I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
- Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tuần 32 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ TOÀN TRƯỜNG ******************* Tiết 2: TẬP ĐỌC ÚT VỊNH I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. - Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học: GV HS 1.KT bài cũ: Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc. HĐ1: Hướng dẫn hs luyện đọc: - Mời 1- 2 học sinh khá đọc bài văn. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó. -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 2 học sinh đọc cả bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm: Giọng kể chậm rãi (đoạn đầu), hồi hộp, dồn dập (đoạn cuối), đọc đúng tiếng la: Lan, Hoa, tàu hoả đến! HĐ2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì? + Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an tòan đường sắt? + Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì? +Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? -Bài văn muốn nói lên điều gì ? HĐ3. Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm: - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên cùng cả lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn sau: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn: - Hoa, Lan, tàu hoả đến! Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu vừa réo còi ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - Mời học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện. - Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ? 4. Dặn dò. - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm. - GV nhắc nhở ý thức của học sinh, nhận xét tiết học. -2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài. - HS quan sát, lắng nghe. - 2 học sinh đọc bài. - Bài chia 4 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu còn ném đá lên tàu. + Đoạn 2 : Tiếp theo ..hứa không chơi dại như vậy nữa. + Đoạn 3 : Tiếp theo .tàu hoả đến. + Đoạn 4 : Còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc - 1 học sinh đọc mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. -2 học sinh đọc cả bài. - HS lắng nghe. - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềng trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua. - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều. - Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. - Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. - Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ. *Nội dung : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc, thi đọc. ********************** Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu. - Thực hành phếp chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b(dòng2); BT4. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. KTBài cũ: -Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới -Giới thiệu bài: Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Gọi hs đọc đề. Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Gọi hs đọc đề. Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 ta làm thế nào? - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ? Yêu cầu học sinh sửa miệng -Nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. Yêu cầu học sinh làm vào vở. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 4:Gọi hs đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh làm vào giấy nháp và nêu kết quả. 3.Củng cố. -Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta làm thế nào? -Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?... 4. Dặn dò: Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: tiết luyện tập tiếp theo. - Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Bài 1: Tính: Học nhắc lại. 72 : 45 15 : 50 72 45 15 50 270 1,6 150 0,3 0 0 281,6 : 8 912,8 : 28 281,6 8 912,8 28 41 35,2 72 32,6 16 168 0 0 300,72 : 53,7 0,162 : 0,36 300,72 53,7 0,162 0,36 32 22 5,6 180 0,45 0 0 Bài 2 : Tính nhẩm - Làm bài vào vở. - Ta nhân số đó với 10, 100 a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550 - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 2, với 4. b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48 11 : 0,25= 44 20 : 0,25 = 80 15 : 0,25 = 60 Bài 3. Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân( theo mẫu): b) 7 : 5= Bài 4. Hs đọc đề bài. -Nêu cách làm. +Tính số hs cả lớp : 18 + 12 = 30 (hs) Số hs nam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40% Khoanh vào câu D. HS trả lời ****************** Tiết 4: ĐẠO ĐỨC GV BỘ MÔN ***************** Tiết 5: ÂM NHẠC GV BỘ MÔN ******************************************************************** Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: CHÍNH TẢ : (Nhớ - viết) BẦM ƠI. (Từ đầu đến tái tê lòng bầm) I. Mục đích yêu cầu - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng thể thơ lục bát, và đẹp bài thơ Bầm ơi. - Làm được BT : 2,3 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức đơn vị : tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. -1 bảng phụ kẻ bảng nội dung ở bài tập 2. -Bảng lớp viết hoa (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 3. III.Các hoạt động dạy - học. 1. KTBC : Gọi 2 hs viết bảng lớp ,cả lớp viết trên giấy nháp tên các danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở bài tập 3 tiết chính tả trước) 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. GV HS HĐ1: hướng dẫn hs nhớ viết. - Gọi hs đọc bài thơ bầm ơi (14 dòng đầu) trong sgk. - Gọi hs xung phong đọc thuộc bài thơ - Cho hs đọc lại 14 dòng đầu - ghi nhớ. - Đọc cho hs viết bảng lớp, bảng con các từ dễ viết sai. - Cho hs gấp sgk lại và nhớ viết. - Thu chấm, chữa bài, nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả. - Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm vào vở bài tập, gọi 1 em làm trên bảng phụ. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. -Cả lớp theo dõi. -Hs đọc -Hs đọc -Viết đúng : lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe,... -Hs gấp sgk lại và nhớ viết. Bài 2. Phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị dưới đây thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng : Tên cơ quan đơn vị Bộ phận thứ nhất Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ ba a) Trường Tiểu học Bế Văn Đàn Trường Tiểu học Bế Văn Đàn b) Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết c) Công ti Dầu khí Biển Đông. Công ti Dầu khí Biển Đông. - Từ kết quả của bài tập trên, em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? - Mở bảng phụ cho hs đọc Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố. - Em có nhận xét gì về cách viết tên các cơ quan đơn vị ? 4. Dặn dò - Nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Tên các cơ quan, tổ chức đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bài 3. Viết tên các cơ quan đơn vị sau đây cho đúng : Nhà hát Tuổi trẻ. Nhà xuất bản Giáo dục Trường Mầm non Sao Mai. ***************** Tiết 2: THỂ DỤC GV BỘ MÔN ***************** Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm. - Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Làm các BT : 1 (c, d), 2, 3. HSKG: BT1a,b; BT4 II. Các hoạt động dạy - học: 1. KTBC: Gọi 3 hs lên bảng làm lại bài 3 tiêt trước. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài - ghi đầu bài. GV HS Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: Gọi hs đọc đề. - Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : Gọi hs đọc đề. - Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 3 hs lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3. Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm vào vở -Gọi 1 hs lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. Bài 4 : Gọi hs đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh làm vào vở -Gọi 1 hs lên bảng làm. -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố. -Muốn c tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của : a) 2 và 5 ; 2 : 5 × 100 = 40% b) 2 và 3 ; 2 : 3 × 100 = 66,66% c) 3,2 và 4 ; 3,2 : 4 = 80% d) 7,2 và 3,2 ; 7,2 : 3,2 = 225% Bài 2: Tính: 2,5% + 10,34% = 12,84% 56,9% - 34,25 % = 22,65% 100% - 23% - 46,5% = 29,5% Bài 3. HS đọc đề , tìm hiểu đề -Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và chữa bài. Bài giải a)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480:320 = 1,5 = 150% b)Tỉ số phàn trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là : 320 : 480 = 0, 6666 0, 6666 = 66,66 % Đáp số: a) 150%; b) 66,66% Bài 4. HS đọc đề , tìm hiểu đề -Tự tóm tắt bài toán rồi giải vào vở và ... ảo vệ môi trường tự nhiên. *KNS: KN tự nhận thức hành động; KN tư duy tổng hợp, hệ thống từ các thông tin và kinh nghiệm bản thân. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 132. - Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KTbài cũ: Thế nào là tài nguyên thiên nhiên. Nêu tác dụng của một số tài nguyên thiên nhiên. ® Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài mới: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. v Hoạt động 1: Vai trò của môi trường tự nhiên. - YC hoạt động theo nhóm 4. Các nhóm quan sát các hình trang 132 để hoàn thành câu hỏi : Môi trường tự nhiên đã cung cấp những gì cho con người và nhận lại những gì từ con người theo bảng sau ® Giáo viên kết luận: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người. + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí, + Các nguyên liệu và nhiên liệu. Môi trường là nơi tiếp nhận những chất thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất, hoạt động khác của con người. v Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”. Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 123 SGK. Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? 3. Củng cố. Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. Giáo dục hs biết sử dụng tiết kiệm và bảo vệ môi trường tự nhiên. 4.Dặn dò: Nhắc học sinh tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, xem lại bài. Chuẩn bị : Sưu tầm tài liệu, thông tin về rừng ở địa phương. - HS trả lời. - HS lắng nghe. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát các hình trang 132 SGK để phát hiện. Học sinh trả lời. - HS lắng nghe. - HS thi đua theo nhóm. - Tài nguyên bị cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm. - HS đọc mục bạn cần biết. ************************************************************** Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 Tiết 1: LỊCH SỬ LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CỦA NHÂN TUY ĐỨC QUA HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP VÀ CHỐNG MĨ (1858-1975) I. Mục đích yêu cầu. 1. HS có những hiểu biết cơ bản về: - Một số phong trào đấu tranh của nhân dân Tuy Đức qua hai cuộc k/c chống Pháp và chống Mĩ. - Nắm được những mốc l/sử quan trọng diễn ra ở địa phương như: Chi bộ Đảng đầu tiên được thành lập, cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền, thời điểm địa phương có hững đóng góp cho chiến trường Miền Nam. 2. Giáo dục lòng tự hào về địa phương, ham tìm hiểu, học hỏi những điều chưa biết. II.Các hoạt động dạy-học 1. KTBC: Gọi 2 hs lên bảng . - Em hãy kể những điều em biết về mảnh đất và con người Tuy Đức? - Nhận xét, đánh giá về khả năng ghi nhớ của hs. 2. Bài mới. - Giới thiệu bài- ghi đầu bài. GV HS *.Tìm hiểu về phong trào đấu tranh của nhân dân địa phương qua hai cuộc K/C. - Giáo viên đọc những thông tin liên quan (Trong SỔ TÍCH LŨY) - Cho hs suy nghĩ trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài học: + Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào? + Cuộc sống của nhân dân Tuy Đức lúc đó ra sao? + Em hãy kể tên cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân địa phương chống thực dân Pháp? + Diễn biến của nó? + Nêu những khó khăn của nhân dân Tuy Đức sau thắng lợi của cách mạng Tháng Tám? + Hãy nêu những biện pháp của Đảng bộ Tuy Đức để giải quyết những khó khăn chung của đất nước? + Hãy nêu những đóng góp của Tuy Đức cho công cuộc chống Mĩ cứu nước? + Kể tên những người con ưu tú của Tuy Đức mà em biết ? 3. Củng cố, dặn dò: - Qua những điều đã được học và sưu tầm, em hãy nêu những hiểu biết của em về huyện Tuy Đức? - Em thấy con người quê ta như thế nào? * Nhắc học sinh có ý thức học tập tốt để giúp ích cho bản thân và cho xẫ hội. * Về nhà sưu tầm thêm các thông tin về huyện Tuy Đức hoặc tỉnh Đắk Nông. - HS lắng nghe, ghi nhớ nội dung. * HS trả lời từng câu hỏi của GV ( Phần nào HS nắm chưa rõ thì GV có thể gợi ý hoặc trả lời bổ sung giúp các em nắm rõ hơn) HS nêu những hiểu biết của mình về địa phương . HS nối tiếp nhau tự nêu. ********************* Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - HS làm BT 1,2,4. - HSKG: BT3 II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, xem trước bài ở nhà. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KTbài cũ: -Gọi hs lên bảng nêu cách tính chu vi, diện tích hình tròn và viết công thức tính 2. Bài mới: Luyện tập. * Ôn công thức quy tắc tính P, S hình chữ nhật. -Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ? Bài 1.Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Đề bài hỏi gì? Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì. Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật. *Hướng dẫn hs tìm kích thước thật của sân bóng rồi áp dụng công thức làm bài. -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính chu vi, diện tích hình vuông. Đề bài hỏi gì? Nêu quy tắc tính S hình vuông? - Gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3:Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính diện tích hình chữ nhật. -Đề bài hỏi gì? - Gọi 1 em lên bảng làm -Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài Gợi ý: Đã biết S hình thang = ((a+b) x h):2. Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là: (a+b):2 - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm -Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? Muốn tìm trung bình cộng của hai đáy ta làm thế nào? 4. Dặn dò - Về nhà làm thêm bài tập ở vở bài tập toán. - Chuẩn bị: Bài ôn tập S, V một số hình. Hát P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. Bài 1. Học sinh đọc. - Tính P, S sân bóng. - Chiều dài, chiều rộng. Học sinh nêu. Học sinh giải vàovở. Giải a) Chiều dài sân bóng là: 11 X 1000= 11000(cm) 11000cm=110m Chiều rộng sân bóng là: 9 X 1000 = 9000 (cm) 9000 cm= 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90)X 2= 400(m) b) Diện tích sân bóng là: 110 X 90 = 9900(m2) Đáp số : 9900 m2 Bài 2: Học sinh đọc bài Công thức tính P, S hình vuông. S = a ´ a P = a ´ 4 - Tính S sân hình vuông Học sinh nêu. Học sinh giải vào vở. Giải: Cạnh cái sân hình vuông. 48 : 4 = 12 (m) Diện tích cái sân. 12 ´ 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 Bài 3. Học sinh đọc bài - Học sinh nêu quy tắc công thức. - Số thóc thu được trên thửa ruộng hình chữ nhật. Học sinh giải vào vở. Giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 × 3/5 = 60(m) Diện tích thửa ruộng là: 100 × 60 = 6000 ( m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60(lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 × 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg Bài 4: Học sinh đọc bài, tìm hiểu đề Giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là: 10 × 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: ( 12 +8 : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10cm ****************** Tiết 4: TẬP LÀM VĂN VIẾT BÀI VĂN TẢ CẢNH. I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước). - Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín, nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phố hiện đại), một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. - GV treo bảng phụ ghi 4 đề bài. Mời 2 học sinh đọc. 1. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. 2. Tả một đêm trăng đẹp. 3. Tả trường em trước buổi học. 4. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích - GV nhắc: Nên viết theo đề bài đã lập dàn ý. Tuy nhiên các em có thể chọn 1 đề bài khác. -Cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần) rồi viết hoàn chỉnh bài. v Hoạt động 2 : Cho học sinh làm bài. 3. Củng cố -Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả cảnh. 4. Dặn dò. Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể lập được một dàn ý với những ý riêng, phong phú. Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập dàn ý, làm văn miệng). - HS lắng nghe. -2 học sinh đọc lại 4 đề văn. - Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài. ****************** Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 32 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 32. - Triển khai công việc trong tuần 33. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức : Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 32 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ, có em còn đùa nghịch trong giờ học. + Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu . Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. *Tồn tại: - Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn, còn lộn xộn. * Tuyên dương các em có thành tích nổi bật. * Kế hoạch tuần 33 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 33 theo thời khoá biểu. - Nộp đầy đủ các khoản tiền quy định đối với các em còn lại. *****************************************************************************************************
Tài liệu đính kèm: