I.- Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ (người ông).
-Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (trả lời các câu hỏi SGK).
GDHS biết yêu thiên nhiên và giữ gìn môi trường sống xung quanh em luôn sạch sẽ .
II.- Đồ dùng dạy học:
1-GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
2- HS : SGK
III.- Các hoạt động dạy – học:
TUẦN 11 Ngày soạn : Ngày 28 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy : Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tiết 81 : Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ Theo Văn Long I.- Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ (người ông). -Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. (trả lời các câu hỏi SGK). GDHS biết yêu thiên nhiên và giữ gìn môi trường sống xung quanh em luôn sạch sẽ . II.- Đồ dùng dạy học: 1-GV :Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. 2- HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 2’ 34’ 1’ 11’ 12’ 10’ 1)Ổn định : Kiểm tra dụng cụ HS 2)Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 3)Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Giới thiệu tranh minh họa.Hôm nay chúng ta chuyển sang một chủ điểm mới Giữ lấy màu xanh. - Bài đọc đầu tiên “chuyện một khu vườn nhỏ”kể về một mảnh vườn trên tầng gác của một ngôi nhà ở thành phố. b) Luyện đọc và tìm hiểu bài: a- Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá (giỏi) đọc cả bài một lượt. - GV giới thiệu tranh minh họa khu vườn nhỏ của bé Thu. - Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp (Đoạn1: Câu đầu tiên. Đoạn 2: Cây quỳnh lá dày không phải là vườn! Đoạn 3: Phần còn lại ). -Cho HS đọc đoạn nối tiếp Luyện đọc từ ngữ : khoái , ngọ nguậy, quấn , săm soi, líu ríu . -Cho HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải, giải nghĩa từ .Yêu cầu HS đặt câu với từ săm soi - Bài này đọc giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả; đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu; giọng hiền từ, chậm rãi của người ông.GV đọc diễn cảm toàn bài c) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 và trả lời câu hỏi . +Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?(HSTB,Y) Giảng từ : ban công + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật ? (HSTB,K) -GV: Cây quỳnh: lá dày, giữ đựơc nước. Cây hoa tigôn: thò râu, theo gió ngọ nguậy như vòi voi. Cây hoa giấy: bị vòi tigôn quấn nhiều vòng. Cây đa Ấn Độ: bặt ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những lá nâu rõ to. - GV: Qua đoạn này các em thấy khu vườn nhà Thu như thế nào? Ý 1:Vẻ đẹp của các loài hoa. - Cho HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi. + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công . Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ? (HSKG) + Em hiểu “ Đất lành chim đậu “ là thế nào ? (HSKG) Giảng từ : đất lành (nơi tốt đẹp, thanh bình) GV: Loài chim chỉ bay đến sinh sống, làm tổ, ca hát ở những nơi có cây cối, sự bình yên, môi trường thiên nhiên xanh, sạch, đẹp. Nơi ấy, không nhất thiết phải là một cánh rừng, một cánh đồng, hay một khu vườn lớn. Có khi chỉ là một mảnh vườn nhỏ như khu vườn ở trên ban công nhà bé Thu. - GV: Qua đoạn này chúng ta thấy được điều gì? Ý 2 Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu. d) Đọc diễn cảm: - Cho 3 HS đọc nối tiếp. -GV cho HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách đọc. GV cho một số nhóm nêu cách đọc. -GV nhận xét và bổ sung - GV đưa bảng phụ có chép sẵn đoạn 3 và đọc diễn cảm. - Cho HS phát hiện cách đọc, GV gạch chân những từ ngữ : hé mây, phát hiện, sà xuống, săm soi, mổ mổ, rỉa cánh, cầu viện, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu. và cho HS đọc theo nhóm đôi - Gọi 3 HS đọc diễn cảm - Cho HS nhận xét. - Cho HS đọc theo cặp -GV cho HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai GV nhận xét -HS lắng nghe -1 HS khá (giỏi) đọc cả bài - HS quan sát -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn. -3 HS đọc đoạn nối tiếp -HS luyện đọc từ. -HS đọc đoạn nối tiếp và đọc chú giải. HS đặt câu với từ săm soi -HS lắng nghe. Cả lớp đọc thầm và trả lời: -Bé thích ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây -Cây quỳnh: lá dày, giữ đựơc nước. Cây hoa tigôn: thò râu, theo gió ngọ nguậy như vòi voi. Cây hoa giấy: bị vòi tigôn quấn nhiều vòng. Cây đa Ấn Độ: bặt ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những lá nâu rõ to. - Có nhiều loài hoa -Cả lớp đọc thầm và trả lời. +Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. +Là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn. - HS lắng nghe - Bé Thu rất yêu thiên nhiên -Thảo luận nhóm tìm cách đọc. - HS nêu những từ ngữ cần nhấn giọng - HS luyện đọc theo cặp -3HS đọc thi đọc diễn cảm theo vai .Cả lớp nhận xét 3’ 4) Củng cố ,dăn dò: -Bài văn cho ta thấy gì? GV ghi nội dung : Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, đã góp phần làm cho môi trường sống xung quanh thêm trong lành, tươi đẹp. - GV : Qua bài văn chúng ta học tập ở ai? Học tập điều gì? Môi trường sống trong lành, tươi đẹp là quà tặng cuộc sống cho chúng ta.Cho nên chúng ta có ý thức giữ gìn môi trường sống xung quanh em luôn sạch sẽ. -GV nhận xét tiết học. -Thấy được vẻ đẹp của hoa lá trong khu vườn nhỏ và tình yêu thiên nhiên của bé Thu. - HS lắng nghe. Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm toàn bài và ôn lại các bài tập đọc đã học HS luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài Rút kinh nghiệm : Lịch sử Tiết 11 ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ ( 1858 _ 1945 ) A – Mục tiêu : Kiến thức:Nắm được những mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858-1945. +Năm1858:Thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta +Nửa cuối thế kỉ XIX:Phong trào chống pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. -Kỹ năng:Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông du của Phan Bội Châu. +Ngày 3/2/1930:Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. -Thái độ:Ngày 19/8/1945:khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. +Ngày 2/9/1945:Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời. -GDHS có ý thức yêu nước ,noi gương ông cha ta . B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bản đồ hành chinh Việt Nam. Bảng thống kê các sự kiện đã học ( từ bài 1 đến bài 10 ). 2 – HS : Ôn từ bài 1 đến bài 10. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 4’ 28’ 1’ 27’ 2’ I – Ổn định lớp KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”. - Bác Hồ đọc tuyên ngôn đập lập ngày, tháng, năm nào?(TB) -Bản tuyên ngôn đập lập khẳng định điều gì?(K) GV Nhận xét III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : ôn tập: hơn tám mươi năm chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ ( 1858 _ 1945 ). 2 – Hoạt động : (Làm việc theo nhóm ) Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 – 1945 GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín các nội dung GV chọn1 HS giỏi điều khiển các bạn trong lớp đàm thoại để cùng xây dựng bảng thống kê ,chia lớp thành 2 nhóm, lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời theo 2 nội dung: Thời gian diễn ra sự kiện và diễn biến chính. _ N1: Đặt câu hỏi. + Năm 1858 sự kiện gì xảy ra? + Nửa cuối thế kỉ XIX sự kiện gì xảy ra? + Đầu thế kỉ XX sự kiện gì xảy ra? + Ngày 3-2-1930? + Ngày 19-8-1945 ? + Ngày 2-9-1945 ? Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm _ GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận -Sự thống nhất của các tổ chức cộng sản Đảng đã đáp ứng được yêu cầu gì của cách mạng VN -Ýnghĩa của Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và cách Mạng tháng 8. IV – Củng cố,dặn dò : GV củng cố lại nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học . Bài sau:” Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. - HS trả lời. - HS nghe . - HS nghe . - HS chia thành 2 nhóm va làm theo sự hướng dẫn - N2: Trả lời. + Thực dân pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. + Phong trào Đông du của Phan Bội Châu . + Đảng Cộng Sản Viềt Nam ra đời. + Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập. - HS thảo luận và đại diện các nhóm trả lời. HS nghe. - HS lắng nghe . Rút kinh nghiệm : Toán Tiết 51 LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS . - Tính tổng nhiều số thập phân bằng cách thuận tiện nhất . -So sánh các số thập phân ,giải bài toán với số thập phân . -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, ham học toán. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK. 2 – HS : VBT. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ 4/ 32’ 1’ 8’ 10’ 5’ 8’ 3’ 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.(TB) Gọi 2 HS lên bảng tính theo cách thuận tiện nhất . a)2,8, + 4,7 + 7,2 + 5,3 b) 12,34 + 28,87 +7,66 + 32,13 - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : Luyện tập b– Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 : Tính : - Gọi 2 HS(TB) lên bảng ,cả lớp làm vào vở - Hướng dẫn HS đổi chéo vở kiểm tra bài . - Cho HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân? Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất . - Cho HS thảo luận theo cặp cách tính . - Gọi 4 HS (TB)lê n bảng,cả lớp làm vào vở . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 3 : Cho HS làm bài vào vở rồi nêu miệng Kquả . Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề ,tóm tắt đề . - Gọi 1 HS(K-G) lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . - GV chấm 1 số vở . - Nhận xét ,dặn dò . 4– Củng cố,dặn dò : - Nêu T/C của phép cộng ?(T B) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Trừ hai số thập phân - Hát - HS nêu . - 2 HS lên bảng tính - HS nghe . - HS làm bài . 2 HS(TB) lên bảng a) 15,32 b)27,05 41,69 9,38 8,44 11,23 - HS nêu . - Ta sử dụng T/C giao hoán và kết hợp để tính . - HS làm bài : a)4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 +(6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,98 . b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1)+(8,4 + 0,2 . = 10 + 8,6 = 18,6. c) 3,49+ 5,7 + 1,54 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 . d) 4,2 + 3,5 +4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5 ) = 11 + 8 = 19. - HS làm bài rồi nêu Kqủa. -HS đọc đề rồi tóm tắt . -HS làm bài . 1 HS(K-G) lên bảng giải Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 2 là 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3 là : 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người ấy dệt trong cả 3 ngày là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m). ĐS: 91,1m -HS nộp vở - HS nêu . - HS nghe . Rút kinh nghiệm : Đạo đức Tiết 11: THỰC HÀNH GIỮA KÌ I A.- MỤC TIÊU : - Biết vì sao cần phải kính trọng,lễ phép với người già,yêu thương ,nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi,việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,nhường nhịn trẻ em. -Có thái độ hành vi thể hiện sự kính trọng,lễ phép với người gìa,nhường nhịn em nhỏ. B.-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:SGK,bảng phụ. HS : SGK. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 27’ 1’ 8’ 10’ 8’ 3’ I.- Ôn định tổ chức: GV Kiểm tra sĩ số HS II.- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 ... nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó . -Biết kể chuyện một cách tự nhiên chân thực. 2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3/ Giáo dục HS quý trọng những người thân trong gia đình II / Đồ dùng dạy học: -GV :Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình, bảng phụ viết sẵn tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4 trong SGK . -HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà. III / Các hoạt động dạy - học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 33’ 1’ 10’ 22’ 2’ I / Ổn định :KT đồ dùng HS II)Kiểm tra bài cũ : HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hay đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân . III) / Bài mới : 1/ Giới thiệu bài :Trong tiết kể chuyện hôm nay , mỗi em sẽ kể 1 câu chuyện về một gia đình hạnh phúc em dược biết . Có thể là gia đình của em , của ông bà em , của một người họ hàng hoặc một gia đình hàng xóm. 2 / Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài : -Cho 1 HS đọc đề bài . -Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài . GV nhắc HS : Câu chuyện các em kể phải là chuyện tận mắt em chứng kiến về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. -Cho HS đọc thầm gợi ý 1 , 2 ,3,4 SGK. -Cho HS giới thiệu câu chuyện các em sẽ kể : Đó là buổi sum họp của gia đình ai ? Và thời gian nào -Cho cả lớp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện 3 / HS kểchuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện . -GV giúp đỡ các nhóm. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp . -GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay , nêu đúng ý nghĩa câu chuyện . IV / Củng cố dặn dò : Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị trước cho tiết kể chuyện : Tìm một câu chuyện ( mẫu chuyện ) em đã được nghe , được đọc nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho những người xung quanh . - HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hay đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo , lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. -HS lắng nghe. -1 HS đọc đề bài . -HS nêu yêu cầu của đề bài . -HS lắng nghe. - HS đọc thầm gợi ý 1 , 2 , 3, 4 SGK. -HS nêu tên câu chuyện chọn kể . -HS làm nhanh dàn ý câu chuyện. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình , cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . -Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp . -Lớp nhận xét , bình chọn câu chuyện hay nhất , người kể hay nhất -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Khoa học Tiết 32 TƠ SỢI I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : _ Kể tên một số loại tơ sợi . _ Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên & tơ sợi nhân tạo . _ Nêu đặc điểm nổi bậc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi ,Cách giữ gìn đồ dùng bằng tư sợi. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm . Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát. Kĩ năng giải quyết vấn đề . III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Thí nhiệm theo nhóm nhỏ. IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 1 – GV :._ Hình & thông tin Tr.66 SGK . _ Một số loại tơ sợi tự nhiên & tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bậc lửa hoặc bao diêm . 2 – HS : SGK. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 3’ 29’ 1’ 10’ 10’ 8’ 2’ I / Ổn định :KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : “Chất dẻo” Gọi 2 HS - Nêu tính chất công dụng & cách bảo quản của chất dẻo . - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : a. Khám phá : “Tơ sợi” – Hoạt động : b. Kết nối : Hoạt động1 : - Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu:HS kể được tên một số loại tơ sợi *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm . Bước 2: Làm việc cả lớp . GV theo dõi . + Sợi bông , sợi đay , tơ tằm , sợi lanh & sợi gai , loại nào có nguồn gốc từ thực vật , động vật . GV giảng Tơ sợi có nguồn gốc tờ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên . _ Tơ sợi được làm ra từ chát dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo . Hoạt động 2 : c.Thực hành : *Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sơị tự nhiên & tơ sợi nhân tạo *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . _Bước 2: Làm việc cả lớp. *Kết luận: _ Tơ sợi tự nhiên : Khi cháy tạo thành tàn tro _ Tơ sợi nhân tạo : Khi cháy thì vồn cục lại . c) Hoạt động 3 : Làm việc với phiếu học tập *Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bặc của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi . * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng giải quyết vấn đề. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc các nhân . GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập , yêu cầu HS đọc kĩ thông tin Tr.67 SGK _Bước 2: Làm việc cả lớp . GV gọi một số HS chữa bài tập GV theo dõi nhận xét . d.Áp dụng : - Có mấy loại tơ sợi ? Đó là những loại nào ? - Nêu đặc điểm chính của một số loại tơ sợi - Nhận xét tiết học . - Bài sau “ Ôn tập & kiẻm tra học kì I “ - HS trả lời ,cả lớp nhận xét - HS nghe . - Nhóm trưởng điêu khiển nhóm mình quan sát & trả lời các câu hỏi Tr.66 SGK - Đại diện mỗi nhóm trình bày câu trả lời cho một hình .Các nhóm khác bổ sung + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : Sợi bông , sợi đay , sợi lanh & sợi gai + Các sợi có nguồn gốc từ động vật :tơ tằm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hànhTr.67 SGK . Thư kí ghi lại kết quả quan sát được khi làm thực hành - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình - HS nghe . - HS đọc kĩ các thông tin Tr.67 SGK - HS làm việc các nhân theo phiếu trên - Một số HS chữa bài tập . - HS trả lời . - HS lắng nghe. - Xem bài trước Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 80 LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Giúp HS . -Ôn lại ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phân trăm : Tính tỉ số phần trăm của hai số . Tìm giá trị một số phần trăm của một số . Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. -Giáo dục HS tính cẩn thận, ham học toán. II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK . 2 – HS : SGK,VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ 3/ 33’ 1/ 10/ 10’ 12’ 3/ I / Ổn định :KT đồ dùng HS II)– Kiểm tra bài cũ : -Muốn tìm 1 số khi biết giá trị 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ?(TB) Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 (KG) -GV kiểm tra VBT cả lớp - Nhận xét . III) – Bài mới : 1– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học 2– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Gọi HS đọc đề -Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào -Gọi 2 HS TBlên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2: Gọi HS đọc đề -Muốn tìm giá trị một số phần trăm của số đã cho ta làm thế nào ?( HSY-TB) -Gọi 2 HS(TB-K) lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề . -Cho HS thảo luận theo cặp ,đại diện 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở . -GV thu 1 số vở chấm . -Nhận xét ,sửa chữa . -Muốn tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ta làm thế nào ? IV– Củng cố,dặn dò -Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ? -Nêu cách tìm 1 số phần trăm của một số ? -Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - HS trả lời ,cả lớp nhận xét. 1 HS lên bảng làm bài 3 - HS nghe . - HS nghe . HS đọc đề -Tìm thương của 2 số ; lấy thương nhân với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được . -HS làm bài . a) 37 : 42 = 0,8809 0,8809 x 100 = 88,09 % b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5 % ĐS : 10,5% -HS nhận xét . -Ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100 . -HS làm bài . a) 97 x 30 : 100 = 29,1 b) Số tiền lãi là : 6000000 : 100 x 15 = 900000 (đồng ) ĐS : 900000đồng . - HS nhận xét . -HS đọc đề . -Từng cặp thảo luận , 1 HS trình bày . a) 72 x 100 : 30 = 240 b) Số gạo của cửa hàng sau khi bán là : 420x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000kg = 4 tấn . ĐS : 4tấn . - 1 số HS nộp vở . - HS nhận xét . Ta lấy số đó nhân với 100 rồi chia cho số phần trăm hoặc lấy số đó chia cho số phần trăm rồi nhân với 100 . -HS nêu . -HS nêu . -HS nghe . Rút kinh nghiệm: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Tiết 16: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG NỘI DUNG SINH HOẠT 2’ 13’ 3’ 10’ 2’ I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát II/ Kiểm điểm công tác tuần 16: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10 và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em trong giờ học còn gây ồn - Một số em chưa chuẩn bị bài ở nhà III/ Kế hoạch công tác tuần 17: -Tiếp tục củng cố nề nềp và thực hiện nội quy trường, lớp - Học chương trình tuần 17 - Lên kế hoạch sổ Chi đội, IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát . - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Rút kinh nghiệm : DUYỆT CHUYÊN MÔN
Tài liệu đính kèm: