I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi
- Hiểu được ý nghĩa bài tập đọc : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS trả lời được câu hỏi 1,2,3 .
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc.
HS: Xem nội dung bài SGK.
*KẾ HOẠCH TUẦN 16 ( Từ 3/12 – 7/12/2012 ) Thứ Tiết Môn Tên bài Hai 1 2 3 4 5 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Đầu tuần Thầy thuốc như mẹ hiền. Luyện tập. Hậu phương những năm sau chiến dich Biên giới. Hợp tác với những người xung quanh ( t1 ) Ba 1 2 3 4 5 TD LT&C Toán Chính tả KC Bài TD phát triển chung -Trò chơi “ Lò cò tiếp sức ” Tổng kết vốn từ. Giải toán về tỉ số phần trăm ( TT ). Nhớ – viết:Về ngôi nhà đang xây. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Tư 1 2 3 4 5 Mỹ thuật Tập đọc Toán TLV KH VTM: Mẫu vẽ có hai vật mẫu. Thầy cúng đi bệnh viện. Luyện tập . Tả người ( Kiểm tra viết ). Chất dẻo. Năm 1 2 3 4 5 TD LT&C Toán Địa lý Kỹ thuật Bài TD phát triển chung – TC “ Lò cò tiếp sức ” Tổng kết vốn từ. Giải toán về tỉ số phần trăm ( TT ). Ôn tập. Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta Sáu 1 2 3 4 5 KH TLV Toán Âm nhạc Sinh hoạt Tơ sợi. Làm biên bản một vụ việc. Luyện tập. Học hát dành cho địa phương tự chọn. Cuối tuần Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 CHÀO CỜ Dặn dò đầu tuần TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi - Hiểu được ý nghĩa bài tập đọc : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS trả lời được câu hỏi 1,2,3 . II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh ảnh minh họa bài đọc SGK. Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. HS: Xem nội dung bài SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: “Về ngôi nhà đang xây” HS1: Nêu những chi tiết nói lên một ngôi nhà đang xây? HS2: Những hình ảnh so sánh nhân hoá nào làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi hơn? + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1. Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. - Cùng HS chia đoạn bài. - GV chốt lại. Chia đoạn: 3 đoạn - YC đọc doạn lần 1 - Rút từ khó, ghi bảng - HD đọc từ khó - YC đọc đoạn lần 2 - HD đọc câu dài - YC đọc chú giải trong sgk - YC đọc nhóm 2 - HD giọng đọc và đọc mẫu - Gọi 1 em đọc lại cả bài HĐ2. Tìm hiểu bài. + Yêu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời CH H: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ? (Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng tự tìm đến thăm,... ) + Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. H: Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? ( Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh... ). H: Nội dung hai đoạn văn trên cho thấy Lãn Ông là thầy thuốc như thế nào ? Ý1: Lòng nhân hậu của Lãn Ông đối với người bệnh . + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi. H: Vì sao nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi ? ( ông được tiến cử chức ngự y nhưng đã khéo từ chối) H: Nội dung đoạn 3,4 nói lên điều gì? Ý2: Lãn Ông không màng đến danh lợi . + Yêu cầu thảo luận nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện. + Tổ chức HS trình bày, GV chốt: * Ý nghĩa: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. + GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc. + GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. + Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn . + Nhận xét và tuyên dương. 4. CỦNG CỐ: GV nhận xét tiết học + Yêu cầu HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài. + Đọc trước bài Thầy cúng đi bệnh viện. Lên đọc bài, trả lời câu hỏi -Dưới lớp đọc thầm - HS tự chia đoạn - HS theo dõi - HS nối tiếp đọc đoạn - Luyện đọc từ khó - Nối tiếp đọc đoạn - Luyện đọc câu - Đọc chú giải - Luyện trong nhóm - Nghe và theo dõi - Đọc bài 1 HS đọc, lớp lắng nghe. 2 – 3 HS trả lời trước lớp. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 2 – 3 HS trả lời trước lớp. 2 – 3 HS trả lời trước lớp. Lớp đọc thầm theo yêu cầu. 2 – 3 HS trả lời trước lớp. 2 – 3 HS trả lời trước lớp. Nhóm bài thực hiện tra đổi nêu ý kiến. Nhận xét. 2 – 3 HS nhắc lại ý nghĩa. HS lắng nghe, thực hiện đọc. Lớp theo dõi, luyện đọc theo yêu cầu. Lắng nghe, học tập. Ghi bài, chuyển tiết. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm được các bài toán 1,2 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA : Gọi HS lên thực hiện và nêu cách tìm tỉ số phần trăm. HS1: Tính tỉ số % của: 75 và 50 ; HS2: Tìm x : X – 45 % x X = 3,3 + GV nhận xét, giúp HS khắc sâu kiến thức. 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề HĐ1. Luyện tập thực hành. Bài 1: Cho HS làm bài cá nhân. + GV viết lên bảng các phép tính : 6% + 15%=? 14,2% x 3 = ? 112,5% -13% =? 60% : 5 = ? + GV nhận xét kết quả. + GV nhấn mạnh cách cộng tỉ số % cho HS. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu bài + GV gợi ý hướng dẫn HS thực hiện. * Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng được đến hết tháng 9 so với cả năm. H: Tỉ số này cho biết điều gì? * Tính tỉ số % số diện tích ngô trồng được cả năm so với cả năm. H: Tỉ số này cho biết điều gì? H: Thôn Hoà An vựơt mức bao nhiêu % kế hoạch? + GV hướng dẫn HS giải và trình bày lời giải. + Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp vào vở. Giải. Đáp số: a) đạt 90%; b) 17,5% vượt 17,5% 4. CỦNG CỐ: + Nhận xét, tuyên dương cá nhân nắm bài tốt. + Về xem lại bài sửa lại bài sai, làm vở bài tập. Lên làm bài. Đọc yêu cầu của BT. + HS lên bảng dưới lớp vào vở. Lần lượt nhận xét kết quả bảng lớp. Ghi Đ/ S vào vở. Lắng nghe ghi nhớ. 1 HS đọc đề toán, HS đọc thầm, tìm hiểu đề. 18 : 20 = 0,9 = 90% - Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch. 23,5 : 20 = 1,175 = 117.5% - Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch. -Lấy 117,5% - 100% (có kế hoạch thực hiện là 100% thì cả năm thực hiện là117,5%) 1 HS giải bảng lớp, lớp vào vở Nghe, học tập bạn. Nghe, chuyển tiết. LỊCH SỬ HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BG I. MỤC TIÊU: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhắm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thức, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 – 1952 để đẩy manh phong trào yêu nước. II.CHUẨN BỊ : GV : Các hình minh hoạ SGK; Phiếu học tập cho HS. H S: Đọc và tìm hiểu bài. Sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: Gọi 3 HS trả lời: HS1: Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu – đông 1950? HS2: Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950? + GV nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI : * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. + GV yêu cầu HS quan sát H1 SGK + Yêu cầu Trả lời: H: Hình chụp cảnh gì? + GV cho HS đọc SGK . H: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam? Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có những điều kiện gì? + GV gọi HS nêu ý kiến. HĐ2. Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới. + GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày. H: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: Kinh tế, văn hoá, giáo dục thể hiện như thế nào? H: Vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? H: Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến? + Tổ chức các nhóm trình bày, nhận xét. + GV nhận xét, chốt. - Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm. - Các trường đại học tích cực đào tạo ... - Xây dựng được xưởng công binh -Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, ... - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao. - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ..... + GV cho HS quan sát hình 2,3 SGK. H: Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống pháp nói lên điều gì? - Tình cảm gắn bó; tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến. HĐ3. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất. + GV tổ chức HS hoạt động cả lớp. H: Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? H: Đại hội nhằm mục đích gì? Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn? - Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương .... - Anh hùng Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Thị Chiên, .... H: Kể về chiến công của một trong bảy tấm gương anh hùng trên? + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. 4. CỦNG CỐ: + GV nhận xét tiết, tuyên dương + Về học bài, chuẩn bị tiết sau. Lên trả bài cũ. HS thực hiện quan sát tranh. 2 – 3 HS trả lời. HS đọc SGK và xác định. Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Để thực hiện nhiệm vụ cần: -Phát triển tinh thần yêu nước. - Đẩy mạnh thi đua. -Chia ruộng đất cho nông dân. HS nêu ý kiến, bổ sung. Nhóm thảo luận các câu hỏi. Cử đại diện lên trình bày, theo dõi bổ sung thêm. HS quan sát và nêu ý kiến. HS ttrao đổi và nêu ý kiến- HS khác bổ sung. 2 – 3 HS nêu ý kiến. Ngày 1/5/1952 2 – 3 HS trả lời. HS kể thông tin đã sưu tầm. 1 – 2 HS thực hiện đọc. Lắng nghe, học tập. Ghi bài, chuyển tiết. ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người. - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. * GDKNS: - Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác. - KN tư duy phê phán ( biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác ). - Kĩ năng ra quyết điịnh ( biết ra quyết điịnh đúng để hợp tác Có hiệu quả trong các tình huống ). * GDMT: Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. II.CHUẨN BỊ: GV: Phiếu học tập HS: Thẻ đánh giá mặt xanh, đỏ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: Yêu cầu 3 HS. HS1: Đọc ghi nhớ? HS2: Kể những việc em đã làm được việc gì thể hiện sự tôn trong phụ nữ? + ... gà ri, Đông Cảo, gà + Nhập ngoại : Tam Hoàng, Lơ + Gà lai : rốt ri.. Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu BT PHIẾU HỌC TẬP 1. Hãy đọc và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau : Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu Gà ri Gà ác Gà lơ-go Gà Tam Hoàng Nhận xét, bổ sung ý kiến của HS 2. Nêu đặc điểm của một số giống gà đang được nuôi nhiều ở nhiều địa phương - Hướng dẫn HS tìm các thông tin : Đọc kĩ nội dung, quan sát các hình trong SGK, nhớ lại những giống gà đang được nuôi ở địa phương. - Chia lớp thành các nhóm để thảo luận, mỗi nhóm 4-6 HS. - Phát phiếu làm việc cho HS. - GV quan sát, hướng dãn HS. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập - GV dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nêu đáp án IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - Nhận xét tinh thần học tập của HS - Dặn dò HS chuẩn bị cho bài học sau. Đại diện các nhóm lên trình bày Nhận xét, bổ sung. Chuyển nhóm, nhận nhiệm vụ Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm lên trình bày, Nhận xét, bổ sung. - HS làm bài tập. HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả học tập của mình. Lắng nghe, học tập bạn Ghi bài vào vở Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 KHOA HỌC TƠ SỢI I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo * KNS: - KN xử lý thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - KN bình luận về cách làm và các kết quả quan sát; giải quyết vấn đề. II.CHUẨN BỊ: GV: Hình và thông tin trang 66 SGK , một số sản phẩm làm bằng loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, bật lửa. Phiếu học tập ghi sẵn nội dung: HS: học cũ, xem trước nội dung bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: Gọi HS trả lời câu hỏi: HS1: Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được làm ra từ gì? HS2: Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo trong gia đình? + GV nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI: 2.1: Khám phá HĐ1: Quan sát và thảo luận. - Học sinh kể được tên một số loại tơ sợi. *KNS: KN bình luận về cách làm và các kết quả quan sát; giải quyết vấn đề. +Hoạt động nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình 1,2,3 trang 66 SGK để tìm hiểu và trả lời câu hỏi: Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi đay, tơ tằm, sợi bông? + Tổ chức các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + GV nhận xét và kết luận: H: Loại sợi nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật? - Các sợi có nguồn gốc từ thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai. - Các sợi có nguồn gốc từ động vật: tơ tằm. + GV nhất mạnh, chốt ý: 2.2: Kết nối HĐ2: Thực hành – rút tính chất. - HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. * KNS: - KN xử lý thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. + Hoạt động nhóm tổ. + GV phát cho mỗi nhóm một mẫu tơ sợi tự nhiên và một mẫu tơ sợi nhân tạo. + Yêu cầu các nhóm thực hành như hướng + Tổ chức trình bày kết quả thực hành và nêu nhận xét. * GV kết luận: - Tơ sợi TN: Khi cháy tạo thành tàn tro. - Tơ sợi NT: Khi cháy thì vón cục lại. HĐ3: Làm bài tập - Củng cố kiến thức. - HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. + GV phát cho mỗi HS một phiếu học tập, yêu cầu đọc kĩ các thông tin trang 67 SGK trả lời. + Gọi 1 HS làm bài tập trên bảng phụ, + Hướng dẫn sửa bài, nhận xét. Loại tơ sợi Đặc điểm chính 1.Tơ sợi tự nhiên: -Sợi bông: -Tơ tằm: -Vải sợi bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể dày. Quần áo may bằng vải sợi bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. -Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. 2.Tơ sợi nhân tạo: Sợi ni lôn Vải ni lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. - Mỗi loại đều có ưu điểm và nhược điểm riêng. 4. Dặn dò + Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. + Về học bài, chuẩn bị tiết sau. Lên trả lời câu hỏi. Làm việc theo nhóm bàn thực hiện yêu cầu của GV. Đại diện nhóm trình bày kết quả Các nhóm khác nhận xét. Lắng nghe, ghi nhớ. HS thực hiện trả lời: Lắng nghe và nhắc lại. HS làm việc theo tổ lần lượt đốt thử các mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo, quan sát hiện tượng xảy ra để nêu nhận xét . Các nhóm trình bày kết quả thực hành. Lắng nghe và nhắc lại. HS thực hành làm bài bảng phụ. Đổi phiếu sửa bài, báo cáo KQ -Làm việc cá nhân hoàn thành yêu cầu của phiếu học tập. HS thực hiện đọc theo yêu cầu. Ghi bài, chuyển tiết. TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa bản biên về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. - Biết làm biên bản về một vụ việc Ún trốn viện ( BT2 ). * KNS: Ra quyết định / giải quyết vấn đề; hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. II. CHUẨN BỊ: GV: Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: Gọi 3HS đọc bài văn tả người. + GV nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI : * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1 : Hướng dẫn HS làm bài tập 1. * KNS: Ra quyết định / giải quyết vấn đề; hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. + Gọi HS đọc yêu cầu BT, đọc bài tham khảo , đọc phần chú giải. + GV yêu cầu: * Khi đọc chú ý bố cục của bài (Phần đầu , phần nội dung và phần cuối ) * Chú ý cách trình bày biên bản. - Ngày tháng.năm - Tên biên bảnngười lập biên bản. - Các đề mục 1,2,3 - Họ tên , chữ kí của đương sự , của những nhân chứng + Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm ra sự giống và khác nhau với biên bản cuộc họp. + Tổ chức HS trình bày kết quả. + GV gọi HS nhận xét, chốt ý đúng : + Yêu cầu HS đọc lại nội dung GV chốt. HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập 2. * KNS: Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. + Gọi HS đọc yêu cầu BT. + GV yêu cầu: - Đọc lướt bài “Thầy cúng đi bệnh viện” - Đóng vai bác sĩ trực phiên cụ Ún trốn viện , lập biên bản về việc cụ Ún trốn viện. + Tổ chức HS làm bài ( GV yêu cầu 2 HS làm phiếu ) + Yêu cầu HS trình bày kết quả bài làm. + GV nhận xét, khen những HS biết cách lập biên bản về một vụ việc cụ thể . 4. CỦNG CỐ: + GV nhận xét tiết, đọc biên bản làm tốt HS nghe. + Dặn HS về nhà sửa bài , hoàn chỉnh biên bản trên . Lên đọc bài văn đã viết lại ở nhà. 2 HS nối tiếp đọc BT1 , cả lớp đọc thầm. Lắng nghe, ghi nhớ. Nhóm bàn thảo luận nội dung GV yêu cầu. Đại diện nhóm trình bày KQ. Nhận xét, bổ sung. 1 – 2 HS thực hiện đọc. Đọc yêu cầu của BT. Lắng nghe, ghi nhớ làm bài. Cả lớp đọc bài mẫu một lần. HS làm bài vào vở , 2 HS làm vào giấy khổ to và dán lên bảng, Lớp nhận xét . 2 - 3 HS đọc biên bản mình làm, lớp nhận xét . Lắng nghe, học tập. Nghe, thực hiện theo YC. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm : + Tính tỉ số phần trăm của hai số. + Tìm giá trị một số phần trăm của một số. + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm được các bài tập 1b, 2b, 3a. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: HS1: Lên sửa bài 3 HS2: Nêu cách tìn tỉ số của 2 số . Tính 15 % của 45 ? + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu - Ghi đề. HĐ1. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề + GV yêu cầu HS làm bài vào vở, bảng lớp. + Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Giải: b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 = 10,5% Đáp số b) 10,5% Bài2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài b, HS nhận xét bài của bạn Giải: b) Số tiền lãi của cửa hàng là: 6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng) Đáp số: b) 900000 đồng Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề + GV yêu cầu HS làm bài. + Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Giải: a) 30% của 72 là: 72 x100 : 30 = 240 Đáp số :a) 240; 4. CỦNG CỐ: + Nhận xét, đánh giá chung bài làm của HS. + Trả bài cho HS, nhấn mạnh chỗ còn sai. + Về xem lại bài, làm bài vở bài tập. Lên làm bài cũ HS đọc đề, HS đọc thầm bài , HS lần lượt làm bảng, lớp vào vở. HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự sửa bài 1HS đọc đề, HS đọc thầm bài , HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 1HS đọc đề, đọc thầm. HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Đổi vở sửa bài, báo cáo. Nhận bài, kiểm tra sửa sai. Nghe, chuyển tiết. ÂM NHẠC Học hát : BÀI HÁT DO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Nhạc cụ thường dùng. Đàn giai điệu, đệm và hát trôi chảy bài hát tự chọn 2. Học sinh : SGK Âm nhạc 5 Nhạc cụ gõ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Phần mở đầu : Giới thiệu nội dung bài học: 2. Phần hoạt động : Nội dung : Học bài hát tự chọn HĐ1: Dạy hát bài: - Giíi thiÖu bµi. - GV hát mẫu - HD đọc lời ca - Dạy hát từng câu; Gv ph©n chia c©u h¸t ®Ó tËp lÊy h¬i ®óng chç. HĐ2: - HDHS hát kết hợp vç tay theo nhÞp . GV hướng dẫn HS hát vËn ®éng theo nh¹c. -Chia líp lµm 2 nöa, mét nöa h¸t, mét nöa gâ ®Öm theo nhÞp. GV nhận xét 3. Phần kết thúc: HS hát, - Nghe hát - HS đọc lời ca theo tiết tấu, giai điệu của bài hát - HS hát từng câu theo sự HD của GV - HS hát theo dãy bàn, tổ , cá nhân - HS tập h¸t theo nhÞp - HS hát kÕt hîp ®øng vËn ®éng t¹i chç - Thực hiện theo HD Hát tập thể SINH HOẠT ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Nhận xét đánh giá tình hình học tập của lớp tuần qua. - Qua đó phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm để tiến bộ ở tuần tới. - Phát huy tinh thần tích cực, tính tự giác trong học tập và sinh hoạt của lớp, cá nhân. II.CHUẨN BỊ : Các tổ họp nhận xét tình hình sinh hoạt tổ . III.HOẠT ĐỘNG: Lớp trưởng điều khiển tiết sinh hoạt. Các tổ báo cáo tình hình tổ Nhận xét góp ý bổ sung của lớp Nhận xét đánh giá của lớp trưởng Ý kiến của giáo viên . Ưu điểm : Lớp có nhiều cố gắng ; mọi hoạt động đi vào ổn định Các em đã tích cực, chăm chỉ học tập. Tồn tại : Còn một số chưa ý thức học tập : Y Lơn, A Dương, A Bi, A Thiệp IV. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 17. - Tích cực thi đua học tập, duy trì tốt mọi nề nếp. - Tham gia các hoạt động mừng ngày 22 – 12. - Thi đua giành nhiều sao chiến công. *******************************************************************************
Tài liệu đính kèm: