I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật
- Hiểu nội dung 4 điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa )
II. Đồ dùng dạ học:
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 33 ?&@ Thứ hai ngày 29 tháng 04 năm 2013 TẬP ĐỌC: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM (Trích) I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật - Hiểu nội dung 4 điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ) II. Đồ dùng dạ học: III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài 2. Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài. 2.2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? +) Rút ý 1: - Cho HS đọc điều 21: +Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? + Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? + Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? +) Rút ý 2: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học. -¸HS đọc bài, lớp nhận xét. - Nghe nhắc lại tựa bài. - 1HS đọc. lớp đọc thầm. Mỗi điều luật là một đoạn. - 4 HS đọc theo 4 điều luật kết hợp sửa lỗi phát âm và đọc tìm hiểu từ ở chú giải. - HS luyện đọc trong nhóm - 2HS đọc lớp theo dõi, lắng nghe. + Điều 15,16,17. + VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em. +) Quyền của trẻ em. + Điều 21. + HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. + HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện. +) Bổn phận của trẻ em. - HS nêu: Những nội dung về luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. - HS đọc. - 4HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. - Lớp nhận xét bình chọn, biểu dương. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ........................................................ ..................................... ........................................................... KHOA HỌC: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. Mục tiêu: - Nêu những nguiyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá - Nêu tác hại của việc phá rừng *GDKNS: Quan sát và thảo luận. Thảo luận và liên hệ thực tế. Đóng vai xử lí tình huống *BVMT (Bộ phận): Ô nhiễm không khí, nguồn nước. *GDSDNL (Liên hệ): Nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá; tác hại của việc phá rừng. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập. -Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: -Nêu nội dung phần Bạn cần biết. 2. Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài. 2.2- Các hoạt động: a-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi: +Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì? +Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá? +GV nhận xét, kết luận. *GDSDNL: Nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. b-Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng. -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn? -Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận. *GDSDNL: Tác hại của việc phá rừng. 3. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -HS trả lời. - Nghe nhắc lại tựa bài. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134,135 SGK và trả lời: - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét bổ sung. *Đáp án: Câu 1: +Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, +Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để lấy chất đốt. +Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc Câu 2: +Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. - HS lăng nghe. - HS liên hệ trả lời, lớp góp ý. -HS quan sát các hình 5, 6,trang 135 SGK, và tham khảo các thông tin sưu tầm để trả lời -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - Hậu quả: mất rừng, đất đai bị xói mòn tạo nên đất trống đồi trọc, lũ ống, lũ quét tràn về cuốn trôi nhà cửa, xóm làng. - Môi trường bị ô nhiễm, Trái Đất ngày càng nóng lên. - HS lăng nghe. - HS liên hệ trả lời, lớp góp ý. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ........................................................ ..................................... ........................................................... TOÁN: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: -Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. Bài tập cần làm: Bài 2, bài 3 II. Đồ dùng dạy học: II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính S và P các hình đã học. 2. Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài. Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình: -GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -GV ghi bảng 2.2-Luyện tập: *Bài tập 2 (168): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. *Bài tập 3 (168): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. *Bài tập 1 (168): (HSGiỏi) -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - HS nêu, lớp nhận xét. - Nghe nhắc lại tựa bài. -HS ghi vào vở. + HHCN: Sxq = (a + b) x 2 x c Stp = Sxq + Sđáy x 2 V = a x b x c HLP: Sxq = a x a x4 Stp = a x a x6 V = a x a x a 2/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu đề. - HS xác định dạng toán rồi thực hiện - Lớp nhận xét sửa bài. *Bài giải: a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2). Đáp số: a) 1000 cm2; b) 600 cm2. 3/ HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu đề. - HS xác định dạng toán rồi thực hiện - Lớp nhận xét sửa bài. *Bài giải: Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. 1/HS nêu yêu cầu, xác định dạng toán rồi thực hiện và sửa bài. *Bài giải: Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2. - Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện. * Bổ sung: ........................................................ ..................................... ........................................................... ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) BUỔI CHIỀU MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: NHỮNG CHỦ NHÂN TƯƠNG LAI (Tiết 1 - Tuần 33 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - Giúp HS tìm hiểu truyện: “Má nuôi tôi” làm đúng các bài tập ở vở thực hành. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: a) Hướng dẫn HS đọc hiểu: - Yêu cầu HS đọc truyện “Má nuôi tôi” chọn câu trả lời đúng. - Gọi HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét sửa bài. b) Hướng dẫn HS xác định tác dụng của dấu ngoặc kép cho phù hợp. - Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - Yêu cầu HS đọc kĩ các câu văn có chứa dấu ngoặc kếp rồi đánh dấu tích vào cột tác dụng. - Gọi HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét chữa bài. 2/ Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về đọc lại bài. -HS đọc truyện “Má nuôi tôi” chọn câu trả lời đúng rồi trình bày. Lớp nhận xét sửa bài. Đáp án: a) Từ lúc cậu năm, sáu tháng tuổi. b) Khi cậu lên 8, lúc ông Giê-rôm thất nghiệp trở về. c) Vì má yêu thương Rê-mi như con đẻ. d) Vì Rê-mi luôn được sống trong tình yêu thương của má. e) Trẻ em rất cần được yêu thương, chăm sóc. 2/ HS đọc yêu cầu làm bài. - HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS làm bài rồi trình bày. Lớp nhận xét sửa bài. Đáp án: - Câu a, d: Đánh dấu lời nói trực tiếp của một nhân vật. - Câu b: Đánh dấu ý nghĩ của một nhân vật. - Câu c: Đánh dấu từ dùng với ý nghĩa đặc biệt. - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ................................. ........................ .......................... KĨ THUẬT: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 1) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Lắp được mô hình đã chọn.Nếu chọn lắp xe phải chọn loại xe tiết kiệm năng lượng (Xăng dầu). - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. *GDSDNL (Liên hệ): Lắp thiết bị thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng, dầu. II. Chuẩn bị:- GV :Lắp sẵn 1-2 mô hình(máy bừa hoặc lắp băng chuyền) - HS :Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra: - Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước - GV nhận xét và đánh giá II. Bài mới: 1) Giới thiệu bài-ghi đề: 2)Các hoạt động: Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép -GV cho nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK. ... hân vật). -ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật). 2/2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. - HS trao đổi rồi làm bài vào vở. - Vài HS trình bày. - Lớp nhận xét sửa bài. *Lời giải: Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là: “Người giàu có nhất” ; “gia tài” 3/1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - HS nghe nắm cách làm bài. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS trình bày, lớp nhận xét góp ý bổ sung cho bạn. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. - Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ........................................................ ..................................... ........................................................... TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1-Kiểm tra: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV ghi tựa bài. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. *Bài tập 2 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. *Bài tập 3 (171): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. *Bài tập 4 (171): (HS giỏi) -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, chấm chữa bài. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. - HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. - Nghe nhắc lại tựa bài. 1/1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu. - HS xác định dạng toán, phân tích, giải. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài. Bài giải: Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2+13,6=40,8(cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8+27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2. 2/1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu. - HS xác định dạng toán, phân tích, giải. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài. Bài giải: Nam: 35 Nữ: học sinh Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS) Số HS nữ trong lớp là: 35 – 15 = 20 (HS) Số HS nữ nhiều hơn HS nam là: 20 – 15 = 5 (HS) Đáp số: 5 HS. 3/1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm tìm hiểu. - HS xác định dạng toán, phân tích, giải. - 1HS lên bảng, lớp làm vào vở, sửa bài. Bài giải: Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít xăng. 4/1 HS đọc yêu cầu, xác định dạng toán, phân tích, giải, 1HS lên bảng sửa bài. Bài giải: Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% HS khá là 120 HS. Số HS khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200 (HS) Số HS giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (HS) Số HS trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 (HS) Đáp số: HS giỏi : 50 HS HS trung bình : 30 HS. - Nghe rút kinh nghiệm và thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ............ ..................................... . THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sách giáo khoa. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học II. Đồ dùng dạy học: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS. - Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1-Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV nhắc HS : + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 34. - Nghe nhắc lại tựa bài. - HS nối tiếp đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - HS chú ý lắng nghe nắm cách làm bài. - HS viết bài vào vở. - Thu bài nộp. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ........................................................ ..................................... ........................................................... BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: NHỮNG CHỦ NHÂN TƯƠNG LAI (Tiết 2 - Tuần 33 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: -Giúp HS tìm hiểubài văn: “Ông tôi” và TL được các CH vở thực hành. - Viết đoạn văn tả một hoạt động (ở nhà hoặc ở nơi làm việc) của một người thân của em hoặc hoạt động của người trong tấm ảnh. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: a) Yêu cầu HS đọc truyện “Ông tôi” - Hướng dẫn cho HS viết những chi tiết minh họa cho câu mở đoạn “Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi”. - Gọi HS trình bày. Cả lố và GV nhận xét chữa bài. - Gọi HS đọc lại truyện. b) Hướng dẫn HS viết đoạn văn tả một hoạt động (ở nhà hoặc ở nơi làm việc) của một người thân của em hoặc hoạt động của người trong tấm ảnh. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài đã làm. - GV nhận xét, chữa bài, biểu dương những em làm tốt. 2/ Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về đọc lại bài và hoàn thành bài tập. - Nhận xét tiết học. a/ HS đọc truyện “Ông tôi” viết những chi tiết minh họa cho câu mở đoạn “Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi”. - Vài HS trình bày. Cả lớp nhận xét sửa bài. - Ông là thợ gò hàn: Chính mắt tôi đã trông thấy ông chui vào nồi hơi xe lửa để tán đinh đồng. - Ông rất chịu khó: Cái nôi hơi tròn to, phơi bỏng rát dưới cái nắng tháng bảy như cái lò bánh mì, nóng khủng khiếp. Quạt máy, quạt gió mạnh tới cấp bảy, thổi như bão, vậy mà tóc ông cứ bết vào trán. Ông tôi nện búa vào đầu đinh đồng mới đồn dập làm sao. - tay nghề của ông rất giỏi: Tay búa hoa lên, nhát đạm, nhát mờ, nhát nghiêng, nhát thẳng, chính xác và nhanh đến mức tôi chỉ mơ hồ cảm thấy trước mặt ông phất phơ bay những sợi tơ mỏng. - HS nối tiếp đọc lại truyện “Ông tôi” b/ HS nghe nắm cách làm bài. - HS chọn đối tượng để tả một hoạt động rồi làm bài vào vở. - Đọc đoạn văn cho cả lớp nghe. - Nhận xét, sửa bài. Học tập những đoạn văn hay của bạn - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: .......... . Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2 - Tuần 33 - Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố về các dạng toán điển hình đã học: Trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó; tỉ số phần trăm; biểu đồ hình quạt. - Làm được các bài tập ở vở thực hành. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS đọc rồi xếp từ bé đến lớn. - Nhận xét, chấm chữa bài Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm - Nhận xét chấm chữa bài. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chấm chữa bài. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chấm chữa bài. 2. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học - Xem trước tiết học sau - Nhận xét tiết học 1/ HS làm vào vở thực hành Trung bình số HS nam của mỗi lớp là: (18+15+15):3 = 16 (HS) Trung bình số HS nữ của mỗi lớp là: (16+16+19):3 = 17 (HS) Trung bình số HS của mỗi lớp là: (34+31+34):3 = 33 (HS) Hay : 16 + 17 = 33 (HS) Đáp số: a)16 HS; b) 17 HS; c) 33 HS - Sửa bài, nhận xét. 2/ HS làm bài vào vở thực hành. Kết quả: Nam: 50 Nữ: 6 người người Đội trồng cây đó có số nam là: (50+6):2 = 28 (người) Đội trồng cây đó có số nữ là: 50 – 18 = 22 (người) Đáp số: Nam: 28 người; Nữ: 22 người -Nhận xét, sửa bài 3/ HS làm bài: ha? 840ha Cây ăn gỗ: Cây lấy quả: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Diện tích đất trồng cây lấy gỗ là: 840 : 7 x 5 = 600 (ha) Đáp số: 600 héc-ta Nhận xét, sửa bài 4/ HS đọc đề bài - HS làm bài, 1 HS lên bảng, giải thích chách chọn. Tỉ số phần trăm số HS thích môn cờ vua là: 100% - (24,5 + 25,5 + 23,5) = 26,5% Khoanh vào D. Cờ vua - Lớp nhận xét sửa bài. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ....................................................... .................................... SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua: + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Có tiến bộ trong học tập. - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. * Nhược điểm: - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: 3/Phương hướng tuần tới: - Duy trì các nề nếp đã có. - Vệ sinh sạch sẽ. - Đi học đúng giờ. - Phổ biến kế hoạch tuần 34 + Dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày Sinh nhật Đội 15/5 và Sinh nhật Bác 19/5 - Các tổ trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tuần qua. Lớp trưởng tổng kết, nhận xét đánh giá chung. - HS lắng nghe, nhận xét bổ sung thêm. - Các tổ báo cáo: * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình: + Học tập + Lao động Vệ sinh + Nề nếp, đạo đức,. + Các phong trào thi đua + ------------------- + ------------------ - Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: .... - Tổ .. nhất - Tổ .. nhì - Tổ .. ba - Cả lớp phát biểu ý kiến, xây dựng phương hướng. - Theo dõi tiếp thu. Duyệt của tổ chuyên môn Duyệt của BGH Kiểm tra ngày.thángnăm 2013 Tổ trưởng Kiểm tra ngày.thángnăm 2013 Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: