Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 33 - Trường TH: Phạm Hồng Thái

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 33 - Trường TH: Phạm Hồng Thái

I. Mục tiêu : - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tài phá.

 - Nêu tác hại của việc phá rừng.

 - GDHS : Ý thức bảo vệ rừng .

KNS*: - Kĩ năng tự nhận thức những hành vi sai trái của con người đã gây hậu quả với môi trường rừng bị hủy hoại. Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy môi trường rừng bị hủy hoại. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường rừng.

II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134, 135 SGK.

- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá .

III . Phương pháp dạy học tích cực : - Quan sát, thảo luận và liên hệ thực tế .

IV.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ).

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 33 - Trường TH: Phạm Hồng Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33: Thứ hai, ngày 29 tháng 4 năm 2013
Khoa học ( tiết 65 ) : TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
 ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I. Mục tiêu : - Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tài phá.
 - Nêu tác hại của việc phá rừng.
 - GDHS : Ý thức bảo vệ rừng .
KNS*: - Kĩ năng tự nhận thức những hành vi sai trái của con người đã gây hậu quả với môi trường rừng bị hủy hoại. Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy môi trường rừng bị hủy hoại. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường rừng.
II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 134, 135 SGK.
- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá .
III . Phương pháp dạy học tích cực : - Quan sát, thảo luận và liên hệ thực tế .
IV.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì ?
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*GV giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 SGK để trả lời các câu hỏi:
Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì ?
Câu 2. Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá ?
*GV: Giảng lại
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
GV kết luận:
Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy; lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng,; phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường,
Hoạt động 2: Thảo luận
GV yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
H.Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì ?
H.Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi; thiên tai,).
* GV kết luận, giáo dục
4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị trước bài “Tác động của con người đến môi trường đất”.
HS trình bày: 
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí,
KNS*: - Kĩ năng tự nhận thức những hành vi sai trái của con người đã gây hậu quả với môi trường rừng bị hủy hoại.
Câu 1. 
Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp.
Hình 2: Cho thấy con người còn phá rừng để lấy chất đốt (làm củi, đốt than,)
Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
Câu 2. 
Hình 4: Cho thấy, ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
- HS thảo luận nhóm đôi phát biểu .
KNS*:- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường rừng
- Khí hậu thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
- Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
- Động vật và thực vật quý hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Lớp thao luận nhóm đôi phát biểu .
- HS lắng nghe.
 ......................................................................................
TẬP ĐỌC ( tiết 65 ) : LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục tiêu: 
 - Biết đọc bài văn rõ rang, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
 - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDHS : Hiểu về luật pháp và thực hiện theo luật pháp .
II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị bài thật tốt .
 III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ) . 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm và trả lời câu hỏi: 
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu (điều 15, 16, 17); 1 HS giỏi đọc tiếp nối (điều 21) - giọng thông báo rành mạch, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của điều luật (điều 15, điều 16, điều 17, điều 21), ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. 
- GV yêu cầu từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). 
+ Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS.
+ Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, 
- GV yêu cầu từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? 
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ?
- Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em ? Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. 
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện ? 
c) Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 4 điều luật - đúng với giọng đọc 1 văn bản pháp luật - đọc rõ ràng, rành rẽ từng khoản mục, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm).
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc các bổn phận 1 – 2 – 3 của điều 21.
4 Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét tiết học .
2 HS đọc , trả lời câu hỏi .
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- 1 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện phát âm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.
- HS đọc theo cặp.
- 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Điều 15, 16, 17.
- HS thảo luận nhóm 4.
 + Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe.
+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.
- Nhóm 2: Điều 21: HS đọc nội dung 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
- Cá nhân: Trong 5 bổn phận đã nêu, tôi tự thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận thứ nhất và thứ ba. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Tôi đã biết giúp mẹ nấu cơm, trông em. Ở trường, tôi kính trọng, nghe lời thầy cô giáo. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, giúp đỡ các em nhỏ. Riêng bổn phận thứ hai, tôi thực hiện chưa thật tốt. Chữ viết của tôi còn xấu, điểm môn Toán chưa cao do tôi chưa thật cố gắng trong học tập,
- 4 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.
Toán ( tiết 161): ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. Mục tiêu:
 - Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
 - Bài tập cần làm : Bài 2, bài 3.HSKG làm các bài còn lại.
II. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ :
2. Dạy bài mới: GV Giới thiệu bài ghi mục lên bảng .
Bài 1: GV hướng dẫn HS tính diện tích cần quét vôi bằng cách: tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà rồi trừ đi diện tích các cửa. GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
Bài 2: 
GV hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài và chữa bài.
 Bài 3: 
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học ghi nhớ
Bài giải
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2)
 Đáp số: 102,5 m2 
Bài giải
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương. Diện tích giấy màu cần dùng là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Đáp số: a) 1000 cm3; b) 600 cm2 
Bài giải
Thể tích bể nước là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
3 :0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
.
Đạo đức ( tiết 33 ) : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (tiết 2)
 GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM 
I. Mục tiêu: - HS hiểu một số quyền của trẻ em, các nguyên tắc cơ bản của công ước.
- Thực hiện những bổn phận có nghĩa là những việc các em phải làm 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Các điều trích trong công ước của Liên hợp quốc.
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên?
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Những mốc quan trọng biên thảo công ước về quyền trẻ em.
- GV đọc các công ước về quyền trẻ em.
+ Những mốc quan trọng về bản công ước quyền trẻ em được soạn thảo vào năm nào?
+Việt Nam đã kí công ước vào ngày tháng năm nào?
- Kết luận chung 
 Hoạt động 2: Nội dung cơ bản về công ước.
- HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi.
Câu 1: Công ước tập trung vào những nội dung nào? Nêu rõ từng nội dung?
Câu 2 : Trình bày nội dung một số điều khoản? 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Kết luận chung
Hoạt động 3: Nêu được một số điều khoản trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam.
- HS thảo luận nhóm 2, nêu một số điều khoản 
- Kết luận chung
 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học
- Ôn, chuẩn bị bài.
- 1 HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe để trả lời câu hỏi.
+ Tháng 10 (1979- 1989) và được thông qua vào ngày 10-11-1989 và có hiệu lực từ ngày 2-9-1990 đã có 20 nước phê chuẩn.
+ Việt Nam đã kí công ước vào ngày 20/2/1990 là nước thứ hai trên Thế giới và nước đầu tiên ở châu Á.
- Thảo luận, thống nhất ý kiến.
+ Bốn quyền: Quyền được sống, quyền được bảo vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia.
+ 3 nguyên tắc: Trẻ em được xác định dưới 18 tuổi; Các quyền được ảp dụng bình đẳng; Các quyền phải tính lợi ích tốt.
- Đại diện vài em nêu trước lớp
(Điều 8, 13)
 .
Thứ ba ngày 30 tháng 4 năm 2013
Tập đọc ( tiết 66 ): SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. Mục tiêu : - Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; Thuộc hai khổ thơ cuối bài) ; Học sinh khá , giỏi đọc diễn cảm, thuộc bài thơ .
- GDHS : Chăm chỉ học tập .
II. Đồ dùng dạy học: SGK, bảng viết đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài : Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời các câu hỏi:
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
*.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a)Luyện đọc: 
- GV yêu cầu một HS giỏi đọc bài thơ.
- GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (2 lượt). GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi dài sau c ... ét tiết học. Dặn HS chuẩn bị học bài “Ôn tập về dấu ngoặc kép”.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
Bài tập 1
- Cá nhân: Ý c .- Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em. Còn ý d .không đúng vì: Người dưới 18 tuổi (17, 18 tuổi) – đã là thanh niên.
Bài tập 2 : 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
 + Các từ đồng nghĩa với từ ( trẻ em ) :
Ÿ trẻ, trẻ con, con trẻ, - không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng.
Ÿ trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, Ÿ có sắc thái coi trọng.
Ÿ con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường.
+ Đặt câu:
- Trẻ thời nay được chăm sóc, chiều chuộng hơn thời xưa nhiều.
- Trẻ con thời nay rất thông minh.
Thiếu nhi là măng non của đất nước. 
- Đôi mắt của trẻ thơ thật trong trẻo.
- Bọn trẻ này tinh nghịch thật. 
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
Bài tập 4 : HS đọc yêu cầu của bài, làm bài vào vở.
a) Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.
b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
c) Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ, dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
- 2 - 3 HS đọc.
Kĩ thuật ( tiết 33 ) : LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết 1)
I.Mục tiêu : - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn
- GDHS : Tính cẩn thận .
II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
II. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi HS: Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận.
- GV đặt câu hỏi: Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết
-1 – 2 HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2 – SGK)
-HS quan sát kĩ hình 2 (SGK) để trả lời câu hỏi: Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào ? 
- 1 HS trả lời câu hỏi và chọn các chi tiết.
- 1 HS khác lên lắp khung sàn xe.
- GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự: Lắp 2 thanh chữ L dài vào 2 thanh thẳng 3 lỗ, sau đó lắp tiếp vào 2 lỗ cuối của 2 thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. 
-Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H.3 – SGK)
-Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H.4 – SGK)
* Lắp trục bánh xe trước (H.5a – SGK)
- GV gọi 1 HS lên lắp trục bánh xe trước.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp.
* Lắp ca bin (H.5b – SGK)
GV gọi 1 – 2 HS lên lắp. Các HS khác quan sát, bổ sung các bước lắp của bạn.
c) Lắp ráp xe ben (H.1 – SGK)
- GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. 
- GV hướng dẫn HS kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định.
4/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS
- GV dặn dò HS tiết sau .
HS trả lời: Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay.
- HS quan sát mẫu.
- HS trả lời: Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin.
- 1 – 2 HS gọi tên và chọn chi tiết theo yêu cầu.
- HS quan sát hình.
- 1 HS trả lời: 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài.
- 1 HS lắp khung sàn xe, cả lớp theo dõi.
- Cả lớp quan sát.
- HS quan sát GV lắp.
- HS quan sát hình.
- 1 HS trả lời câu hỏi và tiến hành lắp theo yêu cầu.
- HS quan sát.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS lắng nghe và ghi nhớ cách tháo và xếp các chi tiết.
 ..
Thứ sáu , ngày 3 tháng 5 năm 2013
Tập làm văn ( tiết 64 ) : TẢ NGƯỜI ( kiểm tra viết ) . 
I. Mục tiêu : - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. 
- Bài viết rõ nội dung miêu tả đúng cấu tạo bài văn tả người đã học . 
- GDHS : nghiêm túc trong kiểm tra .
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết 4 đề văn.
III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 -3 HS nêu lại dàn ý của bài văn tả người.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài:
1.GV Dăn dò học sinh trước khi làm
- 1 HS đọc 3 đề trong SGK.
 + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. 
 2. HS làm bài: 
3. Thu bài 
4. Nhận xét tiết kiểm tra, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài của HS 
- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau .
- 2 – 3 HS đọc dàn ý.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài ( 40 phút ).
 ..
Toán ( tiết 165 ) : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
- Bài tập cần làm ( Bài 1 , 2 , 3 trong SGK ). HS khá bài 4 .
- GDHS : Tính cẩn thận, chính xác .
-II/ Chuẩn bị: SGK , vở bài tập .
III/ Các hoạt động dạy học ( 40 phút ).
Họat động của GV
Họat động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Nhận xét.
2-Bài mới: Giới thiệu bài: 
*Bài tập 1 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp. Chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (171): 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (171): ( HS khá, giỏi làm ) 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS khá, giỏi làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại BT đã làm .
-HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
Bài tập 1 (171): HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày . Cả lớp nhận xét 
Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
 Đáp số: 68 cm2.
- Bài tập 2 (171): 1 HS nêu yêu cầu.
Bài giải:
Nam: 35
Nữ: học sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
 35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
 20 – 15 = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS.
- HS làm vào vở ; 1 HS chữa bài.
- Cả lớp nhận xét 
Bài tập 3 (171): Bài giải:
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít xăng.
- 1 HS nêu yêu cầu.HS làm vào nháp.
- 1 HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét 
 Đáp số: HS giỏi : 50 HS
 HS trung bình : 30 HS.
..............................................................................
Luyện từ và câu ( tiết 66 ) : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( dấu ngoặc kép ) .
I. Mục tiêu : Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép .
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép ( BT3 ).
-GDHS : Sử dụng dấu ngoặc kép chính xác khi viết .
II. Đồ dung dạy học: - Bảng viết nội dung cần ghi nhớ về 2 tác dụng của dấu ngoặc kép (tiếng Việt 4, tập một, tr.83).
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ).
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu hai HS làm lại BT2, BT4, tiết LTVC : Mở rộng vốn từ : Trẻ em.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (151): - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (152):
-2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 :1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS đọc đoạn văn. 
- Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, cho điểm.
3-Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại BT đã làm.
2 HS thực hiện yêu cầu.
- HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
+Lời giải :
Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
-Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật).
-ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
+ HS trao đổi nhóm 2. 
- Một số HS trình bày. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
Lời giải:
Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là:
“Người giàu có nhất” ; “gia tài”
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS trình bày.
.
Sinh hoạt tuần 33
I. Mục tiêu: - Giúp HS thấy được những ưu, nhược điểm trong tuần 33.
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục những tồn tại.
- Phấn đấu đạt nhiều thành tích trong mọi hoạt động tuần 34.
II. Nội dung: 
1. Nhận xét chung:
 a, Hạnh kiểm: 
- Các em ngoan ngoãn, lễ phép; biết đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ 
- Nghiêm chỉnh thực hiện tốt các quy định của trường.
- Thực hiện tốt quy tắc ứng xử của HS. - Duy trì tốt nền nếp đi học đúng giờ.
- Ra thể dục nhanh, tập đúng, đều các động tác.
b, Học tập: 
- Học bài và làm bài tập đầy đủ. 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
- Tồn tại: Còn một số em nhận thức chậm , ít phát biểu xây dựng bài .
 c, Các công việc khác: 
- Thực hiện tốt Luật ATGT, phòng chống dịch cúm A/H1N1.
- Duy trì tốt vệ sinh chung.
2. Phương hướng tuần 34: 
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, học tập và rèn luyện tốt.
- Tham gia nhiệt tình các phong trào thi đua.
- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 Tuan 3334 Hay.doc