I. Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài phù hợp với từng nhân vật.Biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Nội dung: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 SGK
TUẦN 14 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM Phun - tơ O - xlơ I. Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài phù hợp với từng nhân vật.Biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Nội dung: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 SGK II. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn và nêu nội dung chính của bài 2.Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hướng dẫn học sinh đọc đúng và giải nghĩa từ. - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung. ? Cô bé mua chuỗi Ngọc lam để tặng ai? ? Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? ? Chi tiết nào cho biết điều đó? ? Chị của cô biết tìm gặp Pi-e làm gì? ? Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi Ngọc? ? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? c) Luyện đọc diễn cảm. ? Học sinh đọc nối tiếp. - Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh đọc nối tiếp kết hợp rèn đọc đúng và đọc chú giải. - Học sinh đọc nối tiếp. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Học sinh theo dõi. - tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất. - Cô bé không đủ tiền mua chuỗi Ngọc. - Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đạp mảnh giấy ghi giá tiền - Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc tiềm Pi- e không? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? Pi- e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao nhiêu tiền? - Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được. - Các nhân vật trong truyện đều là người tốt, người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui cho nhau. - Học sinh đọc nối tiếp, củng cố giọng đọc, nội dung. - Học sinh luyện đọc phân vai. - Học sinh theo dõi. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp, học sinh đọc phân vai. 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài. - Liên hệ - nhận xét. 5. Dặn dò: Về đọc bài. TOÁN CHIA 1 SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Học sinh biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Bước đầu vận dụng trong giải toán có lời văn . - BT 1b, BT3: HSKG II.Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (66) 2.Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia. - Giáo viên nêu ví dụ 1: - Muốn tìm cạnh của sân ta phải làm gì ? Học sinh đặt phép tính. - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép chia. Ví dụ 2: giáo viên nêu ví dụ 2. 43 : 52 = ? - Hướng dẫn học sinh như ví dụ 1 b) Quy tắc: sgk (67) c) Thực hành. Bài 1: - HS nêu yêu cầu ? Học sinh làm cá nhân. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp. - Giáo viên nhận xét, chữa bài. 25 bộ: 70 m 6 bộ: ? m - Học sinh đọc ví dụ. Chu vi sân hình vuông: 27 m Cạnh của sân: ? m - Thực hiện phép chia 27: 4 = ? m Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m) - Học sinh nối tiếp đọc lại: - Học sinh chuyển 43 = 43,0 rồi thực hiện: - Học sinh nối tiếp đọc. - Học sinh nhẩm thuộc. - Học sinh làm cá nhân, chữa bảng - Học sinh thảo luận, trình bày. Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung. - Liên hệ – nhận xét. 5. Dặn dò: - Học quy tắc - Làm bài tập KHOA HỌC GỐM XÂY DỰNG: GẠCH GÓI I. Mục tiêu: Giúp học sinh: -Nhận bết một số tính chất của gạch ngói. - Kể tên 1 số đồ gốm, loại gạch ngói và công dụng của chúng. - Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng : gạch, ngói II. Đồ dùng dạy học: - Một vài viên gạch, ngói khô; chậu nước. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Gọi học sinh trả lời tính chất của đá vôi? - Nhận xét, cho điểm. 2Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Thảo luận. - Học sinh nối tiếp nêu những đồ vật làm bằng đồ gốm. ? Tất cả những loại đồ gốm đều được làm bằng gì? ? Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào? - Đại diện các nhóm lên trình bày 2 câu hỏi trên. 3.3. Hoạt động 2: Quan sát. ? Nêu công dụng của gạch và ngói. - Kết luận: Có nhiều gạch và ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà. 3.4. Hoạt động 3: Thực hành. - Hướng dẫn làm thí nghiệm. ? Quan sát kĩ 1 viên gạch, ngói thấy gì? - Thả 1 viên gạch hoặc 1 viên ngói vào nước g nhận xét hiện tượng? - Kết luận. + Đều được làm bằng đất sét. + Gạch, ngói được làm từ đất sét. - Đồ sành, sứ là những đồ gốm được tráng men. - Đặc biệt đồ sứ làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo. Hình Công dụng 1 2a 2b 2c 4 - Dùng để xây tường - Dùng để lát sân hoặc vỉa hè. - Dùng để lát sân nhà. - Dùng để ốp tường. - Dùng để lợp mái nhà. - Chia lớp làm 4 nhóm. + Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti. + Thấy có vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra. Vì nước tràn vào những lỗ nhỏ li ti, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. ĐẠO ĐỨC : BÀI 7: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 1) I. Mục tiêu Học xong bài này , HS biết: - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. - thực hiện các hành vi quan tâm , chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày II. Tài liệu và phương tiện - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1 - Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN III. Các hoạt động dạy học TIẾT 1 Hoạt động dạy hoạt động học * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin: trang 22 SGK + Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ VN trong gia đình và ngoài xã hội + Cách tiến hành - GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ Quan sát chuẩn bị giới thiệu nội dung từng bức tranh trong SGK - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV KL: Đó là những người phụ nữ mà chúng ta vừa nêu có nhiều đóng góp trong xã hội H: Em hãy kể các công việc mà người phụ nữ trong gi/a đình , xã hội mà em biết? H: tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? - GV gọi 1 vài HS đọc ghi nhớ trong SGK * Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK + Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ, sự đối sử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái. + Cách tiến hành - GV giao nhiệm vụ cho HS - GV gọi một số HS lên trình bày GV KL * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ + Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do và sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó + Cách tiến hành: 1. GV nêu yêu cầu của bài tập 2 HD học sinh cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ thẻ màu 2. GV lần lượt nêu từng ý kiến, HS bày tỏ theo qui ước: tán thành giơ thẻ đỏ , không tán thành giơ thẻ xanh GVKL: - Tàn thành ý kiến (a), ( d) - Không tán thành với các ý kiến ( b) ; ( c) ;( đ) Vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ * Hoạt động 4: Giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến ( có thể là bà, mẹ, cô giáo, phụ nữ nổi tiếng trong XH - GV nhận xét Dặn dò: Về nhà sưu tầm các bài thơ bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ VN nói riêng. - các nhóm quan sát ảnh và thảo luận về nội dung từng ảnh + Bà nguyễn thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm , chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh" mẹ địu con làm nương" đều là những phụ nữ đã có đóng góp rất lớn trong sự nghiệp bảo vệ tổ quốc, xây dựng đất nước, khoa học , quân sự thể thao và trong gia đình.. - HS kể: người phụ nữ nổi tiếng như phó chủ tịch nước Trương Mĩ Hoa, Trong thể thao: Nguyễn Thuý Hiền ... -Vì họ là những người gánh vác rất nhiều công việc gia đình , chăm sóc con cái , lại còn tham gia công tác xã hội.... - HS đọc ghi nhớ - HS làm việc cá nhân Các biểu hiện tôn trọng phụ nữ là:( a), ( b) - các viịec làm biểu hiện không tôn trọng phụ nữ là: ( c) ; ( d) - HS giơ thẻ - HS giải thích lí do , - Lớp nhận xét Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 CHÍNH TẢ CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bầy đúng hình thức văn xuôi . - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của bài tập 3 ; làm được bài tập 2a. II. Hoạt động dậy học : 1.Bài cũ : 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn viết chính tả - HS đọc đoạn văn cần viết ? Nội dung của đoạn văn là gì . c.Hướng dẫn viết từ khó HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả HS luyệ đọc, viết các từ vừa tìm được. c.Viết chính tả d. Soát lỗi rồi chấm 3.HDHS làm bài tập Bài2 : - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - Chữa bài Bài 3: - HS nêu yêu cầu - HS làm bài - Chữa bài 4.Củng cố – dặn dò Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi –e và bé Gioan .. Nô - en, Pi– e, trầm ngâm , lúi húi , rạng rỡ Tranh – chanh : tranh ảnh ,bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, tranh việc .quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào Trưng –chưng : trưng bầy, đặc trưng Bánh chưng, chưng cất Trung – chúng : trúng đích, trúng đạn Chúng bạn, chúng tôi Trèo – chèo : leo trèo,trèo cây, Vở chèo ,hát chèo Điền vào ô số 1 : đảo, hào, tù, vào, vào. Điền vào ô số 2 :trọng, trước, trường, chỗ, trả TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết chia số tự nhiên chomột số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân Và vận dụng trong giải toán có lời văn . - Bài 2: hskg II. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên chữa bài 4. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Bài 1 - HS nêu yêu cầu - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - Lớp làm vào vở. - Nhận xét. - HS nhắc lại qui trình thực hiện các phép tính. Bài 2: - Gọi 2 học sinh lên bảng tính phần a. - Gọi 1 học sinh nhận xét 2 kết quả tìm được. - Giáo viên giải thích lí do: và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia. - Gọi học sinh làm tương tự đối với phần b và c. Bài 3: HS nêu yêu cầu HD HS làm bài HS làm bài , chữa - Nhận xét, cho điểm. 3.5. Hoạt dộng 4: Làm vở. - Cho học sinh tự làm vào vở. - Nhận xét, cho điểm. Bài 1: a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38 Bài 2: Đọc yêu cầu bài. 8,3 x 0,4 = 3,32 8,3 x 10 : 25 = 3,32 - 2 kết quả bằng nhau ... Tâm ra vườn chim. Mai khoe:- Tổ kia là chúng làm nhé, còn tổ kia là cháy gái làm đấy.” - Danh từ chung: bé, vườm, chim, tổ. - Danh từ riêng: Mai, Tâm- Đại từ: chúng, cháu. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài - Gọi học sinh nhắc lại động từ, tính từ, quan hệ chung là như thế nào? - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Nhận xét. + Động từ là chủ hoạt động, trạng thái của sự vật. + Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ. - Học sinh nối tiếp đọc bài làm. + Động từ: trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, vôi. - Học sinh nối tiếp đọc bài viết. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ. - Dặn về chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LẬP BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu : - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK II.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn trước? 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em. - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của học sinh. - Cuộc họp bàn về vấn đề gì? diễn ra vào thời điểm nào? Lưu ý: Trình bày biên bản đúng theo mẫu biên bản. - Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1 biên bản. - Giáo viên chấm điểm. - Học sinh đọc đề. + 2 học sinh đọc 3 gợi ý trong sgk. - Vài học sinh nêu bài làm trước lớp. - Gọi nối tiếp học sinh trả lời: chọn biên bản cuộc họp nào? (họp tổ, họp lớp, ) - Học sinh trả lời, nhận xét. - Học sinh đọc. - Học sinh làm nhóm đôi g đại diện trình bày. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết đoạn văn chưa đạt. TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: -Biết Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân. - BT2d, 3:hskg II. Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. 1. Ví dụ: Bài toán sgk. - Học sinh đọc đề và giải toán. - Giáo viên viết phép tính: 23,56 : 6,2 = ? - Giáo viên hướng dẫn: Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 x 62 (phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên) Lưu ý: Bước nhân ta làm nhẩm. Ta đặt tính như sau và hướng dẫn chia. + Cần xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia. 2. Ví dụ 2: 82,55 : 1,27 = ? - Giáo viên hướng dẫn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc. c) Thực hành. Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn. - Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. + Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số 235,6; bỏ dấu phảy ở số 6,2 được 62. + Thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên: (235,6 : 62) - Học sinh làm tương tự bài 1. + Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27 cũng có hai chữ số; bỏ dấu phảy ở hai số đó được 8255 và 127. + Thực hiện phép chia 8255 : 127 - Học sinh đọc sgk. - Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh lên bảng + vở. Bài 2: Tóm tắt: 4,5 lít : 3,42 kg 8 lít : kg ? Bài 3: Giáo viên hướng dẫn - Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt glàm vở. Giải: 1 lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 l dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 (kg) - Học sinh đọc đề và tóm tắt. Giải Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa 1,1 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - 2 học sinh đọc lại quy tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân. ĐỊA LÝ GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu: - Học sinh học xong bài này học sinh. + Biết được nước ta có nhiều loại đường và phương tiện giao thông. +Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1a là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. + Xác định trên bản đồ 1 số tuyến đường chính : đường sắt thống nhất, quốc lộ 1A +Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ giao thông Việt Nam. - Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện lớn của nước ta? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài mới. 1. Các loại hình giao thông vận tải. * Hoạt động 1: làm việc cá nhân. ? Hãy kể tên các loại hình giao thông trên đất nước ta? ? Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? Vì sao? 2. Phân bố 1 số loại hình giao thông. * Hoạt động 2: (Làm việc cá nhân) ? Tuyến đường sắt Bắc- Nam và quốc lộ 1A đi từ đâu đến đâu? ? Hãy nêu các sân bay quốc tế của cảng biển lớn của nước ta? - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi: Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không. - Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau - Quốc lộ 1A: đi từ Lạng Sơn đến Cà Mau. - Tuyến đường sắt Bắc Nam đi từ Lào Cai đến Thành phố Hồ Chí Minh. - Cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Thành phố Hồ Chí Minh. - Các sân bay quốc tế: sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. THỂ DỤC Bài thể dục phát triển chung.Trò chơi: “Thăng bằng” I – MỤC TIÊU: - Ôn lại bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng nhịp hô. - Chơi trò chơi: “Thăng bằng”. Yêu cầu tham gia chơi nhiệt tình, chủ động và an toàn. II – CHUẨN BỊ: - Một chiếc còi. Kẻ sân cho trò chơi. III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH I – MỞ ĐẦU: II – CƠ BẢN: 1. Khởi động: (3phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Ôn bài thể dục phát triển chung. - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ dạy. ! Chạy chậm theo đội hình tự nhiên xung quanh nơi tập luyện. ! Chơi trò chơi: Kết bạn ! Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, gối, hông, vai. ! Thực hiện bài thể dục phát triển chung. - Nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên hô 2 lần học sinh tập đồng loạt - Tập hợp lớp, báo cáo. x x x x x x x x x - Nhận nhiệm vụ, yêu cầu giờ dạy. - Cả lớp thực hiện. x - Lớp tham gia trò chơi nhiệt tình, sau đó thực hiện các động tác xoay khớp. - Vài học sinh thực hiện. x x x x x - Cả lớp theo dõi nhận xét - Lớp thực hiện. b) Chơi trò chơi: Thăng bằng. 4. Thả lỏng: III – KẾT THÚC: ! Cán sự hô 2 lần học sinh tập. ! Chia tổ ! Thi đua giữa các tổ. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. ! 1-2 học sinh làm mẫu. - Giáo viên điều khiển cả lớp tham gia chơi. ! Thực hiện các động tác thả lỏng. ? Hôm nay chúng ta học những nội dung gì? ? Nêu tên thứ tự các động tác của bài thể dục phát triển chung? - Giáo viên tuyên dương những học sinh có ý thức học tốt. - Hướng dẫn học sinh học ở nhà. - Nhận xét giờ học. - Lớp thực hiện - Lớp chia thành 4 tổ, nhận vị trí luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng. x x x x x x x x - Các tổ trình diễn nội dung vừa ôn tập. - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại cách chơi. - Lớp tham gia chơi. - Đi đều vòng tròn, hít sâu thở mạnh. - Học sinh trả lời. - Lắng nghe giáo viên nhận xét và ghi nhớ công việc về nhà. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ PHÁT ĐỘNG ĐỢT THI ĐUA CHÀO MỪNG NGÀY 22 - 12 I. Mục tiêu - Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 22-12 - Tạo cho HS khí thế thi đua sôi nổi, lập thành tích chào mừng ngày 22 – 12 - Giúp HS luôn có ý thức nhớ tới công lao to lớn của các anh bộ đội cụ Hồ, luôn có lòng kính trọng và biết ơn tới những người đã cống hiến sức mình cho đất nước. II. Các hoạt động chủ yếu * Tìm hiểu ý nghĩa ngày 22 - 12 ? Ngày 22 – 12 là ngày gì? ? Nêu những hiểu biết của em về ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam? - Là ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam - Tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam là đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành lập ngày 22 tháng 12 năm 1944 - Năm 1950 đổi tên thành Quân đội nhân dân Việt Nam * Đề ra chỉ tiêu thi đua - Mỗi cá nhân, bàn, nhóm, tổ, lớp đăng ký thi đua học tốt chào mừng ngày 22-12 - HS đăng ký thi đua * Vui văn nghệ - Các tổ thi đua hát những bài hát liên quan đến ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam - HS hát Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học`` KỂ CHUYỆN PA-XTƠ VÀ EM BÉ I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào lời kể thầy (cô) giáo và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa-xtơ và em bé bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. - Nghe bạn kể, cô giáo kể chuyện, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong sgk phóng to. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại việc làm tốt bảo vệ môi trường em đã làm hoặc chứng kiến. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. + Giáo viên kể lại câu chuyện. - Giáo viên hướng dẫn giọng kể. - Giáo viên kể lần 1. Pa-xtơ (1822 - 1895)- Pháp - Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ sgk. - Giáo viên kể lần 3 (tương tự lần 2- nếu cần) + Hướng dẫn học sinh kể truyện, trao đổi về nghĩa câu chuyện. Ý nghĩa truyện: - Học sinh nghe g viết lên bảng các tên riêng từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép thuốc vắc- xin, 6/ 7/ 1885 (ngày Giơ- dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-xtơ), 7/ 7/ 1885 (ngày những giọt vắc- xin chống bệnh dại đầu tien được thử nghiệm trên cơ thể con người) - Học sinh + nhìn tranh. - Học sinh đọc một lượt yêu cầu bài. - Học sinh kể theo nhóm đổi theo tranh: từng đoạn g toàn bài câu chuyện và trao đổi ý nghĩa truyện. - Học sinh thi kể trước lớp (đoạn g toàn bộ câu chuyện) Lớp nhận xét và bình chọn. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị giờ sau.
Tài liệu đính kèm: