I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.
- Hiểu nội dung bài : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
- Kính trọng những người có công với cách mạng.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
TUẦN 31 Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2013 T1-Tập đọc CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện. - Hiểu nội dung bài : Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - Kính trọng những người có công với cách mạng. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Chiếc áo dài VN có đặc điểm gì? -Bài văn muốn nói lên điều gì? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài HĐ1. Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn. - YC học sinh chia đoạn. - YC học sinh đọc nối tiếp, GV kết hợp uốn nắn cách phát âm và cách đọc cho các em: Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật: -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. - Mời một HS đọc phần chú giải về bà Nguyễn Thị Định, các từ ngữ khó: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li. - YC HS luyện đọc theo cặp. - YC HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì ? -Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này? -Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? -Vì sao Út muốn được thoát li? GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng - kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho cách mạng. Bài văn này cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. -Bài văn muốn nói lên điều gì ? HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm - Mời ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai. GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật theo gợi ý ở mục 2a. - GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm đoạn 1 theo cách phân vai: - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố -Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. -Qua bài văn này em thấy bà Nguyễn Thị Định là người như thế nào ? 4.Dặn dò. - Về nhà học bài, đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Bầm ơi. -2 hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn. - Có thể chia bài làm 3 đoạn: + đoạn 1: từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy gì. + đoạn 2: tiếp theo đến mấy tên lính mã rà hớt hải xách súng chạy rầm rầm. + đoạn 3 phần còn lại. -HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt). Luyện phát âm đúng: mừng rỡ, truyền đơn, lính mã tà, - HS đọc mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS lắng nghe. -Đọc thầm và trả lời câu hỏi:- Rải truyền đơn. - Út bồn chồn,..... - Ba giờ sáng , chị giả đi ..... - Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. *Nội dung:Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. - HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn chuyện, anh Ba Chẩn, chị Út). - HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm. T2-Toán ÔN TẬP : PHÉP TRỪ I. Mục đích yêu cầu - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải toán có lời văn. - Làm các Bt 1, 2, 3 - Hs tự giác, tích cực học tập. II. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất: 34,67 + 13,92 + 43,65 + 56,35 + 73,33 + 86,08 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài tập về phép trừ các số tự nhiên, phân số, số thập phân. *HĐ1:Ôn tập về các thành phần và tính chất của phép trừ - GV viết lên bảng công thức của phép trừ: - GV hỏi HS: + Em hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng và tên gọi của các thành phần trong phép tính đó. + Một số trừ đi chính nó thì được kết quả là bao nhiêu? + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó nêu yêu cầu HS mở SGK và đọc phần bài học về phép trừ. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài toán - H: Muốn thử lại để kiểm tra kết quả một phép trừ đúng hay sai chúng ta làm như thế nào - GV yêu cầu HS tự làm bài. -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vài vào vở. -Mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và ghi điểm . Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS cả lớp làm bài vào vở, sau đó 1 HS lên bảng làm, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 3.Củng cố -Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào ? -Muốn trừ hai phân số ta làm thế nào? 4.Dặn dò. - HS về nhà làm các bài tập ở vở BTT và chuẩn bị tốt tiết học sau. - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - HS đọc phép tính: a - b = c + a - b = c là phép trừ, trong đó a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu, a - b cũng là hiệu. + Một số trừ đi chính nó thì bằng 0. + Một số trừ 0 thì bằng chính số đó. - HS mở SGK trang 159 và đọc bài trước lớp. Bài 1: Tính rồi thử lại theo mẫu: + Muốn thử lại kết quả của một phép trừ có đúng hay không ta lấy hiệu vừa tìm được cộng với số trừ, nếu có kết quả là số bị trừ thì phép tính đó đúng, nếu không thì phép tính sai. - 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c của bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 2: Tìm x: a) x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 - 5,84 x = 3,32 b) x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài 3: 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. Tóm tắt: Đất trồng lúa: 540,8 ha Đất trồng hoa ít hơn đất trồng lúa: 385,5ha ha? Bài giải Diện tích trồng hoa là: 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha T3; 4-Tiếng Anh ( GV chuyên dạy ) Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2013 T1-HĐNGLL THI TÌM HIỂU VỀ CUỘC ĐỜI HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA BÁC HỒ 1. Mục tiêu hoạt động Giúp HS hiểu biết về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi và thiếu nhi với Bác Hồ, về tấm gương đạo đức của Bác Hồ. Thông qua đó, giáo dục các em lòng kính yêu bác và quyết tâm học tập, rèn luyện theo Năm điều Bác Hồ dạy. 2. Quy mô hoạt động Có thể hoạt động theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường 3. Tài liệu và phương tiện - Các sách, báo, tài liệu, tranh ảnh về Bác Hồ - Phần thưởngcho các bài thi đạt điểm cao - Các bản thông báo về thể lệ, nội dung thi, thời hạn dự thi, đối tượng dự thi; 4. Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị Bước 2: HS sưu tầm thu thập các tư liệu cần thiết và viết bài dự thi Bước 3: HS nộp bài dự thi Bước 4: Chấm thi Việc chấm thi sẽ được tiến hành bởi một ban giám khảo gồm có: GV chủ nhiệm lớp, GV tổng phụ trách, phó hiệu trưởng phụ trách hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp Tiêu chí chấm thi: - Trả lời chính xác các câu hỏi ; - Viết có xúc cảm ; - Nộp bài đúng hạn ; - Trình bày rõ ràng, sạch sẽ ; 5.CỦNG CỐ DẶN DÒ : Nhận xét tiết học dặn dò VN ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ T2-Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán. - Làm các BT 1, 2. HSKG: BT3 - Hs tự giác học tập và yêu thích môn Toán II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 2304 – 347 765,2 – 67,98 Nhận xét ghi điểm. B/ BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm vào vở, trên bảng và chữa bài. Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: GV yêu cầu HS nêu cách giải Gv nhận xét ghi điểm. Bài tập 3: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn Hs cách làm, HSKG làm vào vở. Gv nhận xét, sửa chữa. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Gv nhận xét tiết học. HS lên bảng làm. Bài tập 1: HStự làm vào vở, 5hs lên bảng làm. Kết quả: ; . b) 578,69 + 281,78 = 860,47 594,72 + 406,38 – 329,47 = = 1001,10 – 329,47 = 671,63 Lớp nhận xét. Bài tập 2: Hs nêu cách giải. Tự làm vào vở 2 Hs lên bảng làm. a) = c) 69,78 + 35,97 + 30,22 = = ( 69,78 +30,22) + 35,97 = 100 + 35,97 = 135,97 Lớp nhận xét. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Bài giải Phân số chỉ số phần tiền lương gai đình đó chi tiêu hằng tháng là: (số tiền lương) a) Tỉ số phần trăm số tiền lương gia đình để dành là: (số tiền lương) = 15% b) Số tiền mỗi tháng gia đình để dành là: 4 000 000 : 100 15 = 600 000 (đồng) Đáp số : a) 15% số tiền lương; b) 600 000 đồng T3-Chính tả(Nghe - viết): TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I/ Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT 2, 3 a hoặc b). - Hs tự giác, tích cực luyện viết đúng chính tả. II/ Đồ dùng dạy học - Viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương (BT3) lên bảng phụ. vbt III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Yêu cầu HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài 2. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả. *Gv đọc mẫu lần 1 Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả. - H: Đoạn văn kể về điều gì? - Gv đọc cho HS viết từ khó Yêu cầu HS đọc từ khó. Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng *Viết chính tả : - GV đọc cho HS viết. Gv theo dõi giúp đỡ những em yếu. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả . *Chấm , chữa bài : GV chấm 5 bài. 3. Hướng dẫn hs làm bài tập. *Bài tập 2: Yêu cầu hs nêu đề bài, trao đổi nhóm xếp các tên huy chương, danh hiệu giải thưởng vào cho đúng. Yêu cầu đại diện nhóm lên gắn trên bảng lớp, mỗi nhóm một câu. Gv nhận xét, bổ sung Yêu cầu Hs đọc lại *Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc lại đề bài, viết lại vào vở cho đúng câu a). Yêu cầu Hs lên bảng viết. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - Chữa lỗi sai trong bài viết. - Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở. 2HS lên bảng viết từ, lớp viết vào giấy nháp. *HS theo dõi trong SGK. 1HS đọc to bài chính tả.. - TL : Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành áo dài tân thời. - 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: thế kỉ XIX, ... thành và phát triển của xã Lăng Thành . - Em hãy nêu những công trình, những di tích lịch sử văn hóa và những danh lam thắng cảnh đẹp có ở địa phương em? - Hãy nêu những nhân vật lịch sử tiêu biểu ở địa phương em? D. Củng cố, dặn dò: - Qua nội dung các em vừa nghe, em thấy con người Lăng Thành như thế nào? - Chúng ta cần làm gì để kế tục và phát huy truyền thống của cha anh? * Dặn dò: Về sưu tầm các tài liệu có liên quan đến lịch sử địa phương để giờ sau tiếp tục thảo luận. - HS lắng nghe Lăng Thành nằm ở phía Bắc của huyện Yên Thành. Phía đông giáp Mã Thành, phía tây giáp huyện Tân Kỳ, phía nam giáp với xã Hậu Thành *Học sinh dựa vào nội dung vừa nghe và nội dung đã chuẩn bị để TLCH. * HS liên hệ, TLCH. T4-LTTV ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU. I. Mục tiêu. - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về dấu phẩy. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập. III.Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1: Đặt câu. a/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. b/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.. c/ Có dấu phẩy dùng để ngăn cách các vế trong câu ghép. Bài tập 2: Điền đúng các dấu câu vào chỗ trống cho thích hợp. Đầm sen Đầm sen ở ven làng ð Lá sen màu xanh mát ð Lá cao ð lá thấp chen nhau ð phủ khắp mặt đầm ð Hoa sen đua nhau vươn cao ð Khi nở ð cánh hoa đỏ nhạt xòe ra ð phô đài sen và nhị vàng ð Hương sen thơm ngan ngát ð thanh khiết ð Đài sen khi già thì dẹt lại ð xanh thẫm ð Suốt mùa sen ð sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá ð hái hoa ð Bài tập 3: Đoạn văn sau thiếu 6 dấu phẩy, em hãy đánh dấu phẩy vào những chỗ cần thiết: Ngay giữa sân trường sừng sững một cây bàng. Mùa đông cây vươn dài những cành khẳng khiu trụi lá. Xuân sang cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. 4 Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Ví dụ: a/ Chị Tư Hậu giỏi việc nước, đảm việc nhà. b/ Sáng nay, trời trở rét. c/ Bố em đi làm, mẹ em đi chợ, em đi học. Bài làm: Đầm sen ở ven làng. Lá sen màu xanh mát. Lá cao, lá thấp chen nhau, phủ khắp mặt đầm. Hoa sen đua nhau vươn cao. Khi nở, cánh hoa đỏ nhạt xòe ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm ngan ngát, thanh khiết. Đài sen khi già thì dẹt lại, xanh thẫm. Suốt mùa sen, sáng sáng lại có những người ngồi trên thuyền nan rẽ lá, hái hoa. Bài làm: Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. Buổi chiều T1-Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ NGHE NHẠC I/ MỤC TIÊU: HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của bài hát. Tập trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đối đáp, đồng ca. - HS nghe nhạc nhằm nâng cao năng lực cảm thụ âm nhạc. II/ CHUẨN BỊ: Đàn và hát chuẩn xác bài Dàn đồng ca mùa hạ. Đàn Organ, thanh phách, song loan, động tác phụ họa cho bài Dàn đồng ca mùa hạ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Phần mở đầu. GV giới thiệu nội dung tiết học. 2/ Phần hoạt động: a/ Nội dung 1: Ôn tập bài hát Dàn đồng ca mùa hạ. - GV đệm đàn cho HS hát bài Dàn đồng ca mùa hạ kết hợp gõ đệm theo nhịp. Sửa những chỗ hát sai, thể hiện sự rộn ràng, trong sáng của bài hát. - GV động viên HS xung phong trình bày bài hát theo hình thức song ca, đơn ca. GV hướng dẫn điều chỉnh những chỗ hát chưa chính xác. - Hướng dẫn HS trình bày bài hát bằng cách hát có lĩnh xướng, đối đáp, đồng ca như sau: * Nhóm 1: Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát. * Nhóm 2: Bè trầm hòa bè cao trong màn xanh lá dày. * Nhóm 1: Tiếng ve ngân trong veo, đung đưa rặng tre ngà. * Nhóm 2: Lời dịu dàng thương yêu mang bao niềm tha thiết. Lĩnh xướng: Lời ve ngân.............vào nền mây biếc xanh. Đồng ca: Dàn đông ca................. ve ve ve ve ve. - Hướng dẫn HS hát kết hợp vận động theo nhạc. - GV khuyến khích HS tự chọn nhóm biểu diễn bài hát. b/ Nội dung 2: Nghe nhạc. Em đi giữa biển vàng. - GV giới thiệu bài hát Em đi giữa biển vàng là 1 trong số 50 ca khúc hay nhất thế kỉ 20 của nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ từ bài thơ của tác giả Nguyễn Đăng Khoa. Bài hát có giai điệu mềm mại, uyển chuyển, miêu tả rất sinh động về hình ảnh thanh bình, tươi đẹp của đồng lúa quê hương. - GV đệm đàn và hát cho HS nghe lần thứ nhất. - Trong bài hát có những hình ảnh nào đẹp? - Em có nhận xét gì về bài hát trên? - Cho HS nghe lần 2, có thể hát hòa theo vận động theo nhạc. 3/ Phần kết thúc: - HS trình bày bài hát Dàn đồng ca mùa hạ có lĩnh xướng, đối đáp, đồng ca. - Dặn HS đọc bài đọc thêm trong SGK - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS trình bày. - HS thực hiện. - HS hát kết hợp vận động. - HS trình bày theo nhóm. - HS theo dõi, lắng nghe. - HS nghe bài hát. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS nghe nhạc, hoạt động. - HS trình bày. - HS lắng nghe và ghi nhớ. T2-Địa lí Địa lí địa phương: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN XÃ LĂNG THÀNH I. Mục tiêu Sau bài học, HS có thể : - Xác định vị trí, giới hạn xã Lăng Thành trên lược đồ. - Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên của Lăng Thành. II. Đồ dùng dạy - học - Các tài liệu liên quan. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ BÀI CŨ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. B/ BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : ghi đề 2. Bài dạy : */ Hoạt động 1: Vị trí địa lý, giới hạn của Lăng Thành - GV giới thiệu lược đồ xã Lăng Thành cho hs quan sát. H: Xã Lăng Thành tiếp giáp với những xã, huyện nào ? H: Xã Lăng Thành có mấy xóm? - Lăng Thành có DT .....km2 */ Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên H: Địa hình Lăng Thành ntn ? H: Khí hậu Lăng Thành ntn ? Lăng Thành chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, mưa phùn, mùa hạ nóng, mưa nhiều, có bão gây trở ngại lớn cho sản xuất và đời sống H: Lăng Thành có con sông nào chảy qua? Lăng Thành có sông Đào tưới tiêu nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ : Yêu cầu HS nêu lại một số đặc điểm chính của Lăng Thành Chuẩn bị cho tuần sau: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư và kinh tế của Lăng Thành Nêu đề bài - Hs lắng nghe. - Giáp với Hậu Thành, Mã Thành, Phú Thành, Hùng Thành, Tân Kỳ - Toàn xã có 13 xóm. - Lăng Thành có địa hình chủ yếu là đồi núi. Chủ yếu trồng cây công nghiệp : keo, bạch đàn, sắn Một phần là trồng lúa. - Nhiệt đới gió mùa - sông Đào - HS nêu. T3-LTT LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu. - Tiếp tục củng cố cho HS về phép nhân chia phân số, số tự nhiên và số thập phân - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng: a) 9: 4 = ... A. 2 B. 2,25 C. b) Tìm giá trị của x nếu: 67 : x = 22 dư 1 A.42 B. 43 C.3 D. 33 Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 72,85 32 b) 35,48 4,8 c) 21,83 4,05 Bài tập3: Chuyển thành phép nhân rồi tính: a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg b) 5,18 m + 5,18 m 3 + 5,18 m c) 3,26 ha 9 + 3,26 ha Bài tập4: (HSKG) Cuối năm 2005, dân số của một xã có 7500 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,6 % thì cuối năm 2006 xã đó có bao nhiêu người? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : a) Khoanh vào B b) Khoanh vào D Đáp án: a) 22000,7 b) 170,304 c) 88,4115 Lời giải: a) 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg + 4,25 kg = 4,25 kg 4 = 17 kg b) 5,18 m + 5,18 m 3 + 5,18 m = (5,18 m + 5,18 m ) + 5,18 m 3 = 5,18 m 2 + 5,18 m 3 = 5,18 m (2 + 3) = 5,18 m 5 = 25,9 m c) 3,26 ha 9 + 3,26 ha = 3,26 ha (9 + 1) = 3,26 ha 10 = 32,6 ha Lời giải: Cuối năm 2006, số dân tăng là: 7500 : 100 1,6 = 120 (người) Cuối năm 2006, xã đó cố số người là: 7500 + 120 = 7620 (người) Đáp số: 7620 người. - HS chuẩn bị bài sau. T4-Thể dục Môn thể thao tự chọn – trò chơi chuyển đồ vật I. Mục tiêu. - Ôn tâng cầu bằng đùi, má trong bàn chân, chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân .yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích - Chơi trò chơi chuyển đồ vật , Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động II. Địa điểm –Phương tiện . - Sân thể dục - Thầy: giáo án, sách giáo khoa, đồng hồ thể thao, còi . - Trò: sân bãi, trang phục gọn gàng theo quy định, chuẩn bị quả cầu đá.. III . Nội dung – Phương pháp thể hiện . Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức Mở đầu 6 phút 1. nhận lớp * 2. phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học 2phút ******** ******** 3. khởi động: 3 phút đội hình nhận lớp - học sinh chạy nhẹ nhàng từ hàng dọc thành vòng tròn, thực hiện các động tác xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, vai , gối, - kiểm tra bài cũ 2x8 nhịp đội hình khởi động cả lớp khởi động dưới sự điều khiển của cán sự Phần Cơ bản 1. Môn tự chọn (đá cầu) + Tâng cầu bằng đùi: + Tâng cầu bằng má trong bàn chân: + Phát cầu bằng mu bàn chân 18-20 phút GV hướng dẫn động tác HS quan sát và thực hiện * ********** ********** HS luyện tập theo nhóm GV quan sát sửa sai cho H Tổ chức thi tâng cầu (theo nhóm hoặc theo tổt) 2. Chơi trò chơi chuyển đồ vật 3. Củng cố: - đá cầu 5-6 phút GV hướng dẫn điều khiển trò chơi yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết các tổ thi đua với nhau GV quan sát biểu dương đội làm tốt động tác GV và h /s hệ thống lại kiến thức III. kết thúc. - Tập chung lớp thả lỏng. - Nhận xét đánh giá buổi tập - Hướng dẫn học sinh tập luyện ở nhà. 5-7 phút * ********* *********
Tài liệu đính kèm: