Trong 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy vào bể :
 ( bể )
Vậy trong 2 giờ cả hai vòi chảy được 50% thể tích bể.
- a,b : số hạng 
C là tổng của a và b 
- (a + b) cũng gọi là tổng.
- HS đọc đề, làm bài.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Tổng của số hạng thứ nhất và số hạng thứ hai cộng với số hạng thứ ba bằng số hạng thứ nhất cộng với tổng số hạng thứ hai và số hạng thứ ba.
- Bất kì số nào cộng với 0 cũng bằng chính nó.
- HS đọc đề, làm bài cá nhân.
- HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi.
- sửa bài. Nhận xét.
HS đọc đề, làm bài vào vở.
Sửa bài. Nhận xét.
- HS đọc đề
- Làm bài chấm điểm.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài.
Địa lí
Tiết 30: các đại dương trên thế giới
I/Mục tiêu:
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, An Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bảng đồ (lược đồ), hoặc trên quả Địa cầu).
Sử dụng bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II/Đồ dung dạy học:
-Bản đồ thế giới.
-Quả địa cầu.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ:
- Cho biết châu Đại Dương gồm những bộ phận nào?
-Dân cư ở lục địa Ô-Xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
-Cho biết đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam cực.
Nhận xét.
2/Giới thiệu bài:
Qua những bài học của phần địa lí thế giới các em đã được tìm hiểu về các châu lục và đã biết được bao nhiêu điều lí thú từ các châu lục ấy. Hôm nay, qua bài “ Các Đại Dương trên thế giới “ các em sẽ được tìm hiểu về các đại dương ấy trên trái đất của chúng ta.
3/Hoạt động dạy học:
a/Vị trí các đại dương:
HĐ1:Làm việc theo nhóm
B1:HS quan sát H1,H2 trong SGK hoặc quả địa cầu rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
B2: Gọi đại diện trình bài, HS bổ sung, GV giúp HS hoàn thiện.
b/Đặc điểm của các đại dương:
HĐ2: Làm việc theo cặp:
Dựa vao bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau:
+Xếp các Đại Dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích.
+Độ sâu lớn nhất thuộc về Đại Dương nào?
-GV nhận xét.
Yêu cầu một số HS chỉ trên quả địa cầu hoặc bản đồ Thế giới vị trí từng Đại Dương và mô tả theo thứ tự: Vị trí địa lí, diện tích.
Kết luận: Trên bề mặt trái đất có 4 Đại Dương, trong đó Thái Bình Dương là Đại Dương có diện tích lớn nhất và cũng là Đại Dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
3/Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét, dặn dò chuẩn bị ôn tập.
3 HS
Gồm lục địa Ô-xtrây- li-a và các đảo, quần đảo.
Dân cư ở lục địa Ô-Xtrây-li-a: da trắng
Các đảo: da màu
Là châu lục lạnh nhất 
-HS thảo luận nhóm.
B2:Đại diện trình bày và kết hợp chỉ bảng đồ.
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương
Châu Á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực
Đại Tây Dương, An Độ Dương
An Độ Dương
Châu Á, Châu Phi, Châu đại Dương, Châu Nam Cực
Thái Bình Dương, Đại Tây Dương
Đại Tây Dương
Châu mĩ, châu Au, châu Phi,Châu Nam Cực
Bắc Băng Dương, An Độ Dương
Bắc Băng Dương
Châu Mĩ, châu Au, châu á
Đại Tây Dương
Hs làm việc theo nhóm 2
 Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc.
-HS khác bổ sung.
-Các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:Thái Bình Dương, Đại Tây Dương,An Độ Dương, Bắc Băng Dương
-Đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất là: Thái Bình Dương.
Hs thực hiện theo yêu cầu.
	KHOA HỌC
Tiết 60: Sự nuôi dạy con của một số loài thú
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu)
II. Chuẩn bị:
 - Thông tin và hình vẽ trong SGK trang 122, 123.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Sự sinh sản của thú.
Kể tên các con vật chỉ đẻ một con?
Tên các con vật đẻ từ 2 con trở lên?
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
4. Dạy bài mới: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
Ba nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ.
Ba nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu.
® Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
Tổ chức chơi:
Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con.
Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con.
Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Củng cố, dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”.
Nhận xét tiết học.
2 HS
Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trang 122 , 123 SGK.
Đại diện trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.
Hình 1a: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau.
Để quan sát hổ mẹ săn mồi như thế nào.
Hình 1b: Hổ mẹ đang nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
Học sinh tiến hành chơi.
Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
2 Hs đọc.
Tiếng Việt ( Thực hành)
Luyện tập
I.Mục tiêu :
- Củng cố cho HS những kiến thức về chủ đề Nam và nữ.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1:
a/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới.
b/ Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới.
Bài tập 2 : 
a/ Chọn ba từ ngữ ở câu a bài tập 1 và đặt câu với từ đó.
b/ Chọn ba từ ngữ ở câu b bài tập 1 và đặt câu với từ đó.
Bài tập 3:
Tìm dấu phảy dùng sai trong đoạn trích sau và sửa lại cho đúng:
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới, đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy, hối hả bước trên csacs nẻo đường, ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt, hay trong tuyết rơi. 
 4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn 
bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Ví dụ:
a/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới: Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, anh hùng, kiên cường, mạnh mẽ, gan góc 
b/ Những từ ngữ chỉ phẩm chất của nữ giới:
Dịu dàng, thùy mị, nết na, hiền hậu, hiền lành, nhân hậu, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
 Ví dụ: 
a/ Ba từ: dũng cảm; anh hùng, năng nổ.
- Bộ đội chiến đấu rất dũng cảm.
- Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, anh Phan Đình Giót đã được phong tặng danh hiệu anh hùng.
- Các bạn nam lớp em rất năng nổ trong lao động.
b/ Ba từ: dịu dàng, hiền hậu, đảm đang.
- Cô giáo em lúc nào cũng dịu dàng.
- Bà nội em trông rất hiền hậu.
- Mẹ em là người phụ nữ rất đảm đang.
Đáp án:
Các dấu phảy dùng không đúng (bỏ đi) sau các từ: giới, ấy, đường, gắt.
- HS chuẩn bị bài sau.
Toán: ( Thực hành) 
 Luyện tập
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính diện tích, thể tích, thời gian.
- Củng cố cho HS về phân số và số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Từ ngày 3/2/2010 đến hết ngày 26/3/2010 có bao nhiêu ngày?
A. 51 B. 52
C. 53 D. 54
b) 1 giờ 45 phút = ...giờ
A.1,45 B. 1,48
C.1,50 D. 1,75
Bài tập 2: 
 Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 5m3 675dm3 = ....m3
 1996dm3 = ...m3
 2m3 82dm3 = ....m3
 65dm3 = ...m3
b) 4dm3 97cm3 = ...dm3
 5dm3 6cm3 = ...dm3
 2030cm3 = ...dm3
 105cm3 = ...dm3
Bài tập3:
 Một thửa ruộng hình thang có tổng độ dài hai đáy là 250m, chiều cao bằng tổng độ dài hai đáy. Trung bình cứ 100m2 thu được 64kg thóc. Hỏi thửa ruộng trên thu được bao nhiêu tấn thóc? 
Bài tập4: 
 Kho A chứa 12 tấn 753 kg gạo, kho B chứa 8 tấn 247 kg. Người ta chở tất cả đi bằng ô tô trọng tải 6 tấn. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xe để chở hết số gạo dó?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Lời giải : 
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào D
Lời giải: 
a) 5m3 675dm3 = 5,675m3
 1996dm3 = 1,996m3
 2m3 82dm3 = 2,082m3
 65dm3 = 0,065m3
b) 4dm3 97cm3 =4,097dm3
 5dm3 6cm3 = 5,006dm3
 2030cm3 = 2,03dm3
 105cm3 = 0,105dm3
Lời giải: 
Chiều cao của mảnh đất là:
 250 : 5 3 = 150 (m)
 Diện tích của mảnh đất là: 
 250 150 : 2 = 37500 (m2)
Thửa ruộng trên thu được số tấn thóc là:
 37500 : 100 64 = 24 000 (kg)
 = 24 tấn
 Đáp số: 24 tấn. 
 Lời giải: 
Cả hai kho chứa số tấn gạo là:
 12 tấn 753 kg + 8 tấn 247 kg =
 = 20 tấn 1000 kg = 21 tấn. 
Ta có: 21 : 6 = 3 (xe) dư 3 tấn.
Ta thấy 3 tấn dư này cũng cần thêm một xe để chở.
Vậy số xe cần ít nhất là:
 3 + 1 = 4 (xe)
 Đáp số: 4 xe.
- HS chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5TUAN 30 Ca ngay chi tiet.doc